- 1Nghị định 32/2006/NĐ-CP về việc quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
- 2Quyết định 54/2006/QĐ-BNN công bố danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các phụ lục của công ước về buôn bán quốc tế các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Nghị định 82/2006/NĐ-CP về việc quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm
BỘ NÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1284/CT-BNN-KL | Hà Nội, ngày 11 tháng 04 năm 2007 |
CHỈ THỊ
VỀ VIỆC TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC TRẠI NUÔI SINH SẢN, SINH TRƯỞNG VÀ CƠ SỞ TRỒNG CẤY NHÂN TẠO ĐỘNG, THỰC VẬT HOANG DÃ
Trong thời gian qua, hoạt động gây nuôi sinh sản, sinh truởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã phát triển nhanh chóng ở nhiều địa phương, tạo công ăn việc làm và tăng thu nhập cho người dân, góp phần chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi. Tuy nhiên, công tác quản lý trại nuôi sinh sản, sinh trưởng và cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật chưa được quan tâm đúng mức, nên đã hình thành các trại nuôi một cách tự phát, không đăng ký với các cơ quan chức năng. Một số địa phương chưa quan tâm đúng mức trong việc quản lý, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân xây dựng hồ sơ đăng ký trại nuôi sinh sản, sinh trưởng và cơ sở trồng cấy nhân tạo.
Ngày 06/12/2006 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã có công văn số 3270/BNN-KL về việc tăng cường công tác quản lý các cơ sở gây nuôi và trồng cấy nhân tạo động vật và thực vật hoang dã, trong đó, yêu cầu các địa phương thống kế, báo cáo đánh giá tình hình quản lý động vật, thực vật của địa phương về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 31/03/2007. Tuy nhiên, cho tới nay Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ nhận được báo cáo của một số tỉnh về tình hình gây nuôi, trồng cấy các loài động vật, thực vật hoang dã.
Để quản lý hoạt động gây nuôi, phát triển động vật, thực vật hoang dã; thực hiện đúng quy định của pháp luật và Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (Công ước CITES); đồng thời tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân gây nuôi, trồng cấy động vật, thực vật sản xuất kinh doanh ổn định tránh những vướng mắc trong tiêu thụ sản phẩm, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn yêu cầu Uỷ ban nhân dân các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi Cục Kiểm lâm và các cơ quan có liên quan của địa phương triển khai thực hiện nghiêm túc các hoạt động sau:
1. Tăng cường công tác quản lý trại nuôi sinh sản, sinh trưởng và cơ sở trồng cấy nhân tạo đối với các trại nuôi sinh sản, sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm quy định tại Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30/03/2006 về quản lý thực vật rừng,
động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và Quyết định số 54/2006/QĐ-BNN ngày 05/07/2006 về việc công bố Danh mục các loài động vật thực vật hoang dã quy định trong các Phụ lục của Công ước CITES. Chỉ cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm theo đúng các điều kiện quy đinh tại Điều 10, Điều 11 và Điều 12 của Nghị định số 82/2006NĐ-CP ngày 10/08/2006 về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp quý hiếm.
2. Hướng dẫn các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo đối với các loài động vật thông thường (không quy định tại Nghị định số 32/2006/NĐ-CP và Quyết định số 54/2006/QĐ-BNN).
3. Tổ chức kiểm tra, giám sát các trại nuôi sinh sản, sinh trưởng và cơ sở trồng cấy nhân tạo động vật thực vật hoang dã đã đăng ký thực hiện đúng quy định của Nhà nước, đặc biệt đối với các trại nuôi động vật hung dữ phải đảm bảo tuyệt đối an toàn cho người nuôi và dân trong vùng.
4. Tổ chức tuyên truyền, giáo dục, phổ biến các quy định của pháp luật trong việc quản lý gây nuôi, tiêu thụ, xuất khẩu, nhập khẩu động vật thực vật hoang dã đến người dân, đảm bảo pháp luật được hiểu đúng đắn và đi vào cuộc sống.
5. Báo cáo theo yêu cầu tại công văn số 3270/BNN-KL ngày 6/12/2006 gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Kiểm lâm) trước ngày 30/06/2007.
Giao Cục Kiểm lâm hướng dẫn nghiệp vụ và đôn đốc thực hiện chỉ thị này, tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện của điạ phương, tham mưu cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thông chỉ đạo giải quyết./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
PHỤ BIỂU 1:
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TRẠI NUÔI SINH SẢN/SINH TRƯỞNG ĐỘNG VẬT HOANG DÃ THÔNG THƯỜNG.
Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký trại nuôi sinh sản/sinh trưởng động vật hoang dã thông thường có đơn đề nghị với Chi Cục Kiểm lâm sở tại (những nơi không có Chi Cục Kiểm lâm thì gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) kèm hồ sơ đăng ký với những thông tin sau:
1. Tên trại nuôi, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình:
2. Họ tên chủ trại hoặc người đại diện:
Số CMND/hộ chiếu:…………….ngày cấp:………….Nơi cấp
Hộ khẩu thường trú:
3. Loài đăng ký nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng:
TT | Tên loài | Số lượng khi đăng ký | Mục đích gây nuôi (làm cảnh, thương mại, làm giống, làm xiếc, khoa học …) | |
Tên thông thường | Tên khoa học | |||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
4.Nguồn gốc: (Ghi rõ nguồn gốc mua, bắt, bẫy, cho, tặng v.v. từ đâu và thời gian nào)
5. Mô tả cơ sở hạ tầng của trại nuôi: (diện tích, quy mô trại, phương pháp gây nuôi, biện pháp phòng ngừa bệnh dịch, vệ sinh môi trường, v.v.)
PHỤ BIỂU 2:
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CƠ SỞ TRỒNG CẤY NHÂN TẠO THỰC VẬT HOANG DÃ THÔNG THƯỜNG.
Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký cơ sở trồng cấy nhân tạo thực vật hoang dã thông thường có đơn đề nghị với Chi Cục Kiểm lâm sở tại (những nơi không có Chi Cục Kiểm lâm thì gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) kèm hồ sơ đăng ký với những thông tin sau:
1. Tên cơ sở trồng cấy, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình:
2. Họ tên chủ cơ sở hoặc người đại diện:
Số CMND/hộ chiếu:………….ngày cấp:…………Nơi cấp
Hộ khẩu thường trú:
3. Loài đăng ký trồng cấy:
TT | Tên loài | Số lượng khi đăng ký | Mục đích trồng cấy (làm cảnh, thương mại, làm giống, làm xiếc, khoa học …) | |
Tên thông thường | Tên khoa học | |||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
4.Nguồn gốc: (Ghi rõ nguồn gốc mua, thu hái, cho, tặng v.v. từ đâu và thời gian nào)
5.Mô tả cơ sở hạ tầng của cơ sở trồng cấy: (diện tích, quy mô cơ sở, phương pháp trồng cấy, v.v.)
PHỤ BIỂU 3:
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH … | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……, ngày…….tháng ……năm … |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝTRẠI NUÔI SINH TRƯỞNG/NUÔI SINH SẢN ĐỘNG VẬT HOANG DÃ/ CƠ SỞ TRỒNG CẤY NHÂN TẠO THỰC VẬT HOANG DÃ THÔNG THƯỜNG
Căn cứ biên bản kiểm tra số… ngày … tháng … năm …
Xét đơn đăng ký của (tên trại nuôi, cơ sở trồng cấy, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình): …
CHI CỤC KIỂM LÂM (SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT) TỈNH … CHỨNG NHẬN
Trại nuôi sinh sản/sinh trưởng động vật hoang dã/cơ sở trồng cấy nhân tạo thực vật hoang dã thông thướng: (tên trại nuôi, cơ sở trồng cấy, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình) …
Địa chỉ:
Mã số trại/cơ sở trồng cấy: (do cơ quan cấp giấy chứng nhận ghi để theo dõi)
Có đủ điều kiện đăng ký gây nuôi sinh sản/sinh trưởng các loài động vật hoang dã/trồng cấy nhân tạo các loài thực vật hoang dã thông thường sau: (trường hợp có nhiều loài thì kèm theo danh mục)
TT | Tên loài | Nguồn gốc ban đầu | Số lượng khi đăng ký | Mục đích gây nuôi/trồng cấy (làm cảnh, thương mại, làm giống, làm xiếc, khoa học …) | |
Tên thông thường | Tên khoa học |
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Giấy chứng nhận này có giá trị đến ngày … tháng … năm … (thời hạn tối đa 5 năm)
| Thủ trưởng đơn vị |
- 1Quyết định 40/2006/QĐ-BNN điều chỉnh Quyết định 74/2004/QĐ-BNN Ban hành Danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 47/2006/QĐ-BNN ban hành Quy chế về quản lý gấu nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Chỉ thị 3837/CT-BNN-TCLN năm 2012 tăng cường quản lý gây nuôi, mua bán, sử dụng động vật hoang dã do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Nghị định 32/2006/NĐ-CP về việc quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
- 2Quyết định 40/2006/QĐ-BNN điều chỉnh Quyết định 74/2004/QĐ-BNN Ban hành Danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 47/2006/QĐ-BNN ban hành Quy chế về quản lý gấu nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 54/2006/QĐ-BNN công bố danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các phụ lục của công ước về buôn bán quốc tế các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Nghị định 82/2006/NĐ-CP về việc quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm
- 6Chỉ thị 3837/CT-BNN-TCLN năm 2012 tăng cường quản lý gây nuôi, mua bán, sử dụng động vật hoang dã do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Chỉ thị 1284/CT-BNN-KL năm 2007 về tăng cường công tác quản lý các trại nuôi sinh sản, sinh trưởng và cơ sở trồng cấy nhân tạo động, thực vật hoang dã do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 1284/CT-BNN-KL
- Loại văn bản: Chỉ thị
- Ngày ban hành: 11/04/2007
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Người ký:
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/04/2007
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực