Hệ thống pháp luật

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
 PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 54/2006/QĐ-BNN

, ngày 05 tháng 07 năm 2006 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ QUY ĐỊNH TRONG CÁC PHỤ LỤC CỦA CÔNG ƯỚC VỀ BUÔN BÁN QUỐC TẾ CÁC LOÀI ĐỘNG, THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Công ước về Buôn bán quốc tế các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp;
Căn cứ Nghị định số 11/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về việc quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu và quá cảnh các loài động vật, thực vật hoang dã;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm lâm,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục các loài động, thực vật hoang dã quy định trong các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế Quyết định số 14/2002/QĐ/BNN-KL ngày 27/02/2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các Phụ lục của Công ước CITES.

Điều 3. Cục trưởng Cục Kiểm lâm, giám đốc Cơ quan Thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam, cơ quan Thẩm quyền khoa học CITES Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu và quá cảnh các loài động vật, thực vật hoang dã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hứa Đức Nhị

 

DANH MỤC

ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ QUY ĐỊNHTRONG CÁC PHỤ LỤC I, II VÀ III CÔNG ƯỚC CITES
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2006/QĐ-BNN ngày 05 tháng 7 năm 2006) 

I. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ, KÝ HIỆU

Các từ ngữ, ký hiệu trong Quyết định này được hiểu như sau:

1.Loài trong các Phụ lục này bao gồm :

a)Tên của một loài; hoặc

b)Toàn bộ các loài của một đơn vị phân loại sinh học cao hơn  hoặc bộ phận cụ thể của loài.

2.Từ viết tắt “spp.” được dùng để chỉ tất cả các loài của một đơn vị phân loại sinh học cao hơn.

3.Các giải thích mang tính tham khảo khác đối với đơn vị phân loại sinh học cao hơn chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin hoặc phân loại. Các tên gọi chung sau tên khoa học của một họ chỉ mang tính chất tham khảo.  Các cách giải thích này nhằm mục đích chỉ các loài trong một họ có liên quan được quy định trong các Phụ lục của Công ước. Trong hầu hết các trường hợp, không phải tất cả loài trong cùng một họ đều được quy định trong các phụ lục của Công ước.

4.Những từ viết tắt sau đây được sử dụng đối với phân loại thực vật dưới loài:

a)“ssp.” được dùng để chỉ phân loài; và

b)“var(s).” được dùng để chỉ đơn vị phân loại dưới loài: thứ

5.Vì không có loài hoặc một đơn vị phân loại sinh học nào của thực vật thuộc Phụ lục I được chú giải có liên quan tới loài lai của nó được quy định phù hợp với Điều III của Công ước, điều này có nghĩa là cây lai nhân giống nhân tạo từ một hoặc nhiều loài hoặc phân loài có thể được buôn bán khi có chứng chỉ chứng nhận nhân giống nhân tạo. Hạt, phấn hoa,  hoa cắt, cây con và các mô cấy trong bình (in vitro) trong môi trường rắn, lỏng của các loài lai này vận chuyển  trong vật đựng vô trùng thì không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước.

       6.    Tên các quốc gia ghi trong ngoặc đơn sau tên của các loài thuộc Phụ lục III là tên các quốc gia thành viên công ước CITES đề xuất đưa loài đó vào Phụ lục.

       7.    Theo Điều I, Khoản b, Điểm iii của Công ước, dấu (#) đứng trước các số đặt cùng hàng tên của một loài hoặc một đơn vị phân loại sinh học thuộc Phụ lục II hoặc III được dùng để xác định các bộ phận hoặc dẫn xuất của chúng theo mục đích của Công ước, được định rõ như sau:

       #1     Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, trừ:

               a)    Hạt, bào tử  và phấn hoa;

               b)    Cây con hoặc các mô cấy trong bình (in vitro) trong môi trường rắn hay lỏng vận chuyển trong vật đựng vô trùng; và

               c)    Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;

       #2     Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, trừ:

               a)    Hạt và phấn hoa;

               b)    Cây con hoặc các mô được nuôi cấy trong bình (in vitro) trong môi trường rắn hay lỏng vận chuyển trong vật đựng vô trùng;

               c)    Hoa cắt từ  các cây nhân giống nhân tạo; và

               d)    Dẫn xuất hoá học và các dược phẩm hoàn chỉnh;

       #3     Toàn bộ rễ, rễ cắt lát, một phần của rễ trừ các bộ phận hoặc dẫn xuất đã được chế biến  như  bột, thuốc viên, chiết xuất, thuốc bổ, trà và bánh kẹo;

       #4     Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, trừ:

               a)    Hạt trừ các hạt của loài Xương rồng Mê –xi- cô và phấn hoa;

               b)    Cây con hoặc các mô cấy trong bình (in vitro) trong môi trường rắn hay lỏng được vận chuyển trong vật đựng vô trùng;

               c)    Hoa cắt từ các cây  nhân giống nhân tạo ;

               d)    Quả, bộ phận và dẫn xuất của quả từ  cây nhập nội  hoặc cây nhân giống nhân tạo; và

               e)    Mấu, đốt và những bộ phận, dẫn xuất từ mấu, đốt của cây có nguồn gốc của cây  xương rồng Opuntia và các phân loài Opuntia được nhập nội  hoặc trồng cấy nhân tạo.

       #5     Gỗ súc, gỗ xẻ và gỗ lạng;

       #6     Gỗ súc,  gỗ xẻ, gỗ lạng và  gỗ dán;

       #7     Gỗ súc, dăm gỗ và gỗ mảnh vụn chưa qua chế biến;

       #8     Tất cả bộ phận và dẫn xuất trừ:

               a)    Hạt và phấn hoa ;

               b)    Cây con hoặc các mô cấy trong bình (in vitro) trong môi trường rắn hay lỏng được vận chuyển trong vật đựng vô trùng;

               c)    Hoa cắt từ  cây trồng cấy nhân tạo; và

               d)    Quả, bộ phận và dẫn xuất của quả từ  cây thuộc giống Vanilla được trồng cấy  nhân tạo;

       #9     Tất cả bộ phận và dẫn xuất trừ những bộ phận và dẫn xuất dán nhãn

               “Sản xuất từ các loài thuộc chi Hoodia ( Hoodia spp.) Nguyên liệu được khai thác có kiểm soát và sản xuất với sự cộng tác giữa Cơ quan Thẩm quyền Quản lý CITES Botswana/Namibia/Nam Phi theo hiệp định BW/NA/ZA xxxxxx”; và

       #10   Tất cả các bộ phận và dẫn xuất trừ :

               a)    Hạt và phấn hoa; và

               b)    Các dược phẩm hoàn chỉnh.

 

8. Trong Phụ lục này, tên các loài động vật, thực vật được sử dụng chính thức là tên khoa học (la tinh). Tên tiếng Việt và tên tiếng Anh chỉ có giá trị trong nước và tham khảo trong quan hệ quốc tế.

       9.Chỉ các cơ sở trồng cấy nhân tạo đã đăng ký  với Cơ quan Thẩm quyền Quản lý CITES Việt Nam mới được hưởng các quy định miễn trừ  tại Quyết định này.

       II. CÁC LOÀI QUY ĐỊNH TRONG CÁC PHỤ LỤC CỦA CÔNG ƯỚC

       PHẦN A. NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ DÂY SỐNG/PHYLUM CHORDATA

       I. LỚP ĐỘNG VẬT CÓ VÚ/ CLASS MAMMALIAS

 

Phụ lục I

Phụ lục II

Phụ lục III

1

MONOTREMATA/ BỘ THÚ HUYỆT

1.1

Tachyglossidae/ Echidnas, spiny anteaters / Họ nhím mỏ vịt

 

Zaglossus spp. / các loài thú ăn kiến

 

2

DASYUROMORPHIA/BỘ CHUỘT TÚI

2.1

Dasyuridae/ Dunnarts/ Họ chuột túi

Sminthopsis longicaudata/

Laniger Planigale/ Chuột túi

Bông

 

 

Sminthopsis psammophila

/Long tailed marsupial-mouse,

Long-tailed dunnart/ Chuột túi

đuôi dài

 

 

2.2

Thylacinidae/ Tasmanian wolf, thylacine / Họ sói túi

Thylacinuscynocephalus /

Tasmanian wolf, thylacine /Chó

Sói Tát ma ni (Có khả năng

tuyệt chủng)

 

 

3

PERAMELEMORPHIA/ PARAMELLEMORS/BỘ CHUỘT LỚN

3.1

Peramelidae/ Bandicoots/ Họ chuột lợn

Chaeropus ecaudatus / Pig

Footed Bandicoot / Chuột chân

lợn (có khả năng tuyệt chủng)

 

 

Macrotis lagotis / Rabbit

Bandicoot / Chuột lợn hình thỏ

 

 

Macrotis leucura /Lesser

Rabbit Bandicoot / Chuột lợn

nhỏ

 

 

Perameles bougainville

/Western barred-bandicoot or

Long-nosed bandicoot / Chuột

lợn mũi dài

 

 

4

DIPROTODONTIA/ DIPROTODONT MARSUPIALS /BỘ HAI RĂNG CỬA

4.1

Phalangeridae / Cuscuses/ Họ cáo túi

 

Phalanger orientalis / Grey cuscus / Cáo túi xám

 

 

Spilocuscus maculatus / Spotted cuscus / Cáo túi đốm

 

4.2

Vombatidae / Northern hairy-nosed wombat / Họ Thú lông mũi

Lasiorhinus krefftii /

Queenland hairy-nosed wombat

/ Thú lông mũi

 

 

4.3

Macropodidae / Kangaroos, wallabies/ Họ Kangaru

 

Dendrolagus inustus /Grizzled tree kangaroo / Kangaru gai

 

 

Dendrolagus ursinus / Black tree kangaroo / Kangaru đen

 

Lagorchestes hirsutus/Western

hare-wallaby / Kangaru chân to

 

 

Lagostrophus fasciatus/

Banded hare-wallaby / Kangaru

chân to sọc

 

 

Onychogalea fraenata /Bridled

nail-tailed wallaby / Kangaru

chân vuốt

 

 

Onychogalea lunata / Crescent

Nail tailed wallaby / Kangaru

vuốt bán nguyệt

 

 

4.4

Potoroidae /  Rat-kangaroos/ Họ Kang ga ru chuột

Bettongia spp / Rat-kangaroo /

Kangaru chuột

 

 

Caloprymnus campestris /

Desert rat-kangaroo / Kangaru

chuột (có khả năng tuyệtchủng)

 

 

5

SCANDENTIA/  BỘ CHUỘT CHÙ

5.1

Tupaiidae /Tree shrews/ Họ chuột chù cây

 

Tupaiidae spp / Tree shrews / Nhóm loài chuột chù cây

 

6

CHIROPTERA/  BATS / BỘ DƠI

6.1

Phyllostomidae / Broad-nosed bat/ Họ dơi lá mũi rộng

 

 

Platyrrhinus lineatus  / White-line bat / Dơi sọc trắng ( quần thể ở Uruguay)

6.2

Pteropodidae / Fruit bats, flying foxes/ Họ dơi ăn quả

 

         

Acerodon spp. /Các loài dơi (Trừ các loài  quy định trong Phụ lục I)

 

Acerodon jubatus / Flying

Foxes / Dơi quả A-xe

 

 

Acerodon lucifer / Golden

capped  fruit bat /Dơi quả A-xe

jubatus (có khả năng tuyệt

chủng)

 

 

 

Pteropus spp / Flying foxes / Các loài dơi ngựa  (Trừ các loài quy định trong Phụ lục I)

 

Pteropus insularis / Truk flying

fox /Dơi ngựa In-su

 

 

Pteropus mariannus / Manana

Flying fox / Dơi ngựa Mana  

 

 

Pteropus molossinus / Ponape flying fox / Dơi ngựa Pon

 

 

Pteropus phaeocephalus/

Mortlock flying fox / Dơi ngựa

Vít

 

 

Pteropus pilosus / Palau flying

fox/Dơi ngựa Palau

 

 

Pteropus samoensis / Samoan

flying fox / Dơi ngựa Sa-mô

 

 

Pteropus tonganus / Ínsular

Flying fox / Dơi ngựa Tonga

 

 

7

PRIMATES / APES, MONKEYS / BỘ LINH TRƯỞNG

 

PRIMATES spp / Các loài linh trưởng (Trừ các loài  quy định trong Phụ lục I)

 

7.1

Lemuridae / Large lemurs/ Họ vượn cáo

Lemuridae spp. / Lemur and

Gentle lemur / Các loài Vuợn

Cáo

 

 

7.2

Megaladapidae / Sportive lemurs/ Họ vượn triết

Megaladapidae spp. / Sportive

and weasel lemur / Các loài

vượn triết. (có khả năng tuyệt

chủng)

 

 

7.3

Cheirogaleidae / Dwarf lemurs/ Họ vượn lùn nhỏ

Cheirogaleidae spp. / Dwarf

and mouse lemur /Nhóm loài

vượn lùn nhỏ

 

 

7.4

Indridae  / Avahi, indris, sifakas, woolly lemurs/ Họ vượn lông mượt

Indridae spp. / Avahi, indris,

sifakas,woolly lemurs / Các loài

vượn lông mượt

 

 

7.5

Daubentoniidae / Aye-aye/ Họ vượn khôn

Daubentonia

madagascariensis

/Aye-aye/ Vượn Madagasca

 

 

7.6

Callitrichidae / Marmosets, tamarins/ Họ khỉ đuôi sóc

Callimico goeldii / Goeldi

Marmoset/ Khỉ sóc Goeldi

 

 

Callithrix aurita / White-eared

Marmoset / Khỉ sóc tai trắng

 

 

Callithrix flaviceps /Buff

Headed Marmoset / Khỉ sóc

đầu vàng

 

 

Leontopithecus spp / Golden

Lion Marmoset / Khỉ đuôi sóc

vàng

 

 

Saguinus bicolor / Pied

marmoset / Khỉ sóc nhiều màu

 

 

Saguinus geoffroyi / Cotton top

tamarin / Khỉ sóc Pana

 

 

Saguinus leucopus / White

Footed Marmoset / Khỉ sóc

chân trắng

 

 

Saguinus oedipus / Cotton-

headed tamarin / Khỉ sóc đầu

trắng

 

 

7.7

Cebidae /  New World monkeys / Họ khỉ Xe-bi

Alouatta coibensis / Manted

Howler/ Khỉ rú Coiben

 

 

Alouatta palliata /Manted

Howler/ Khỉ rú Pa-li

 

 

Alouatta pigra / Guatemalan

howler / Khỉ rú Pi-ga

 

 

Ateles geoffroyi frontatus /

Black handed spider monkey/

Khỉ nhện tay đen

 

 

Ateles geoffroyi panamensis

/Black handed spider monkey/

Khỉ nhện tay đen Pa-na

 

 

Brachyteles arachnoides /

 Wooly spider monkey / Khỉ

nhện lông mượt

 

 

Cacajao spp / Uakaris / Các

loài khỉ rú Uaka

 

 

Chiropotes albinasus / White-

nosed saki / Khỉ mũi trắng

 

 

Lagothrix flavicauda / Yellow

tailed wooly monkey / Khỉ đuôi

vàng

 

 

Saimiri oerstedii / Red-baked

 squirrel monkey / Khỉ sóc đỏ

 

 

7.8

Cercopithecidae  / Old World monkeys / Họ khỉ đuôi dài

Cercocebus galeritus galeritus/

Tana river mangabey/ Khỉ xồm

 

 

Cercopithecus diana/ Diana

monkey/Khỉ di-a-na

 

 

Macaca silenus/ Lion – tailed

macaque/Khỉ đuôi sư tử

 

 

Mandrillus leucophaeus/ Drill/

Khỉ mặt đen Tây phi

 

 

Mandrillus sphinx/ Mandrill/

Khỉ mõm Chó

 

 

Nasalis concolor/ Mentawi Islands snub-nosed langur/ Voọc mũi hếch đảo men-ta

 

 

Nasalis larvatus/ Proboscis

monkey/ Khỉ mũi dài bo-sit

 

 

Presbytis potenziani/ Mentawi

leaf monkey/ Khỉ lá Men-ta

 

 

Procolobus pennantii kirkii/

Zanzibar red colobus/ Khỉ đỏ

Zan-zi

 

 

Procolobus rufomitratus/ Tana

river red colobus/ Khỉ đỏ Ta-na

 

 

Pygathrix spp./ Snub-nosed

monkey/ Khỉ mũi hếch

 

 

Semnopithecus entellus/ Grey

langur/Khỉ ấn độ

 

 

Trachypithecus geei/ Golden

langur/Voọc vàng

 

 

Trachypithecus pileatus/

Southern caped langur/ Vọc

nam á

 

 

7.9

Hylobatidae /Gibbons/ Họ vượn

Hylobatidae spp./ Gibbons /

Các loài Vượn và khỉ

 

 

7.10

Hominidae / Chimpanzees, gorilla, orang-utan/ Họ người: Tinh tinh, Gorilla, đười ươi

Gorilla gorilla / Gorilla/ Go-ri la

 

 

 

Pan spp./ Chimpanzees/ Các loài tinh tinh

 

 

Pongo pygmaeus/ Orang-utan/

Đười ươi Utan

 

 

8

XENARTHRA/ BỘ LƯỜI

8.1

Myrmecophagidae / American anteaters/ Họ lười ăn kiến

 

Myrmecophaga tridactyla/ Gient anteater/ Thú ăn kiến ba móng

 

 

 

Tamandua mexicana/ Tamandua / Thú ăn kiến Ta-man (Guatemala)

8.2

Bradypodidae /Three-toed sloth/ Họ lười cây                            

 

Bradypus variegatus/ (Bolivian) three-toed sloth/ Lười ba ngón

 

8.3

Megalonychidae / Two-toed sloth/ Họ lười nhỏ

 

 

Choloepus hoffmanni/ (Hoofmann’s) two-toed sloth/ Lười hai ngón (Costa Rica)

8.4

Dasypodidae /Armadillos/ Họ ta-tu

 

 

Cabassous centralis/ (Central American) five-toed armadillo/  (Costa Rica)/ Tatu năm ngón (Costa Rica)

 

 

Cabassous tatouay/ Naked-tailed armadillo )/ Tatu đuôi trần (Uruguay)/

 

Chaetophractus nationi/ Tatu lông thú / (Hạn ngạch xuất khẩu hàng năm bằng không. Tất cả các mẫu vật được coi là Phụ lục I, việc buôn bán những mẫu vật đó phải tuân thủ các quy định đối với loài Phụ lục I)

 

Priodontes maximus/ Giant

armadillo/Tatu lớn

 

 

9

PHOLIDOTA/ BỘ TÊ TÊ

9.1

Manidae / Pangolins/ Họ tê tê vảy

 

Manis spp./ Pangolins/ Các loài tê tê vảy (Hạn ngạch xuất khẩu là  bằng không đối với các loài tê tê Manis crassicaudata, M. javanicaM. pentadactyla  săn bắt từ tự nhiên và buôn bán thương mại)

 

10

LAGOMORPHA/ BỘ THỎ

10.1

Leporidae /Hispid hare, volcano rabbit/ Họ thỏ rừng

Caprolagus hispidus/ Hispid (Assam) rabbit/ Thỏ hi-pit

 

 

Romerolagus diazi / Volcano (Mexican) rabbit/ Thỏ Me-xi-co

 

 

11

RODENTIA / BỘ GẶM NHẤM                                   

11.1

Sciuridae / Ground squirrels, tree squirrels/ Họ sóc đất, Họ sóc cây

Cynomys mexicanus / Mexican squirrel/ Sóc Mê-xi-cô

 

 

 

 

Epixerus ebii/ African palm squirrel/ Sóc chồn Châu Phi  (Ghana)

 

 

Marmota caudata/ Long-tailed marmot/ Sóc macmot đuôi dài (Ấn độ)

 

 

Marmota himalayana/ Himalayan   marmot/ Sóc marmot Malayan (Ấn độ)

 

Ratufa spp./ Giant squirrels/ Sóc lớn

 

 

 

Sciurus deppei/ Deppe’s squirrel/ Sóc đê-pe (Costa Rica)

11.2

Anomaluridae /African flying squirrels/ Họ sóc bay Châu phi

 

 

Anomalurus beecrofti/ Beecroft’s scaly-tailed flying squirrel/ Sóc bay rô-ti (Ghana)

 

 

Anomalurus derbianus/ Scaly-tailed flying squirrel/ Sóc bay ta-nut (Ghana)

 

 

Anomalurus pelii/  Pel’ s scaly-tailed flying squirrel/ Sóc bay pe-li (Ghana)

 

 

Idiurus macrotis/ Small flying squirrel/ Sóc bay u-rút nhỏ (Ghana)

11.3

Muridae / Mice, rats/ Họ chuột

Leporillus conditor/ Sticknest rat/   Chuột đất con-đi

 

 

Pseudomys praeconis/ Shark Bay false mouse/ Chuột giả vịnh con-đi

 

 

Xeromys myoides/ False water – rat/ Chuột nước quỷ

 

 

Zyzomys pedunculatus/ Central thick-tailed rat/ Chuột đuôi dày

 

 

11.4

Hystricidae /Crested porcupine/ Họ nhím

 

 

Hystrix cristata/  Crested porcupine/ Nhím lược (Ghana)

11.5

Erethizontidae / New World porcupines/ Họ nhím lông mềm

 

 

Sphiggurus mexicanus/ Mexican prehensile-tailed porcupine/ Nhím Me-xi-co (Honduras)

 

 

Sphiggurus spinosus/ Praguayan prehensile-tailed porcupine/ Nhím gai (Uruguay)

11.6

Agoutidae / Paca/ Họ chuột cobai

 

 

Agouti paca/ Greater paca/ Chuột cobai đốm (Honduras)

11.7

Dasyproctidae / Agouti/ Họ chuột agouti

 

 

Dasyprocta punctata/ Common agouti/ Chuột aguti thường (Honduras)

11.8

Chinchillidae /Chinchillas/ Họ chuột đuôi sóc

Chinchilla spp./ Chinchillas/ Các loài chuột đuôi sóc  (Sóc nhà không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước)

 

 

12

CETACEA /Dolphins, porpoises, whales/ BỘ CÁ VOI/ Cá heo mỏ, cá heo thường, cá voi

 

CETACEA spp./ Whales/ Các loài cá voi (Trừ những loài quy định trong Phụ lục I. Hạn ngạch xuất khẩu bằng không đối với mẫu vật sống từ Biển đen thuộc quần thể cá voi Tursiops truncatusa, được đánh bắt từ tự nhiên và buôn bán vì mục đích thương mại )

 

12.1

Platanistidae /River dolphins/ Họ cá heo nước ngọt

Lipotes vexillifer/ Baiji, White flag dolphin/ Cá heo vây trắng

 

 

Platanista spp./ Ganges dolphins/ Các loài cá heo Gan-gê

 

 

12.2

Ziphiidae /Beaked whales, bottle-nosed whales/ Họ cá voi mỏ

Berardius spp./ Giant boote-nosed whales / Các loài cá voi mũi tấm

 

 

Hyperoodon spp./ Bottle-nosed whales/ Các loài cá heo mỏ mũi chai

 

 

12.3

Physeteridae /Sperm whales/ Họ cá voi nhỏ

Physeter catodon/ Sperm whale/ Cá voi nhỏ co-to

 

 

12.4

Delphinidae /Dolphins/ Họ cá heo mỏ

Orcaella brevirostris/ Irrawaddy dolphins/ Cá heo biển Đông á và Úc

 

 

Sotalia spp./ White dolphins/ Các loài cá heo trắng

 

 

Sousa spp./ Humback dolphins/ Các loài cá heo lưng phẳng

 

 

12.5

Phocoenidae /Porpoises/ Họ cá heo

Neophocaena phocaenoides/ Black finless porpoise/ Cá heo vây đen

 

 

Phocoena sinus/ Cochito, Gulf of California habour porpoise/ Cá heo si-nu

 

 

12.6

Eschrichtiidae/Grey whale/ Họ cá voi xám

Eschrichtius robustus/ Grey whale/ Cá voi xám

 

 

12.7

Balaenopteridae / Humpback whale, rorquals/ Họ cá voi lưng gù

Balaenoptera acutorostrata/ Minke whale/ Cá voi triết ra-ta  (Trừ quần thể ở phía đông đảo Greenland nằm trong Phụ lục II)

 

 

Balaenoptera bonaerensis/ Minke whale/ Cá voi triết bô-na

 

 

Balaenoptera borealis/ Sei whale/ Cá voi Sei

 

 

Balaenoptera edeni/ Bryde’s whale/ Cá voi đê-ni

 

 

Balaenoptera musculus/ Blue whale/ Cá voi xanh

 

 

Balaenoptera physalus/  Fin whale/ Cá voi vây

 

 

Megaptera novaeangliae/ Humpback whale/ Cá voi lưng phẳng

 

 

12.8

Balaenidae /Bowhead whale, right whales/ Họ cá voi đầu bò

Balaena mysticetus/ Bowhead whale/ Cá voi đầu bò

 

 

Eubalaena spp./ Right whales/ Các loài cá voi đầu bò Euba

 

 

12.9

Neobalaenidae /Pygmy right whale/ Họ cá voi nhỏ Pygmy

Caperea marginata/ Pygmy right whale/ Cá voi phải ma-gin

 

 

13

CARNIVORA/ BỘ ĂN THỊT

13.1

Canidae / Bush dog, foxes, wolves/ Họ chó, cho hoang, cáo, chó sói

 

 

Canis aureus/ Golden jackal/ Chó rừng Ấn Độ)

Canis lupus/ Wolf/ Chó sói (Chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Bhutan, Ấn độ, Nepal và Pakistan; tất cả các quần thể

khác thuộc Phụ lục II)

 

 

 

Canis lupus/ Wolf/ Chó sói (Trừ quần thể ở Bhutan, Ấn độ, Nepal và Pakistan quy định trong Phụ lục I)

 

 

Cerdocyon thous/ Common zorro/ Cáo rừng

 

 

Chrysocyon brachyurus/ Maned wolf/ Chó sói bờm

 

 

Cuon alpinus/ Asiatic wild dog/ Sói đỏ

 

 

Pseudalopex culpaeus/ South American fox/ Cáo Nam Mỹ Pa-út

 

 

Pseudalopex griseus/ South American fox/ Cáo Nam Mỹ Sê-út

 

 

Pseudalopex gymnocercus/ Pampas fox/ Cáo pampa

 

Speothos venaticus/ Bush dog/ Chó Bờm

 

 

 

 

Vulpes bengalensis/ Bengal fox/ Cáo ben-ga (Ấn độ)

 

Vulpes cana/ Afghan fox/ Cáo ca-na

 

 

 

Vulpes vulpes griffithi/ Red fox/ Cáo đỏ (Ấn độ)

 

 

Vulpes vulpes montana/ Red fox/ Cáo đỏ môn-ta  (Ấn độ)

 

 

Vulpes vulpes pusilla/ Little red fox/ Cáo đỏ nhỏ (Ấn độ)

 

Vulpes zerda/ Fennec fox/ Cáo tai to Châu Phi

 

13.2

Ursidae /Bears, pandas/ Họ gấu

 

Ursidae spp. / Bears/ Các loài gấu (Trừ những loài quy định trong Phụ lục I)

 

Ailuropoda melanoleuca/ Giant panda/ Gấu trúc lớn

 

 

Ailurus fulgens/ Lesser or red panda/ Gấu trúc nhỏ

 

 

Helarctos malayanus/ Sun bear/ Gấu chó

 

 

Melursus ursinus/ Sloth bear/ Gấu lười

 

 

Tremarctos ornatus/ Spectacled bear/ Gấu bốn mắt

 

 

Ursus arctos / Brown bear/ Gấu nâu (Chỉ quy định đối với những quần thể ở Bhutan, Trung Quốc, Mexico và Mông cổ; các quẩn thể còn lại thuộc Phụ lục II)

 

 

Ursus arctos isabellinus/ Himalayan brown bear/ Gấu nâu Himalayan

 

 

Ursus thibetanus/ Himalayan black bear/ Gấu ngựa

 

 

13.3

Procyonidae / Coatis, kinkajou, olingos/ Họ gấu trúc

 

 

Bassaricyon gabbii/ Bushy-tailed olingo/ Gấu trúc đuôi bờm (Costa Rica)

 

 

Bassariscus sumichrasti/ Central American ring-tailed cat/ Gấu trúc Trung Mỹ  (Costa Rica)

 

 

Nasua narica/ Coatimundi/ Gấu trúc thường (Honduras)

 

 

Nasua nasua solitaria/ Coatimundi/ Gấu trúc co-li-ta (Uruguay)

 

 

Potos flavus/ Kinkajou/ Gấu trúc Nam Mỹ (Honduras)

13.4

Mustelidae /Badgers, martens, weasels, etc./ Họ chồn

  Lutrinae /Otters/ Rái cá

 

Lutrinae spp./ Otters/  Các loài rái cá  (Trừ những loài quy định trong Phụ lục I)

 

Aonyx congicus/ Small-toothed clawless otter/ Rái cá nanh nhỏ (Chỉ áp dụng đổi với các quần thể ở Cameroon và Nigeria; các quần thể còn lại quy định trong Phụ lục II)

 

 

Enhydra lutris nereis/ Southern sea otter/ Rái cá biển

 

 

Lontra felina/ Sea cat/ Rái cá biển

 

 

Lontra longicaudis/ Chiean otter/ Rái cá Nam Mỹ

 

 

Lontra provocax/ Chilean river otter/ Rái cá sông

 

 

Lutra lutra/ Ẻuropcan otter/ Rái cá thường

 

 

Pteronura brasiliensis/ Giant otter/ Rái cá lớn

 

 

13.5

Mellivorinae /Honey badger/ Họ lửng

 

 

Mellivora capensis/ Honey badger/ Lửng mật (Botswana, Ghana)

13.6

Mephitinae /Hog-nosed skunk/ Họ triết Bắc Mỹ

 

Conepatus humboldtii/ Patagonian skunk/ Triết Bắc Mỹ

 

13.7

Mustelinae /Grisons, martens, tayra, weasels/ Họ chồn

 

 

Eira barbara/ Tayra/ Chồn mác ba-ra (Honduras)

 

 

Galictis vittata/ Grison/ Chồn mác vi-ta (Costa Rica)

 

 

Martes flavigula/ Yellow-throated marten/ Chồn cổ vàng  (Ấn độ)

 

 

Martes foina intermedia/ Beech marten/ Chồn đá (Ấn độ)

 

 

Martes  gwatkinsii/ Mountain marten/ Chồn núi  (Ấn độ)

 

 

Mustela altaica/ Altai weasel/ Chồn tai-ga (Ấn độ)

 

 

Mustela erminea ferghanae/ Ermine/ Chồn e-mi (Ấn độ)

 

 

Mustela kathiah/ Yellow-bellied weasel/ Chồn bụng vàng (Ấn độ)

Mustela nigripes/ Black-footed ferret/ Linh liêu chân đen

 

 

 

 

Mustela sibirica/ Siberian weasel/ Chồn si-be-ri (Ấn độ)

13.8

Viverridae /Binturong, civets, falanouc, fossa, linsangs, otter-civet, palm civets/ Họ cầy

 

 

Arctictis binturong/ Binturong/ Cầy mực (Ấn độ)

 

 

Civettictis civetta/ African civet/ Cầy giông Châu phi (Botswana)

 

Cryptoprocta ferox/ Fossa/ Cầy Fê-rô

 

 

Cynogale bennettii/ Otter civet/ Cầy nước

 

 

Eupleres goudotii/ Slender falanuoc/ Cầy đuôi nhỏ

 

 

Fossa fossana/ Fanaloka/ Cầy Fa-na

 

 

Hemigalus derbyanus/ Banded palm civet/ Cầy vòi sọc

 

 

 

Paguma larvata/ Masked palm civet/ Cầy vòi mốc (Ấn độ)

 

 

Paradoxurus hermaphroditus/ Common palm civet/ Cầy vòi đốm (Ấn độ)

 

 

Paradoxurus jerdoni/ Jerdon’s palm civet/ Cầy vòi Jê-đô-ni  (Ấn độ)

 

Prionodon linsang/ Banded linsang/ Cầy gấm sọc

 

Prionodon pardicolor/ Spotted linsang/ Cầy gấm

 

 

 

 

Viverra civettina/ Large spotted civet/ Cầy đốm lớn Ấn độ

 

 

Viverra zibetha/ Large Indian civet/ Cầy hương  (Ấn độ)

 

 

Viverricula indica/ Small Indian civet/ Cầy giông (Ấn độ)

13.9

Herpestidae/ Mongooses/ Họ cầy lỏn

 

 

Herpestes brachyurus fuscus/ Indian brown mongoose/ Cầy nâu Ấn độ

 

 

Herpestes edwardsii/ Indian grey mongoose/ Cầy xám Ấn độ

 

 

Herpestes javanicus / Gol-spotted mongoose/ Cầy lỏn (Ấn độ)

 

 

Herpestes smithii/ Ruddy mongoose/ Cầy mi-thi (Ấn độ)

 

 

Herpestes urva/ Crab-eating mongoose/ Cầy ăn cua (Ấn độ)

 

 

Herpestes vitticollis/ Stripe-necked mongoose/ Cầy cổ sọc (Ấn độ)

13.10

Hyaenidae / Aardwolf/ Họ Linh cẩu

 

 

Proteles cristatus/ Aardwolf/ Chó sói đất (Botswana)

13.11

Felidae / Cats/ Họ mèo

 

Felidae spp./ Cats/ Các loài Mèo (Trừ những loài quy định trong Phụ lục I. Mèo nhà không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước)

 

Acinonyx jubatus/Cheetah/ Báo săn (Hạn ngạch xuất khẩu hàng năm đối với con sống và chiến lợi phẩm săn bắt được quy định như sau:

Botswana: 5;Namibia: 150;

Zimbabwe: 50. Việc buôn bán các mẫu vật này phải tuân thủ theo các quy định tại Điều III Công ước CITES)

 

 

Caracal caracal/ Caracal/ Linh miêu (Chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Châu Á; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)

 

 

Catopuma temminckii/ Asiatic golden cat/ Beo lửa

 

 

Felis nigripes/ Black-footed cat/ Mèo chân đen

 

 

Herpailurus yaguarondi/ Jaguarundi/ Mèo Ja-gu (Chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Trung và Bắc Mỹ ; các quần thể còn lại quy định trong Phụ lục II)

 

 

Leopardus pardalis/ Ocelot/ Gấm Mỹ

 

 

Leopardus tigrinus/ Tiger cat/ Mèo đốm nhỏ

 

 

Leopardus wiedii/ Margay/ Mèo vằn

 

 

Lynx pardinus/ Eurasian Lynx/ Linh miêu Châu Á

 

 

Neofelis nebulosa/ Clouded leopard/ Báo gấm

 

 

Oncifelis geoffroyi/ Geoffroy’s cat/ Mèo royi

 

 

Oreailurus jacobita/ Andean cat/ Mèo Jacobita

 

 

Panthera leo persica/ Asiatic lion/ Sư tử Ấn độ

 

 

Panthera onca/ Jagular/ Sư tử Ja-gu-la

 

 

Panthera pardus/ Leopard/ Báo hoa mai

 

 

Panthera tigris/ Tiger/ Hổ

 

 

Pardofelis marmorata/ Marbled cat/ Mèo Gấm

 

 

Prionailurus bengalensis
bengalensis/
Leopard cat/ Mèo rừng (Chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Bangladesh, Ấn độ và Thái Lan; các quần thể còn lại quy định trong Phụ lục II)

 

 

Prionailurus planiceps/ Flat-headed cat/ Mèo đầu dẹp

 

 

Prionailurus rubiginosus/ Rusty-spotted cat/ Mèo đốm sẫm (Chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Ấn độ; các quần thể còn lại quy định trong Phụ lục II)

 

 

Puma concolor coryi/ May panther/ Mèo lớn

 

 

Puma concolor costaricensis/ Central American puma/ Mèo lớn Trung Mỹ

 

 

Puma concolor couguar/ Eastern panther/ Mèo đen phương Đông

 

 

Uncia uncia/ Snow leopard/ Báo tuyết

 

 

13.12

Otariidae/ Fur seals, sealions/ Họ sư tử biển: Hải cẩu, sư tử biển

 

Arctocephalus spp/ Southern fur seals/ Các loài sư tử biển Nam cực (Trừ những loài quy định trong Phụ lục I )

 

Arctocephalus townsendi/ Guagelupe fur seal/ Sư tử biển Sen-đi

 

 

13.13

Odobenidae /Walrus/ Họ hải mã

 

 

Odobenus rosmarus/ Walrus/ Hải mã (Canada)

13.14

Phocidae /Seals/ Họ chó biển

 

Mirounga leonina/  Southern elephant seal/ Chó biển lê-ô

 

Monachus spp./ Monks seals/ Các loài chó biển nhỏ

 

 

14

PROBOSCIDEA/ BỘ CÓ VÒI

14.1

Elephantidae /Elephants/ Họ voi

Elephas maximus/ Asian elephant/ Voi Châu Á

 

 

Loxodonta africana/ Africa elephant/ Voi Châu Phi (Trừ các quần thể ở Botswana,

Namibia, Nam Phi và imbabwe quy định trong Phụ lục II)

 

 

 

Loxodonta africana/ Africa elephant/ Voi Châu Phi (Chỉ áp dụng đổi với các quần thể ở  Botswana[1], Namibia1, Nam Phi1  và Zimbabwe[2]; các quần thể còn lại quy định trong Phụ lục I)

 

15

SIRENIA/ BỘ BÒ BIỂN

15.1

Dugongidae /Dugong/ Họ bò biển

Dugong dugon/ Dugong/ Bò biển

 

 

15.2

Trichechidae /Manatees/ Họ lợn biển

Trichechus inunguis/ Amazonian (South American) manatee/ Lợn biển Amazon

 

 

Trichechus manatus/ West Indian (North America) manatee/ Lợn biển Ấn độ

 

 

 

Trichechus senegalensis/ West African manatee/ Lợn biển Tây Phi

 

16

PERISSODACTYLA/ BỘ MÓNG GUỐC NGÓN LẺ

16.1

Equidae / Horses, wild asses, zebras/ Họ lừa

Equus africanus/ African wild ass/ Lừa Châu Phi (trừ loài lừa nhà Equus asinus không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước)

 

 

Equus grevyi/ Grevy’s zebra/ Ngựa vằn grevy

 

 

 

Equus hemionus/ Wild ass/ Lừa hoang (Trừ các phụ loài quy định trong Phụ lục I)

 

Equus hemionus hemionus/ Mongolian wild ass/ Lừa hoang Mông Cổ

 

 

 

Equus kiang/ Kiang/ Lừa kiang

 

 

Equus onager/ Onager ass/ (Trừ các phụ loài quy định trong Phụ lục I)

 

Equus onager khur/ Indian wild ass/ Lừa Ấn độ

 

 

Equus przewalskii/ Przewalski’s horse/ Ngựa Si-ki

 

 

 

Equus zebra hartmannae/ Hartman’s moutain zebra/ Ngựa vằn hoang Hartman

 

Equus zebra zebra/ Cape moutain zebra/ Ngựa vằn núi

 

 

16.2

Tapiridae Tapirs/ Họ heo vòi

Tapiridae spp./ Ttapirs/Các loài heo vòi (Trừ các loài  quy định trong Phụ lục II)

 

 

 

Tapirus terrestris/ Brazillian tapir/ Heo vòi Brazil

 

16.3

Rhinocerotidae / Rhinoceroses/ Họ tê giác

Rhinocerotidae spp. / Rhinoceroses/ Các loài tê giác (Trừ các phụ loài quy định trong Phụ lục II)

 

 

 

Ceratotherium simum simum/ Southern white rhinoceros/ Tê giác trắng Nam phi (Chỉ áp dụng đối với các quần thể của Nam Phi và Swaziland; các quần thể còn lại  quy định trong Phụ lục I.  Được phép buôn bán quốc tế mẫu vật sống  và các chiến lợi phẩm sau săn bắt đến các điểm nhất định theo quy định . Tất cả các mẫu vật khác được coi là mẫu vật của loài thuộc Phụ lục I do vậy việc buôn bán phải tuân thủ theo quy định đối với loài thuộc Phụ lục I)

 

17

ARTIODACTYLA/ BỘ MÓNG GUỐC NGÓN CHẴN

17.1

Tragulidae /Mouse-deer/ Họ cheo cheo

 

 

Hyemoschus aquaticus/ Water chevrotain /Cheo cheo nước  (Ghana)

17.2

Suidae/ Babirusa, pygmy hog/ Họ lợn

Babyrousa babyrussa/ Babirusa (Deer hog)/ Lợn hươu

 

 

Sus salvanius/ Pygmy hog/ Lợn lùn

 

 

17.3

Tayassuidae Peccaries/ Họ lợn cỏ

 

Tayassuidae spp./

Peccaries/Các loài lợn cỏ (Trừ các loài  quy định trong Phụ lục I và quần thể Pecari tajacu của Mexico và Hợp chủng quốc Hoa kỳ)

 

Catagonus wagneri/ Giant peccary/ Lợn nhím

 

 

17.4

Hippopotamidae/ Hippopotamuses/ Họ hà mã

 

Hexaprotodon liberiensis

/ Pygmy hippopotamus/ Hà mã ăn cỏ

 

 

Hippopotamus amphibius/Hippopotamus/ Hà mã

 

17.5

Camelidae /Guanaco, vicuna/ Họ lạc đà

 

Lama guanicoe/ Guanaco/ Lạc đà Guanaco

 

Vicugna vicugna/ Vicuna/ Lạc đà Vicuna (Trừ các quần thể của Argentina [các quần thể của các tỉnh Jujuy và Catamarca và các quần thể nuôi nhốt bán hoang dã của các tỉnh Jujuy, Salta, Catamarca, La Rioja và San Juan]; Bolivia [toàn bộ quần thể]; Chile [quần thể của khu vực Primera]; và Peru [toàn bộ quần thể]; quy định trong Phụ lục II)

 

 

 

Vicugna vicugna/ Vicuna/ Lạc đà Vicuna (Chỉ áp dụng đối với các quần thể của Argentina[3] [quần thể của các tỉnh Jujuy và Catamarca và các quần thể bán nuôi nhốt của các tỉnh Jujuy, Salta, Catamarca, La Rioja và San Juan]; Bolivia[4] [toàn bộ quần thể]; Chile[5] [quần thể khu vực Primera]; Peru[6] [toàn bộ quần thể]; các quần thể còn lại quy định trong Phụ lục I)

 

17.6

Moschidae/ Musk deer/ Họ hươu xạ

Moschus spp. / Musk deer/Các

loài hươu xạ thuộc giống Moschus (Chỉ áp dụng đối với các quần thể ở  Afghanistan, Bhutan, Ấn độ, Myanmar,

Nepal và  Pakistan; các quần thể còn lại  quy định trong Phụ lục II)

 

 

 

Moschus spp./ Musk deer/ Các loài hươu xạ thuộc giống Moschus (Trừ các quần thể của  Afghanistan, Bhutan, Ấn độ, Myanmar, Nepal và Pakistan quy định trong Phụ lục I)

 

17.7

Cervidae/ Deer, guemals, muntjacs, pudus/ Họ hươu nai

Axis calamianensis/ Calamian deer/ Nai Ca-la

 

 

Axis kuhlii/ Bawean deer/ Nai Kuhli

 

 

Axis porcinus annamiticus/ Ganges hog deer/ Nai chó

 

 

Blastocerus dichotomus/ March deer/ Nai đầm lầy

 

 

Cervus duvaucelii/ Swamp deer/ Nai Ấn Độ

 

 

 

Cervus elaphus bactrianus/  Bactrian red deer/ Nai đỏ

 

 

 

Cervus elaphus barbarus/ Barbary deer/ Nai barbary (Tunisia)

Cervus elaphus hanglu/ Kashmirr stag/ Nai Ha-lu

 

 

Cervus eldii/ Brow-altlered deer/ Nai cà tong

 

 

Dama mesopotamica/ Persian fallow deer/ Nai hoang Ba Tư

 

 

 

Hippocamelus spp./ Andean deers/ Nai Andean

 

 

 

 

Mazama americana cerasina/ Red brocket deer/ Nai đỏ ca-na (Guatemala)

Megamuntiacus vuquangensis/ Giant muntjac/ Mang lớn

 

 

Muntiacus crinifrons/ Black muntjac/ Mang đen

 

 

 

 

Odocoileus virginianus mayensis/ Guatemalan white-tailed deer/ Nai đuôi trắng (Guatemala)

Ozotoceros bezoarticus/ Pampas deer/ Nai cỏ

 

 

 

Pudu mephistophiles/ Northern pudu/ Hươu pu-du Bắc

 

Pudu puda/ Chilean pudu/ Hươu pu-du Chilean

 

 

17.8

Antilocapridae Pronghorn/ Họ linh dương

Antilocapra americana/ Mexican pronghorn antelope/ Sơn dương Mỹ (Chỉ áp dụng đối với quần thể ở Mexico; các quần thể còn lại không quy định trong Phụ lục)

 

 

17.9

Bovidae/ Antelopes, cattle, duikers, gazelles, goats, sheep, etc./ Họ trâu bò

Addax nasomaculatus/ Addax/ Bò a-đa

 

 

 

Ammotragus lervia/ Barbary sheep/ Cừu Barbary

 

 

 

Antilope cervicapra/ Blackbuck antelope/ Sơn dương đen (Nepal)

 

Bison bison athabascae/ Wood bison/ Bò bison

 

Bos gaurus / Gaur/ Bò tót (Trừ loài bò nhà Bos frontalis  không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước)

 

 

Bos mutus/ Wild yak/ Bò ma-tu (Trừ Loài bò nhà Bos grunniens  không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước)

 

 

Bos sauveli/ Kouprey/ Bò xám

 

 

 

 

Bubalus arnee/ Water buffalo/ Trâu nước (Nepal) (Trừ loài trâu nhà Bubalus bubalis  không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước)

Bubalus depressicornis/ Lowland anoa/ bò hoang đồng bằng

 

 

Bubalus mindorensis/ Tamaraw/ Trâu tamara

 

 

Bubalus quarlesi/ Mountain anoa/ Trâu núi

 

 

 

Budorcas taxicolor/ Takin/ Trâu takin

 

Capra falconeri/ Markhor/ Trâu ma-khơ

 

 

 

Cephalophus dorsalis/ Bay duiker/ Trâu đô-sa

 

Cephalophus jentinki/ Jentink’s duiker/ Trâu jen-tin

 

 

 

Cephalophus monticola/ Blue duiker/ Trâu co-la

 

 

Cephalophus ogilbyi/ Ogilby’s duiker/ Trâu ô-gi

 

 

Cephalophus silvicultor/ Yellow-backed duiker/ Linh dương lưng vàng

 

 

Cephalophus zebra/ Zebra antelope/ Sơn dương Zebra

 

 

 

Damaliscus lunatus/ Topi antelope/ Sơn dương to-pi (Ghana)

 

Damaliscus pygargus pygargus/ Bontebok/ Trâu cỏ

 

 

 

Gazella cuvieri/ Mountain gazelle/ Linh dương núi (Tunisia)

Gazella dama/ Dama gazelle/ Linh dương dama

 

 

 

 

Gazella dorcas/ Dorcas gazelle/ Linh dương đô-ca (Tunisia)

 

 

Gazella leptoceros/ Slender-horned gazelle/ Linh dương sừng tròn (Tunisia)

Hippotragus niger variani/ Giant sable antelope/ Sơn dương nêu đen

 

 

 

Kobus leche/ Leche/ Le-che

 

Naemorhedus baileyi/ Manchurian goral/ Sơn dương mãn châu

 

 

Naemorhedus caudatus/ Manchurian goral/ Sơn dương đa-tu

 

 

Naemorhedus goral/ Manchurian goral/ Sơn dương gô-ran

 

 

Naemorhedus sumatraensis/ Serow/ Sơn dương

 

 

Oryx dammah/ Scimitar-horned oryx/ Sơn dương sừng thẳng

 

 

Oryx leucoryx/ Arabian oryx/ Sơn dương sừng dài

 

 

 

Ovis ammon/ Argali sheep/ Cừu argali (Trừ các phụ loài quy định trong Phụ lục I)

 

Ovis ammon hodgsonii/ Nyan/ Cừu Nyan

 

 

Ovis ammon nigrimontana/ Karatau argali/ Cừu mon-ta-na  

 

 

 

Ovis canadensis/ Bighorn sheep/ Cừu sừng lớn (Chỉ áp dụng đối với quần thể của Mexico; các quần thể còn lại không quy định trong Phụ lục CITES)

 

Ovis orientalis ophion/ Cyprian mouflon/ Cừu đỏ

 

 

 

Ovis vignei/ Urial/ Cừu shapu (Trừ các phụ loài  quy định trong Phụ lục I)

 

Ovis vignei vignei/ Urial/ Cừu vignei

 

 

Pantholops hodgsonii/ Tibetan antelope/ Sơn dương Tibetan

 

 

Pseudoryx nghetinhensis/ Vu Quang ox/ Sao la

 

 

Rupicapra pyrenaica ornata/ Abruzzi chamois/ Linh dương tai nhọn

 

 

 

Saiga tatarica/ Saina antelope/ Sơn dương Sai-na

 

 

 

Tetracerus quadricornis/ Four-horned antelope/ Sơn dương bốn sừng (Nepal)

 

 

Tragelaphus eurycerus/ Bongo/ Sơn dương Bongo (Ghana)

 

 

Tragelaphus spekii/ Sitatunga/ Sơn dương Spekii (Ghana)

 


II. LỚP CHIM/ CLASS AVES

 

Phụ lục I

Phụ lục II

Phụ lục III

1

STRUTHIONIFORMES/ BỘ ĐÀ ĐIỂU

1.1

Struthionidae/ Ostrich/ Họ đà điểu

Struthio camelus/ North African ostrich/ Đà điểu Bắc Châu Phi (Chỉ áp dụng đối

với các quần thể của Algeria, Burkina Faso, Cameroon, the Cộng hoà Trung phi, Chad, Mali, Mauritania, Morocco, Niger, Nigeria, Senegal và  Sudan; các quần thể còn lại không quy định trong Phụ lục)

 

 

2

RHEIFORMES/ BỘ CHIM CHẠY

2.1

Rheidae Rheas/ Họ đà điểu

 

Rhea americana/ Greater Rhea/ Đà điểu lớn

 

Rhea pennata/ Lesser Rhea/ Đà điểu nhỏ (Trừ Rhea pennata pennata quy định trong Phụ lục II)

 

 

 

Rhea pennata pennata/ Đà điểu nhỡ pennata

 

3

TINAMIFORMES/BỘ CHIM TINAMOU

3.1

Tinamidae/ Tinamou/ Họ chim Tiamou

Tinamus solitarius/ Solitary Tinamou/ Chim sống đơn độc tinamou

 

 

4

SPHENISCIFORMES/BỘ CHIM CÁNH CỤT

4.1

Spheniscidae/ Penguins/ Họ chim cánh cụt

 

Spheniscus demersus/ Jackassh penguin/ Chim cánh cụt Jackash

 

Spheniscus humboldti/ Humboldt Penguin/ Chim cánh cụt Humboldt

 

 

5

PODICIPEDIFORMES/ BỘ CHIM LẶN

5.1

Podicipedidae/ Grebe/ Họ chim lặn

Podilymbus gigas/ Atilan Grebe/ Chim lặn Atilan

 

 

6

PROCELLARIIFORMES/ BỘ HẢI ÂU

6.1

Diomedeidae Albatross/ Họ hải âu mày đen (lớn)

Diomedea albatrus/ Short-tailed Albatross/ Chim hải âu lớn đuôi ngắn

 

 

7

PELECANIFORMES/ BỘ BỒ NÔNG

7.1

Pelecanidae Pelican/ Họ bồ nông

Pelecanus crispus/ Dalmatian Pelican/ Bồ nông trắng đốm đen

 

 

7.2

Sulidae Booby/ Họ chim điên

Papasula abbotti/ Abott’s booby

 

 

7.3

Fregatidae Frigatebird/ Họ cốc biển

Fregata andrewsi/ Christmas Island Frigate bird/ Cốc biển bụng trắng

 

 

8

CICONIIFORMES/ BỘ HẠC

8.1

Ardeidae Egrets, herons/ Họ diệc

 

 

Ardea goliath/ Goliath Heron/ Diệc lớn (Ghana)

 

 

Bubulcus ibis/ Cattle Egret/ Cò ruồi (Ghana)

 

 

Casmerodius albus/ Common egret/ Diệc trắng (Ghana)

 

 

Egretta garzetta/ Little egret/ Cò trắng (Ghana)

8.2

Balaenicipitidae/ Shoebill, whale-headed stork/ Họ cò mỏ dày

 

Balaeniceps rex/ Shoebill/ Cò mỏ dày

 

8.3

Ciconiidae/ Storks/ Họ hạc

Ciconia boyciana/ Japanese white stock/ Hạc Nhật Bản

 

 

 

Ciconia nigra/ Black stock/ Hạc đen

 

 

 

Ephippiorhynchus senegalensis/ Saddlebill stock/ Hạc mỏ to (Ghana)

Jabiru mycteria/ Jabiru/ Cò nhiệt đới

 

 

 

 

Leptoptilos crumeniferus/ Marabou stock/ Cò già (Ghana)

Mycteria cinerea/ Milky Wood stock/ Cò lạo xám

 

 

8.4

Threskiornithidae / Ibises, spoonbills/ Họ cò quăm

 

 

Bostrychia hagedash/ Hadada ibis/ Cò quăm Hadada (Ghana)

 

 

Bostrychia rara/ Spotted-breasted ibis/ Cò quăm ngực đốm (Ghana)

 

Eudocimus ruber/ Scarlet ibis/ cò quăm đỏ

 

 

Geronticus calvus/ (Southern) Bald ibis/ Cò quăm đầu trọc miền Nam

 

Geronticus eremita/ (Northern) bald ibis/ Cò quăm đầu trọc miền Bắc

 

 

Nipponia nippon/ Japanese crested ibis/ Cò quăm mào Nhật Bản

 

 

 

Platalea leucorodia/ White spoonbill/ Cò quăm mỏ thìa

 

 

 

Threskiornis aethiopicus/ Saered ibis/ Cò quăm Saere (Ghana)

8.5

Phoenicopteridae / Flamingos/ Họ sếu

 

Phoenicopteridae spp./ l Flamigoes/ Các loài sếu

 

9

ANSERIFORMES/ BỘ NGỖNG

9.1

Anatidae / Ducks, geese, swans, etc./ Họ vịt

 

 

Alopochen aegyptiacus/ Egyptian goose/ Ngỗng Ai cập (Ghana)

 

 

Anas acuta/ Northern Pintail/ Vịt mốc (Ghana)

Anas aucklandica/ Auckland island flightless teal/ Mồng két đảo Auckland

 

 

 

Anas bernieri/ Mồng két Madagasca

 

 

 

Anas capensis/ Mồng két Cape (Ghana)

 

 

Anas clypeata/ Vịt mỏ thìa (Ghana)

 

 

Anas crecca/ Mồng két (Ghana)

 

Anas formosa/ Bailkal teal/ Mòng két Bai can

 

Anas laysanensis/ Laysan duck/ Vịt Laysan

 

 

Anas oustaleti/ Marianas mallard/ Vịt trời Mariana

 

 

 

 

Anas penelope/ Eurasianwigcon/

Vịt đầu vàng (Ghana)

 

 

Anas querquedula/ Garganey/ Mồng két mày trắng (Ghana)

 

 

Aythya nyroca/ Ferruginous duck/ Vịt mặt trắng (Ghana)

Branta canadensis leucopareia/ Alcutian (Canada) goose/ Ngỗng Canada

 

 

 

Branta ruficollis/ Red-breasted goose/ Ngỗng ngực đỏ

 

Branta sandvicensis/ Hawaiian goose/ Ngỗng Hawai

 

 

 

 

Cairina moschata/ Muscovy duck/ Vịt Matxcova (Honduras)

Cairina scutulata/ White-winged wood duck/ Ngan cánh trắng

 

 

 

Coscoroba coscoroba/ Coscoroba swan/ Thiên nga coscoroba

 

 

Cygnus melanocorypha/ Black-necked swan/ Thiên nga cổ đen

 

 

Dendrocygna arborea/ West Indian Whistling-duck/ Vịt cây cuba

 

 

 

Dendrocygna autumnalis/ Black-bellied Tree whistling –duck/ Vịt cây mỏ đen (Honduras)

 

 

Dendrocygna bicolor/ Fulvous whiteling-dusk/ Vịt hung (Ghana, Honduras)

 

 

Dendrocygna viduata/ White- faced whiteling-duck/ Vịt mặt trắng (Ghana)

 

 

Nettapus auritus/ African Pycmy-goose/ Ngỗng Picmi Châu Phi (Ghana)

 

Oxyura leucocephala/ White-headed duck/ Vịt đầu trắng

 

 

 

Plectropterus gambensis/ Spur-winged goose/ Ngỗng cựa cánh (Ghana)

 

 

Pteronetta hartlaubii / Hartlaub’s duck/ Vịt Hartlaub (Ghana)

Rhodonessa caryophyllacea/ Pink-headed duck/ Vịt đầu hồng  (có khả năng bị tuyệt chủng)

 

 

 

Sarkidiornis melanotos/ Comb duck/ Vịt mào

 

10

FALCONIFORMES / Eagles, falcons, hawks, vultures/ BỘ CẮT

 

FALCONIFORMES spp. / Các loài thuộc họ cắt (Trừ những loài quy định trong Phụ lục I và III và các loài thuộc Họ Cathartidae)

 

10.1

Cathartidae /New World vultures/ Họ kền kền

Gymnogyps californianus/ California condor/ Kền kền California khoang cổ

 

 

 

 

Sarcoramphus papa/ Ling vulture/ Kền kền tuyết (Honduras)

Vultur gryphus/ Andean condor/ Kền kền Andean

 

 

10.2

Accipitridae Hawks, eagles/ Họ ưng

Aquila adalberti/ Adalbert’s (Spannish imperial) eagle/ Đại bàng Adalbert

 

 

Aquila heliaca/ Imperial eagle/ Đại bàng đầu nâu

 

 

Chondrohierax uncinatus

wilsonii/

 

 

Haliaeetus albicilla/ White-tailed sea eagle/ Đại bàng biển đuôi trắng

 

 

Harpia harpyja/ Harpy eagle/ Đại bàng Harpy

 

 

Pithecophaga jefferyi/ Great Philippines (Monkey-eating) eagle/ Đại bàng lớn Philippines

 

 

10.3

Falconidae /Falcons/ Họ cắt

Falco araea/ Seychelles kestrel/ Cắt Seychelle

 

 

Falco jugger/ Laggar falco/ Cắt Ấn độ

 

 

Falco newtoni/ Madagasca Kestrel/ Cắt Madagasca (Chỉ áp dụng đối với các Quần thể ở Seychelles)

 

 

Falco pelegrinoides/ Barbaby falcon/Cắt Barbaby

 

 

Falco peregrinus/ Pergrine falcon/ Cắt lớn

 

 

Falco punctatus/ Mauritius Kestrel/ Cắt Maurit

 

 

Falco rusticolus/ Gysfalcon/ Cắt Gys

 

 

11

GALLIFORMES/ BỘ GÀ

11.1

Megapodiidae / Megapodes/ scrubfowl/ Họ gà maleo

Macrocephalon maleo/ Maleo megapode/ Gà Maleo

 

 

11.2

Cracidae /Chachalacas, currassows, guans/

 

 

Crax alberti/ Blue-knobbed (Albert’s) Curassow/ Gà bướu xanh (Colombia)

Crax blumenbachii/ Red-billed curassow/ Gà mỏ đỏ

 

 

 

 

Crax daubentoni/ Yellow-knobbed curassow/ Gà bướu vàng (Colombia)

 

 

Crax globulosa/ Wattled curassow/ Gà tây (Colombia)

 

 

Crax rubra/ Great curassow/ Gà lớn (Colombia, Costa Rica, Guatemala , Honduras)

Mitu mitu/ Alagoas curassow/ Gà mitu

 

 

Oreophasis derbianus/ Horned guan/ Gà mào sừng

 

 

 

 

Ortalis vetula/ Plain (Easterm) chachalaca/ Gà ortalis (Guatemala, Honduras)

 

 

Pauxi pauxi/ Helmeted (Galeated) Curassow / Gà mào (Colombia)

Penelope albipennis/ White-winged Guan/ Gà cánh trắng Guan

 

 

 

 

Penelope purpurascens/ Crested Guan / Gà mào Guan (Honduras)

 

 

Penelopina nigra/ Highland (Little) Guan  (Guatemala)/ Gà nhỏ vùng cao nguyên

Pipile jacutinga/ Black-fronted piping guan/Gà lưng đen guan

 

 

Pipile pipile/ Trinidad (White headed) piping guan/ Gà đầu trắng guan

 

 

11.3

Phasianidae /Grouse, guineafowl, partridges, pheasants, tragopans/ Họ trĩ

 

 

Agelastes meleagrides/ White -

breasted guineafowl/ Gà Nhật

ngực trắng (Ghana)

 

 

Agriocharis ocellata/ Ocellated turkey (Guatemala)/ Gà tây ocellata

 

 

Arborophila charltonii/ Chestnut –neck laced (Sealy-breasted) tree-patridge (Malaysia)/ Gà ngực gụ (Malaysia)

 

 

Arborophila orientalis/  Grey-breasted (Bar backed) hill – partridge/ Gà so cổ trụi (Malaysia)

 

Argusianus argus/ Great argus pheasant/ Gà lôi lớn Agut

 

 

 

Caloperdix oculea/ Ferruginous wood- partridge (Malaysia)/ Gà nâu (Malaysia)

Catreus wallichii/  Cheer pheasant

 

 

Colinus virginianus ridgwayi/ Masked Bobwhite

 

 

Crossoptilon crossoptilon/ White-eared (Tibetan) phesant/ Gà lôi tai trắng

 

 

Crossoptilon harmani/ Tibetan (White) eared-pheasant/ Gà lôi Tây Tạng

 

 

Crossoptilon mantchuricum/ Brown eared-pheasant/ Gà lôi tai nâu

 

 

 

Gallus sonneratii/ Sonnerat’s (Grey) jungle fowl/ Gà rừng Sonnerat

 

 

Ithaginis cruentus/ Blood pheasant

 

Lophophorus impejanus/ Himalayan (Impeyan) Monal/ Gà lôi Himalayan

 

 

Lophophorus lhuysii/ Gà lôi Trung Quốc

 

 

Lophophorus sclateri/ Selater’s (Crestless) monal/ Gà lôi không mào

 

 

Lophura edwardsi/ Edward’s pheasant/ Gà lôi lam mào trắng

 

 

 

 

Lophura erythrophthalma/ Crestless (Rufous-tailed) Fireback/ Gà lôi đỏ Xumatra (Malaysia)

 

 

Lophura ignita/ Crested (Viellot’s) fireback/ Gà lôi mào Sumatra (Malaysia)

Lophura imperialis/ Imperial pheasant/ Gà lôi lam mào đen

 

 

Lophura swinhoii/ Swinhoe’s pheasant/ Gà lôi Swinhoe

 

 

 

 

Melanoperdix nigra/ Black wood partridge/ Gà gô đen (Malaysia)

 

Pavo muticus/ Green peafowl/ Công

 

 

Polyplectron bicalcaratum/ Common (Grey) peacock – pheasant/ Gà tiền mặt vàng

 

Polyplectron emphanum/ Palawan peacock-pheasant/ Gà tiền Palawan

 

 

 

Polyplectron germaini/ Germain’s peacock pheasant/ Gà tiền mặt đỏ

 

 

 

Polyplectron inopinatum/ Mountain peacock pheasant/ Gà tiền núi (Malaysia)

 

Polyplectron malacense/ Malawan peacock-pheasant/ Gà tiền Malawan

 

 

Polyplectron schleiermacheri/ Bornean (Schleiermacher’s) peacock-pheasant/ Gà tiền Bornean

 

Rheinardia ocellata/ Rheinard’s crested argus pheasant/ Trĩ sao

 

 

 

 

Rhizothera longirostris/ Long-billed wood patridge/ Gà gô rừng mỏ dài (Malaysia)

 

 

Rollulus rouloul/ Roulroul, crested wood patridge/ Gà gô mào (Malaysia)

Syrmaticus ellioti/ Elliot’s pheasant/ Gà lôi Elliot

 

 

Syrmaticus humiae/ Hume’s pheasant, Gà lôi Hume

 

 

Syrmaticus mikado/ Mikado pheasant/ Gà lôi Mikado

 

 

Tetraogallus caspius/ Caspian snowcock/ Gà lôi Caspi

 

 

Tetraogallus tibetanus/ Tibetan snowcock/ Gà lôi Tây Tạng

 

 

Tragopan blythii/ Blyth’s Tragopan/ Gà lôi Blyth

 

 

Tragopan caboti/ Cabot’s Tragopan/ Gà lôi Calot

 

 

Tragopan melanocephalus/ Western tragopan/ Gà lôi Tây á

 

 

 

 

Tragopan satyra/ Satyr tragopan/ Gà lôi Saty (Nepal)

Tympanuchus cupido attwateri/ Attwaer’s greater prairie chicken/ Gà lớn Attwae

 

 

12

GRUIFORMES/ BỘ SẾU

12.1

Gruidae/ Cranes/ Họ cun cút

 

Gruidae spp. /Các loài sếu (Trừ các loài quy định trong Phụ lục I)

 

Grus americana/ Whooping crane/ Sếu Mỹ

 

 

Grus canadensis nesiotes/ Cuba sandhill crane/ Sếu đồi cát Cuba

 

 

Grus canadensis pulla/ Missisippi sandhill crane/ Sếu đồi cát Missisippi

 

 

Grus japonensis/ Red-crowned (Japanese) crane/ Sếu đầu đỏ Nhật Bản

 

 

Grus leucogeranus/ Siberian white crane/ Sếu trắng Siberi

 

 

Grus monacha/ Hooded crane/ Sếu mào

 

 

Grus nigricollis/ Black-necked crane/ Sếu xám

 

 

Grus vipio/ White-naped crane/ Sếu gáy trắng

 

 

12.2

Rallidae /Rail/ Họ gà nước

Gallirallus sylvestris/ Lord howe island (wood) rail/ Gà nước Island

 

 

Rhynochetidae/ Kagu/ Họ gà Kagu

Rhynochetos jubatus/ Kagu/ Gà Kagu

 

 

12.3

Otididae /Bustards/ Họ ô tác

 

Otididae spp./ Các loài ô tác (Trừ các loài quy định ở Phụ lục I)

 

Ardeotis nigriceps/ Great indian bustard/ Ô tác lớn Ấn độ

 

 

Chlamydotis undulata/ Houbara bustard/ Ô tác Houbara

 

 

Eupodotis bengalensis/ Bengal florican (bustard)/ Ô tác

 

 

13

CHARADRIIFORMES/ BỘ RẼ

13.1

Burhinidae /Thick-knee/ Họ burin

 

 

Burhinus bistriatus/ Double-striped thick-knee, Mexican stone curlew/ Rẽ đá Mêhicô(Guatemala)

13.2

Scolopacidae /Curlews, greenshanks/ Họ rẽ

Numenius borealis/ Eskimo curlew/ Rẽ eskimo

 

 

Numenius tenuirostris/ Slender-billed curlew/ Rẽ mỏ bé

 

 

Tringa guttifer/ Nordmann’s greenshank/ Choắt lớn mỏ vàng

 

 

13.3

Laridae Gull/ Họ mòng bể

Larus relictus/ Relict gull/ Mòng bể Relic

 

 

14

COLUMBIFORMES/ BỘ BỒ CÂU

14.1

Columbidae / Doves, pigeons/ Họ bồ câu

Caloenas nicobarica/ Nicobar pigeon/ Bồ câu Nicoba

 

 

 

 

Columba guinea/ Speckled pigeon/ Bồ câu đốm (Ghana)

 

 

Columba iriditorques/ Bronze-naped pigeon/ Bồ câu gáy đỏ đồng (Ghana)

 

 

Columba livia/ Rock dove (pigeon)/ Gầm gì đá  (Ghana)

 

 

Columba mayeri/ Mauritius (Pink) pigeon/ Bồ câu Mauriti (Mauritius)

 

 

Columba unicincta/ Grey wood-pigeon/ Bồ câu rừng xám (Ghana)

Ducula mindorensis / Mindoro imperial-pigeon/ Bồ câu Mindoro

 

 

 

Gallicolumba luzonica/ Bleeding-heart pigeon/ Bồ câu ngực đỏ

 

 

Goura spp./ all crowned pigeons/ tất cả bồ câu vương miện

 

 

 

Oena capensis/ Cape dove/ Bồ câu đuôi dài (Ghana)

 

 

Streptopelia decipiens/ Mourning dove (Ghana)/ Bồ câu đen

 

 

Streptopelia roseogrisea / African collarded dove/ Bồ câu Châu Phi (Ghana)

 

 

Streptopelia semitorquata / Red eyed-dove/ Bồ câu mắt đỏ (Ghana)

 

 

Streptopelia senegalensis/ Lauging dove/ Bồ câu Laughing  (Ghana)

 

 

Streptopelia turtur/ Turle dove/ Bồ câu Turle (Ghana)

 

 

Streptopelia vinacea/ Vinaceous dove/ Bồ câu đỏ (Ghana)

 

 

Treron calva/ African (bare-faced) green-pigeon/ Bồ câu xanh Châu Phi (Ghana)

 

 

Treron waalia/ Yellow bellied green pigeon/ Bồ câu xanh Châu Phi (Ghana)

 

 

Turtur abyssinicus/ Black-billed woode-dove/ Bồ câu rừng mỏ đen (Ghana)

 

 

Turtur afer/ Red-billed wood-dove/ Bồ câu rừng mỏ đỏ  (Ghana)

 

 

Turtur brehmeri/  Blue-headed woode-dove/ Bồ câu rừng đầu xanh (Ghana)

 

 

Turtur tympanistria/ Tambourine dove/ Bồ câu Tambourin (Ghana)

15

PSITTACIFORMES/ Amazons, cockatoos, lories, lorikeets, macaws, parakeets, parrots/ BỘ VẸT

 

PSITTACIFORMES spp. / Các loài Vẹt (Trừ các loài  quy định trong Phụ lục I và Phụ lục III, và các loài Agapornis roseicollis, Melopsittacus undulatusNymphicus hollandicus không quy định trong Phụ lục)

 

15.1

Cacatuidae /Cockatoos/ Họ vẹt mào

Cacatua goffini/ Goffin’s Cockatoo/ Vẹt mào Goffin

 

 

Cacatua haematuropygia/ Red-vented cockatoo/ Vẹt mào đít đỏ

 

 

Cacatua moluccensis/ Moluccan cockatoo/ Vẹt mào Molucan

 

 

Cacatua sulphurea/Yellow-crested cockatoo/Vẹt mào vàng

 

 

Probosciger aterrimus/ Palma cockatoo/ Vẹt mào ngắn

 

 

15.2

Loriidae /Lories, lorikeets/ Họ vẹt lorikeet

Eos histrio/ Red and blue lory/ Vẹt Lory xanh đỏ

 

 

Vini ultramarina/ Ultramarine lorikeet (lory)/ Vẹt Lorikeet

 

 

15.3

Psittacidae/ Amazons, macaws, parakeets, parrots/ Họ vẹt

Amazona arausiaca/ Red-necked Amazon parrot/ Vẹt cổ đỏ Amazon

 

 

Amazona barbadensis/ Yellow-shouldered (Amazon) parrot/ Vẹt tai vàng

 

 

Amazona brasiliensis/ Red-tailed (Amazon) parrot/ Vẹt đuôi đỏ

 

 

Amazona finschi/ Vẹt finschi Amazon

 

 

Amazona guildingii/ St. Vincent parrot/ Vẹt Vincen

 

 

Amazona imperialis/ Imperial parrot/ Vẹt Hoàng đế

 

 

Amazona leucocephala/ Cuba (Bahamas) parrot/ Vẹt Cuba

 

 

Amazona ochrocephala auropalliata/ Vẹt Amazon

 

 

Amazona ochrocephala belizensis/ Vẹt Belizen Amazon

 

 

Amazona ochrocephala caribaea/ Vẹt Cariba Amazon

 

 

Amazona ochrocephala oratrix

/Vẹt Oratrix Amazon

 

 

Amazona ochrocephala parvipes/ Vẹt Parvipe  Amazon

 

 

Amazona ochrocephala tresmaria/ Vẹt  Tresmariae Amazon

 

 

Amazona pretrei/ Red-spectacled parrot/ Vẹt vành mắt đỏ

 

 

Amazona rhodocorytha/ Red-browed parrot/ Vẹt trán đỏ

 

 

Amazona tucumana/ Tucuman Amazon parrot/ Vẹt Tucuman

 

 

Amazona versicolor/ St. Lucia parrot/ Vẹt Lucia

 

 

Amazona vinacea/ Vinaccous parrot

 

 

Amazona viridigenalis/ Green-cheeked (Red-crowned) Amazon parrot/ Vẹt má xanh Amazon

 

 

Amazona vittata/ Pucrto Rican parrot/ Vẹt Putco Rica

 

 

Anodorhynchus spp./Các loài vẹt lục xám

 

 

Ara ambigua/ Green (Buffon’s) Macaw/ Vẹt đuôi dài xanh

 

 

Ara glaucogularis/ Blue-throated Macaw/ Vẹt đuôi dài cổ xanh (Thường buôn bán bằng tên Ara caninde)

 

 

Ara macao/ Scarlet Macaw/ Vẹt đỏ đuôi dài

 

 

Ara militaris/ Military Macaw/ Vẹt đuôi dài Military

 

 

Ara rubrogenys/ Red-fronted Macaw/ Vẹt đuôi dài mặt đỏ

 

 

Cyanopsitta spixii/ Little blue Macaw/ Vẹt đuôi dài Spix

 

 

Cyanoramphus forbesi / Vẹt forbesi

 

 

Cyanoramphus ovaezelandiae/ Red fronted (New Zealand) paraket/ Vẹt đuôi dài mặt đỏ

 

 

Cyclopsitta diophthalma coxeni/ Coxen’s fig-parrot/ Vẹt Coxen

 

 

Eunymphicus cornutus/ Horned parakeet/ Vẹt đuôi dài sừng

 

 

Geopsittacus occidentalis/ Australian night parrot/ Vẹt khoang cổ xanh (có khả

năng bị tuyệt chủng

 

 

Guarouba guarouba / Golden parakeet/ Vẹt lông vàng

 

 

Neophema chrysogaster/ Orange-bellied parrot/ Vẹt mỏ vàng

 

 

Ognorhynchus icterotis/ Yellow-eared conure/ Vẹt tai vàng

 

 

Pezoporus wallicus/ Ground parrot/ Vẹt đất

 

 

Pionopsitta pileata/ Pileated (Red

capped) parrot/ Vẹt Pilet

 

 

Propyrrhura couloni/Blue-headed macaw/ Vẹt đuôi dài đầu xanh

 

 

Propyrrhura maracana/Blue-winged macaw/Vẹt đuôi dài cánh xanh

 

 

Psephotus chrysopterygius/ Golden-shouldered parakeet/ Vẹt tai vàng

 

 

Psephotus dissimilis/ Hooded parakeet (parrot)/ Vẹt mào đuôi dài

 

 

Psephotus pulcherrimus/ Paradise parakeet (parrot)/ Vẹt thiên đường (có khả năng bị tuyệt chủng)

 

 

Psittacula echo/ Vẹt đuôi dài Mauritius

 

 

 

 

Psittacula krameri/ Rose-ringed parakeet/ Vẹt khoang cổ hồng (Ghana)

Pyrrhura cruentata/ Blue-throated (Ochre-market) parakeet/ Vẹt cổ xanh

 

 

Rhynchopsitta spp./ Thick-billed parrots/ Vẹt mỏ dày

 

 

Strigops habroptilus/ Owl parrot (Kakapo)/ Vẹt đêm

 

 

16

CUCULIFORMES/ BỘ CU CU

16.1

Musophagidae/ Turacos/ Họ Turaco

 

 

Corythaeola cristata/ Great blue turaco/ Turaco xanh  (Ghana)

 

 

Crinifer piscator/ Western Grey plantain – eater / Vẹt xám ăn quả mã đề (Ghana)

 

Musophaga porphyreolopha/ Violet-crested turaco/Vẹt mào tím

 

 

 

Musophaga violacea/ Violet turaco plantain-easter / Vẹt tím ăn quả mã đề (Ghana)

 

Tauraco spp./ Các loài Tauraco

 

17

STRIGIFORMES/ Owls/ BỘ CÚ

 

STRIGIFORMES spp./ Cú (Trừ các loài quy định trong Phụ lục I)

 

17.1

Tytonidae/ Barn owl/ Họ cú lớn

Tyto soumagnei/ Soumabne’s owl/ Cú Madagascar

 

 

17.2

Strigidae/ Owls/ Họ cú mèo

Athene blewitti/ Forest spotted owlet/ Cú rừng đốm

 

 

Mimizuku gurneyi/ Giant scops-owl/ Cú lớn

 

 

Ninox novaeseelandiae undulata/ Morepork, Boobook owl/ Cú undula

 

 

Ninox squamipila natalis/ Christmas (Moluccan) hawk-owl/ Cú diều Nô en

 

 

18

APODIFORMES/ BỘ YẾN

18.1

Trochilidae /Humming birds/ Họ chim ruồi

 

Trochilidae spp./ Các loài yến (Trừ các loài quy định ở Phụ lục I)

 

Glaucis dohrnii/ Hook-billed hermit/ Họ chim đơn mỏ quăm

 

 

19

TROGONIFORMES/ BỘ NUỐC

19.1

Trogonidae/ Quetzal/ Họ nuốc

Pharomachrus mocinno/ Quetzanl, resplendent quezal/ Nuốc Nữ hoàng

 

 

20

CORACIIFORMES/ BỘ GẢ

20.1

Bucerotidae / Hornbills/ Họ hồng hoàng

 

Aceros spp. /Các loài niệc  (Trừ các loài quy định trong Phụ lục I)

 

Aceros nipalensis/ Rufous-necked hornbill/ Niệc cổ hung

 

 

Aceros subruficollis/ Plain-pouched hornbill/ Niệc túi

 

 

 

Anorrhinus spp./ Hornbills/Chim mỏ sừng

 

 

Anthracoceros spp./ Hornbill, Pied hornbill/ Các loài thuộc giống cao cát

 

 

Buceros spp./ Rhinoceros (Giant) hornbill / Các loài chim mỏ sừng lớn (Trừ các loài quy định trong Phụ lục I)

 

Buceros bicornis/ Great Indian hornbill/ Chim Hồng hoàng

 

 

Buceros vigil/ Helmeted hornbill/Chim Hồng hoàng mỏ sừng

 

 

 

Penelopides spp./ Hornbills/ Các loài chim Hồng hoàng

 

21

PICIFORMES/ BỘ GÕ KIẾN

21.1

Capitonidae/ Barbet/ Họ cu rốc

 

 

Semnornis ramphastinus/ Toucan barbet/ Cu rốc Tucan (Colombia)

21.2

Ramphastidae/ Toucans/ Họ tu căng

 

 

Baillonius bailloni/ Saffron Toucanet/ Chim Tucăng vàng nghệ (Argentina)

 

Pteroglossus aracari/ Blacked-necked Aracari/Chim cổ đen Aracani

 

 

 

Pteroglossus castanotis/ Chestnut-eared Aracari/ Chim cổ đen Aracani (Argentina)

 

Pteroglossus viridis/ Green Aracari/ Chim xanh Aracari

 

 

 

Ramphastos dicolorus/ Red-breasted Toucan/ Chim Tu căng ngực đỏ (Argentina)

 

Ramphastos sulfuratus/ Keel-billed Toucan/ Chim Tu căng mỏ gãy

 

 

Ramphastos toco/ Toco Toucan/ Chim Tu căng Toco

 

 

Ramphastos tucanus/ Red-billed Toucan/ Chim Tu căng mỏ đỏ

 

 

Ramphastos vitellinus/ Channel-billed Toucan

 

 

 

Selenidera maculirostris/ Spot-billed Toucanet/ Chim Tu căng mỏ đốm (Argentina)

21.3

Picidae/ Woodpeckers/ Họ gõ kiến

Campephilus imperialis/ Imperial woodpecker/ Gõ kiến hoàng đế

 

 

Dryocopus javensis richardsi/ Tristram’s (white-billed) woodpecker/ Gõ kiến đen bụng trắng

 

 

22

PASSERIFORMES/ BỘ SẺ

22.1

Cotingidae /Cotingas/ Họ cotingas

 

 

Cephalopterus ornatus/ Amazonian ornate umbrellabird/ Chim Amazon (Colombia)/Chim yếm hoa

 

 

Cephalopterus penduliger/ Long-wattled umbrella bird (Colombia)/ Chim yếm dài

Cotinga maculata/ Banded (Spotted) Cotinga/ Chim Cotinga đốm

 

 

 

Rupicola spp./ Coks-of-the-rock/ nhóm loài chim Guianan

 

Xipholena atropurpurea/ White-winged cotinga/ Chim Cotinga cánh trắng

 

 

22.3

Pittidae Pittas/ Họ đuôi cụt

 

Pitta guajana/ Blue-tailed (banded) pitta/ Đuôi cụt đít xanh

 

Pitta gurneyi/ Gurney’s pitta/ Đuôi cụt Gurney

 

 

Pitta kochi/ Koch’s (Whiskered) pitta/ Đuôi cụt Koch

 

 

 

Pitta nympha/ Japanese fairy pitta/ Đuôi cụt bụng đỏ

 

22.4

Atrichornithidae/ Scrub-bird/ Họ chim bụi

Atrichornis clamosus/ Noisy scrub-bird/ Chim bụi Clamosu

 

 

22.5

Hirundinidae/ Martin/ Họ nhạn

Pseudochelidon sirintarae/ White-eyed river martin/ Nhạn sông mắt trắng

 

 

22.6

Pycnonotidae/ Bulbul/ Họ Bulbul

 

Pycnonotus zeylanicus/ Strau-headed (Straw-crowned) bulbul/ Chim bulbul đầu mũ rơm

 

22.7

Muscicapidae/ Old World flycatchers/ Họ đớp ruồi

 

 

Bebrornis rodericanus/ Rodriguez island brush-warbler/ Chim đuôi quạt đảo Rodriguez (Mauritius)

 

Cyornis ruckii/ Rueck’s blue-flycatcher/ Chích bắt ruôi Rueck

 

Dasyornis broadbenti litoralis/ Western rufous bristlebird/ Chích lông cứng nâu đỏ (có khả năng bị tuyệt chủng)

 

 

Dasyornis longirostris/  Western bristlebird/ Chích lông cứng

 

 

 

Garrulax canorus/ Hwamei/ Hoạ mi

 

 

Leiothrix argentauris/ Silver –eared mesia/ Kim oanh tai bạc

 

 

Leiothrix lutea/ Red-billed leiothrix/ Kim oanh mỏ đỏ

 

 

Liocichla omeiensis/ Omei shan (mount omei) Liocichla/Chim Omei shan

 

Picathartes gymnocephalus/ White-necked rockfowl/ Bồ câu núi cổ trắng

 

 

Picathartes oreas/ Grey-necked rockfowl/ Bồ câu núi cổ xám

 

 

 

 

Terpsiphone bourbonnensis/ Mascarene paradie flycatcher  (Mauritius)/ Chim Thiên đường mat-ca-re-ne

22.8

Zosteropidae/ White-eye/ Họ vành khuyên

Zosterops albogularis/ White-chested silvereye/ Vành khuyên mắt trắng

 

 

22.9

Meliphagidae/ Honeyeater/ Họ chim hút mật

Lichenostomus melanops cassidix/ Yellow-tuffed honeyeater/ Chim hút mật ức vàng Australia

 

 

22.10

Emberizidae/ Cardinals, tanagers/ Họ chim giáo chủ

 

Gubernatrix cristata/ Yellow cardinal/ Sẻ vàng

 

 

Paroaria capitata/ Yellow-billed cardinal/ Sẻ mỏ vàng

 

 

Paroaria coronata/ Red-crested cardinal/ Sẻ mào đỏ

 

 

Tangara fastuosa/ Seven-coloured tanager/ Sẻ bảy màu

 

22.11

Icteridae/ Blackbird/ Họ chim két

Agelaius flavus/ Saffron-cowled blackbird/ Chim két đầu vàng

 

 

22.12

Fringillidae/ Finches/ Họ sẻ đồng

Carduelis cucullata/ Red siskin/ Chim sẻ vàng đỏ

 

 

 

Carduelis yarrellii/ Yellow-faced siskin/ Chim sẻ mặt vàng

 

 

 

Serinus canicapillus/ Streaky-headed seed-eater/ Chim sẻ sọc dưa (Ghana)

 

 

Serinus leucopygius/ Grey canary (white-rumped seed-eater)/ Chim Hoàng yến xám (Ghana)

 

 

Serinus mozambicus/ Yellow-fronted canary/ Chim Hoàng yến mặt vàng (Ghana)

22.13

Estrildidae/ Mannikins, waxbills/ Họ chim di

 

 

Amadina fasciata/ Cut-throat weaver/ Chim sâu cổ ngắn (Ghana)

 

Amandava formosa/ Green avadavat/ Chim di xanh Munia

 

 

 

Amandava subflava/ Zebra waxbill/ Chim di vằn (Ghana)

 

 

Estrilda astrild/ Common waxbill (Ghana)/ Chim di thường

 

 

Estrilda caerulescens/ Lavender fire fich/ Chim Di lửa (Ghana)

 

 

Estrilda melpoda/ Orange-cheeked waxbill/ Chim di bụng đen (Ghana)

 

 

Estrilda troglodytes/ Black-rumped waxbill/ Chim di hông đen (Ghana)

 

 

Lagonosticta rara/ Black-bellied waxbill/ Chim di bụng đen (Ghana)

 

 

Lagonosticta rubricata/ African Fire-Finch/ Chim di Châu Phi (Ghana)

 

 

Lagonosticta rufopicta/ Bar-breasted waxbill/ Chim di ngực vạch (Ghana)

 

 

Lagonosticta senegala/ Red-billed (Senegal) Fire-Finch/ Chim di mỏ đỏ (Ghana)

 

 

Lagonosticta vinacea/ Black-faced Fire-Finch/ Chim di mặt đen (Ghana)

 

 

Lonchura bicolor/ Black-and-white Munia/ Chim Munia khoang trắng (Ghana)

 

 

Lonchura cantans/ African (Warbling) Silverbill/ Chim Munia cổ trắng (Ghana)

 

 

Lonchura cucullata/ Bronze Munia/ Chim Munia lùn (Ghana)

 

 

Lonchura fringilloides/ Magpie Munia/ Ác là Munia (Ghana)

 

 

Mandingoa nitidula/ Green-black Twinspot/ Chim lưng xanh (Ghana)

 

 

Nesocharis capistrata/ White-collared (grey headed) olive-back/ Chim sâu đầu xám (Ghana)

 

 

Nigrita bicolor/ Chestnut-breasted/ Sẻ đen ngực nâu  (Ghana)

 

 

Nigrita canicapilla/  Grey-crowned negrofinch/ Sẻ đen trán xám (Ghana)

 

 

Nigrita fusconota/ White-breasted negrofinch/ Sẻ đen ngực trắng  (Ghana)

 

 

Nigrita luteifrons/ Pale-fronted negrofinch/ Sẻ đen (Ghana)

 

 

Ortygospiza atricollis/ African (Common) Quail – finch/ Chim sẻ Châu Phi (Ghana)

 

Padda oryzivora/ Java sparrow/ Chim sẻ Java

 

 

 

Parmoptila rubrifrons/ Jameson’s Antpacker/ Chim sẻ Jameson (Ghana)

 

 

Pholidornis rushiae/ Tit-hylia/ Chim sẻ Hylia (Ghana)

 

Poephila cincta cincta/ Black-throated finch/ Chim sẻ họng đen

 

 

 

Pyrenestes ostrinus/ (Black-bellied) seed-cracker/ Chim sẻ bụng đen (Ghana)

 

 

Pytilia hypogrammica/ Red-faced Pytilia/ Chim sẻ mặt đỏ (Ghana)

 

 

Pytilia phoenicoptera/ Red-winged pytilia/ Chim sẻ cánh đỏ (Ghana)

 

 

Spermophaga haematina/ Western Bluebili/ Chim sẻ mỏ xanh  (Ghana)

 

 

Uraeginthus bengalus/ Red-cheeked Cordonbleu/ Chim sẻ má đỏ(Ghana)

22.14

Ploceidae/ Weavers, whydahs/ Họ sẻ

 

 

Amblyospiza albifrons/

Grosbeak weaver/ Sẻ mỏ to

(Ghana)

 

 

Anaplectes rubriceps/ Red-headed weaver/ Sẻ đầu to (Ghana)

 

 

Anomalospiza imberbis/ Parasitic weaver (Ghana)

 

 

Bubalornis albirostris/ Buffalo (white-billed) weaver/ Chim sẻ mỏ trắng (Ghana)

 

 

Euplectes afer/ Yellow-crowned bishop/ Sẻ trán vàng (Ghana)

 

 

Euplectes ardens/ Red-collared widowbird/ Sẻ đen đuôi dài (Ghana)

 

 

Euplectes franciscanus/ Orange bishop/ Sẻ da cam Phương Bắc (Ghana)

 

 

Euplectes hordeaceus/ Black-winged bishop/ Sẻ cánh đen (Ghana)

 

 

Euplectes macrourus/ Yellow-shouldered windowbird/ Sẻ vai vàng (Ghana)

 

 

Malimbus cassini/ Black-throated (Cassin’s) Malimbe/ Sẻ Cassin cổ đen (Ghana)

 

 

Malimbus malimbicus/ Crested Malime/ Sẻ mào Malimbe (Ghana)

 

 

Malimbus nitens/ Gray’s (Blue-billed) Malime/ Sẻ xám Malime (Ghana)

 

 

Malimbus rubricollis/ Red-headed Malimbe/ Sẻ đầu đỏ Malibe (Ghana)

 

 

Malimbus scutatus/ Red-vented Malimbe/ Sẻ đít đỏ Malimbe (Ghana)

 

 

Pachyphantes superciliosus/ Compact weaver/ Sẻ nhiệt đới (Ghana)

 

 

Passer griseus/ Grey-headed sparrow/Sẻ đầu xám (Ghana)

 

 

Petronia dentata/ Bush sparrow/ Sẻ bụi (Ghana)

 

 

Plocepasser superciliosus/ Chestnut-crowned sparrow-weaver/ Sẻ nhiệt đới trán nâu (Ghana)

 

 

Ploceus albinucha/ Maxwell’s black weaver/ Sẻ đen Maxwell (Ghana)

 

 

Ploceus aurantius/ Orange weaver/ Sẻ vàng (Ghana)

 

 

Ploceus cucullatus/ Village (Black-headed) weaver/ Sẻ đầu đen (Ghana)

 

 

Ploceus heuglini/ Heuglin’s masked-weaver/ Sẻ Heuglin (Ghana)

 

 

Ploceus luteolus/ Little weaver/ Sẻ nhỏ (Ghana)

 

 

Ploceus melanocephalus/ Blacked-headed (Yellow-backed) weaver / Sẻ đầu đen (Ghana)

 

 

Ploceus nigerrimus/ Vieillot’s black weaver/ Sẻ đen Vieillot (Ghana)

 

 

Ploceus nigricollis/ Black-necked (spectacled) weaver/ Sẻ cổ đen (Ghana)

 

 

Ploceus pelzelni/ Slender-billed weaver/ Sẻ mỏ nhỏ (Ghana)

 

 

Ploceus preussi/ Preuss’s

(Golden-backed) weaver/ Sẻ Preuss (Ghana)

 

 

Ploceus tricolor/ Yellow-mantled weaver/ Sẻ mình vàng (Ghana)

 

 

Ploceus vitellinus/ Vitelline Masked-weaver/ Sẻ Vitellin (Ghana)

 

 

Quelea erythrops/ Red-heade Dioch (Quelea)/ Sẻ đầu đỏ (Ghana)

 

 

Sporopipes frontalis/ Speckle (Scaly) fronted weaver/ Sẻ mặt đốm (Ghana)

 

 

Vidua chalybeata/ Village (Green) Indigobird/ Sẻ làng xanh (Ghana)

 

 

Vidua interjecta/ Long-tailed paradise-whydah/ Sẻ đuôi dài (Ghana)

 

 

Vidua larvaticola/ Baka Indigobird/ Sẻ Baka (Ghana)

 

 

Vidua macroura/ Pin-tailed whydah/ Sẻ đuôi ghim (Ghana)

 

 

Vidua orientalis/ Northern paradise whydah/ Sẻ Thiên đường Phương Bắc (Ghana)

 

 

Vidua raricola/ Jambandu indigobird/ Sẻ jambandu (Ghana)

 

 

Vidua togoensis/ Togo paradise-whydah/ Sẻ Thiên đường Togo (Ghana)

 

 

Vidua wilsoni/ Pale-winged (Wilson’s) indigobird/ Sẻ Wilson (Ghana)

22.15

Sturnidae/ Mynahs (Starlings)/ Họ sáo

 

Gracula religiosa/ Javan hill (Taking) Mynah/ Yểng

 

Leucopsar rothschildi/ Rothchild’s starling/ Chim sáo Rothchild

 

 

22.16

Paradisaeidae / Birds of paradise/ Họ chim thiên hà

 

Paradisaeidae spp./ Birds of paradise / Các loài chim thiên hà

 

 

III. LỚP BÒ SÁT/ CLASS REPTILIA

 

 

Phụ lục I

Phụ lục II

Phụ lục III

1

TESTUDINES/ BỘ RÙA

1.1

Dermatemydidae/ Central American river turtle/ Họ rùa sông Trung Mỹ

 

Dermatemys mawii/ Central American river turtle/ Rùa sông Trung Mỹ

 

1.2

Platysternidae/ Big-headed turtle/ Họ rùa đầu to

 

Platysternon megacephalum/ Rùa đầu to

 

1.3

Emydidae/ Box turtles, freshwater turtles/ Họ rùa nước ngọt (rùa đầm)

 

Annamemys annamensis/ Rùa Trung Bộ

 

Batagur baska/ Tuntong, river terrapin/ Rùa đầm Bắc Mỹ

 

 

 

Callagur borneoensis/ Painted terrapin/ Rùa đầm

 

 

 

Chinemys megalocephala (Trung Quốc)/ Rùa đầu to

 

 

Chinemys nigricans (Trung Quốc)/ Rùa sông Kwangtung

 

 

Chinemys reevesii (Trung Quốc)/ Rùa reever

 

Clemmys insculpta/ Wood turtle/ Rùa gỗ

 

Clemmys muhlenbergi/ Bog turtle/ Rùa đầm lầy

 

 

 

Cuora spp./ Box turtle/ Các loài Rùa hộp giống Cuora

 

Geoclemys hamiltonii/ Spotted (black) pond turtle/ Rùa nước ngọt đốm đen

 

 

 

 

Geoemyda spengleri/ Rùa đất spengle (Trung Quốc)

 

Heosemys depressa/ Rùa rừng Arakan

 

 

Heosemys grandis/ Rùa đất lớn

 

 

Heosemys leytensis/ Rùa ao Leyte

 

 

Heosemys spinosa/ Rùa đất gai gai

 

 

Hieremys annandalii/  Rùa trung bộ

Graptemys spp./ Các loài rùa nhám

 

Kachuga spp/  Các loài rùa răng cưa (Trừ các loài quy định trong Phụ lục I)

 

Kachuga tecta/ Indian (tent) turtle/ Rùa răng cưa ấn độ

 

Macroclemys temminckii/ Rùa khổng lồ Đông – nam Mỹ

 

Leucocephalon yuwonoi/ Rùa rừng Sulawesi

 

 

Malayemys subtrijuga/ Rùa ba gờ

 

 

 

Mauremys iversoni (Trung Quốc)/ Rùa ao Fujian

 

Mauremys mutica/ Rùa câm

 

 

 

Mauremys pritchardi (Trung Quốc)

Melanochelys  tricarinata/ Three-kneeled turtle/ Rùa ba quỳ

 

 

Morenia ocellata/ Burmese swamp turtle/ Rùa đầm miến điện

 

 

 

Notochelys platynota/ Rùa mai phẳng mã lai

 

 

 

Ocadia glyphistoma (Trung Quốc)/ Rùa cổ văn Trung Quốc

 

 

Ocadia philippeni/Philippen’s stripe-necked turtle/ Rùa cổ sọc Philipine (Trung Quốc)

 

 

Ocadia sinensis/ Chine’sstriped-necked turtle// Rùa cổ sọc (Trung quốc)

 

Orlitia borneensis/ Rùa lớn mã lai

 

 

Pyxidea mouhotii/ Rùa sa nhân

 

 

 

Sacalia bealei/Beal’s eyed turtle/ Rùa mắt (Trung Quốc)

 

 

Sacalia pseudocellata/ False-eyed turtle/ Rùa mắt giả  (Trung Quốc)

 

 

Sacalia quadriocellata/ Ásean four-eyed turtle/Rùa bốn mắt Châu á (Trung Quốc)

 

Siebenrockiella crassicollis/ Rùa cổ bự

 

 

Terrapene spp. / Box turtles / Các loài Rùa hộp thuộc giống Terrapene (Trừ những loài quy định trong Phụ lục I)

 

Terrapene coahuila/ Coahuila box turtle/ Rùa hộp/ Coahuila

 

 

1.4

Testudinidae/ Tortoises/ Họ rùa núi

 

Testudinidae spp./ True tortoises/ Các loài rùa cạn thuộc giống Testudinidae  (Trừ các loài quy định trong Phụ lục I. Hạn ngạch xuất khẩu hàng năm là bằng không áp dụng cho loài Geochelone sulcata được khai thác từ tự nhiên và buôn bán thương mại)

 

Geochelone nigra/ Galapagos (Giant) tortoise/ Rùa sao khổng lồ (rùa đảo Galapagos)

 

 

Geochelone radiata/ Madagasca radiated tortoise/ Rùa sao ma-đa-gat-x-ca

 

 

Geochelone yniphora/ Angulated (Madagasca) tortoise/ Rùa góc Madagascar

 

 

Gopherus flavomarginatus/ Bolson gopher tortoise/ Rùa góc bôn-sơn

 

 

Psammobates geometricus/ Geometric tortoise/ Rùa mai hình răng

 

 

Pyxis arachnoides/ Rùa mai nhện Malagasy

 

 

Pyxis planicauda/Rùa nhện mai phăng

 

 

Testudo kleinmanni/ Egyptian tortoise/ Rùa núi ai cập

 

 

Testudo werneri/ Rùa vàng sông nile

 

 

1.5

Cheloniidae/ Marine turtles/ Họ rùa biển

Cheloniidae spp./ Marine (sea) turtles/  Các loài rùa biển thuộc họ Cheloniidae

 

 

1.6

Dermochelyidae/ Leatherback turtle/ Họ rùa da

Dermochelys coriacea/ Leather-back turtle/ Rùa da

 

 

1.7

Carettochelyidae/ Pig-nosed turtles/ Họ rùa mũi lợn

 

Carettochelys insculpta/ Rùa mũi to Australia

 

1.8

Trionychidae /Soft-shelled turtles, terrapins/ Họ ba ba

 

Amyda cartilaginea/ Cua đinh, ba ba nam bộ

 

Apalone ater/ Cuatro cienegas (black) soft-shelled turtle/ Ba ba đen Cienegas

 

 

Aspideretes gangeticus/ Indian (Ganges) soft-shelled turtle/ Ba ba Ấn độ

 

 

Aspideretes hurum/ Peacock-marked soft-shelled turtle/ Ba ba Ấn độ

 

 

Aspideretes nigricans/ Black (Dark-colored) soft-shelled turtle/ Ba ba đen

 

 

 

Chitra spp./ Các loài thuộc giống Chitra

 

 

Lissemys punctata/ Ba ba lưng dẹp Ấn độ

 

 

 

Palea steindachneri/  (Trung Quốc)/ Ba ba gai

 

Pelochelys spp. (các loài giải thuộc giống Pelochelys)

 

 

 

Pelodiscus axenaria/ Rùa mai mềm (Trung Quốc)

 

 

Pelodiscus maacki/ Rùa mai mềm maacki (Trung Quốc)

 

 

Pelodiscus parviformis/ Rùa mai mềm  (Trung Quốc)

 

 

Rafetus swinhoei (Trung Quốc)/ Giải sin-noe

 

 

Trionyx triunguis/  African soft-shelled turtle/ Ba ba Châu Phi (Ghana)

1.9

Pelomedusidae/ Afro-American side-necked turtles/ Họ rùa đầu to

 

Erymnochelys madagascariensis/ Madagascar big-headed side-neck turtle/ Rùa đầu to Madagascar

 

 

 

Pelomedusa subrufa/ Helmeted terrapin/ Rùa mũ Châu Phi (Ghana)

 

Peltocephalus dumeriliana/ Big-headed Amazon river turtle/ Rùa đầu to sông Amazon

 

 

 

Pelusios adansonii/ Adozon’s hinged terrapin/ Rùa bùn Adonson (Ghana)

 

 

Pelusios castaneus/ Brown (swamp) hinged terrapin/ Rùa bùn khép (Ghana)

 

 

Pelusios gabonensis/ Black hinged (African black) terrapin/ Rùa khép đen Châu Phi (Ghana)

 

 

Pelusios niger/ South American river turtle/ Rùa bùn Nam Mỹ (Ghana)

 

Podocnemis spp./ Các loài rùa sông Amazon và rùa sông nam mỹ thuộc giống Podocnemis

 

1.10

Chelidae/ Austro-American side-necked turtles/ Họ rùa cổ rắn

 

Chelodina mccordi/ Rùa cố rắn

 

Pseudemydura umbrina/ Western (Short necked) swamp tortoise/ Rùa cổ rắn đầm lầy

 

 

2

CROCODYLIA/ Alligators, caimans, crocodiles/ BỘ CÁ SẤU

 

CROCODYLIA spp./  Alligators/ Các loài Cá sấu Châu Mỹ và cá sấu mõm dài (Trừ những loài quy định trong Phụ lục I)

 

2.1

Alligatoridae/ Alligators, caimans/ Họ cá sấu Châu Mỹ

Alligator sinensis/ Chinese alligator/ Cá sấu trung quốc

 

 

Caiman crocodilus apaporiensis/ Rio Apaporis caiman/ Cá sấu Rio Apaporis

 

 

Caiman latirostris/ Broad-nosed (snouted) caiman/ Cá sấu mũi rộng (Trừ quần thể của Argentina quy định

trong Phụ lục II)

 

 

Melanosuchus niger/ Black caiman/ Cá sấu đen (Trừ quần thể của Ecuador quy định trong Phụ lục II, và hạn ngạch

xuất khẩu hàng năm là không cho đến khi hạn ngạch hàng năm được Ban thư ký CITES và Nhóm chuyên gia Cá sấu của IUCN/SSC thông qua)

 

 

2.2

Crocodylidae Crocodiles/ Họ cá sấu

Crocodylus acutus/ American crocodile/ Cá sấu Châu Mỹ (Trừ quần thể của Cuba

quy định trong Phụ lục II)

 

 

Crocodylus cataphractus/ African slender-snouted crocodile/ Cá sấu mõm nhọn Châu Phi

 

 

Crocodylus intermedius/ Orinoco crocodile/ Cá sấu Orinoco

 

 

Crocodylus mindorensis/ Philippine crocodile/ Cá sấu Philipine

 

 

Crocodylus moreletii/ Morelet’s crocodile/ Cá sấu Morelet

 

 

Crocodylus niloticus/ African (Nile) crocodile/ Cá sấu sông Nile Châu Phi [Trừ các quần thể của Botswana, Ethiopia, Kenya, Madagascar, Malawi,

Mozambique, Namibia, Nam Phi, Uganda, the Cộng hoà Tanzania (với hạn ngạch xuất khẩu hàng năm không vượt quá 1,600 mẫu vật khai thác từ tự nhiên kể cả chiến lợi phẩm săn bắt, ngoài các mẫu vật nuôi nhốt, quần thể thuộc Zambia và Zimbabwe quy định trong Phụ lục II]

 

 

Crocodylus palustris/ Mugger (Marsh) crocodile/ Cá sấu đầm lầy Ấn độ

 

 

Crocodylus porosus/ Saltwater crocodile/ Cá sấu nước mặn (Trừ các quần thể của Australia, Indonesia và Papua New Guinea quy định trong Phụ lục II)

 

 

Crocodylus rhombifer/ Cuban crocodile/ Cá sấu Cuba

 

 

Crocodylus siamensis/ Siamese crocodile/ Cá sấu nước ngọt

 

 

Osteolaemus tetraspis/ Dwarf crocodile/ Cá sấu lùn

 

 

Tomistoma schlegelii/ False gavial/ Cá sấu giả mõm dài

 

 

2.3

Gavialidae/ Gavial/ Họ cá sấu mõm nhọn

Gavialis gangeticus/ Indian gavial/ Cá sấu mõm dài Ấn độ

 

 

3

RHYNCHOCEPHALIA/ BỘ THẰN LẰN ĐẦU MỎ

3.1

Sphenodontidae/ Tuatara/ Họ thằn lằn tuatara

Sphenodon spp./ Tuataras/ Các loài thằn lằn răng nêm

 

 

4

SAURIA/ BỘ THẰN LẰN

4.1

Gekkonidae/ Geckos/ Họ tắc kè

 

Cyrtodactylus serpensinsula/ Serpent island gecko/ Tắc kè đảo Rắn

 

 

 

Hoplodactylus spp. / (New Zealand)/ Các loài thuộc giống Hoplodactylus

 

 

Naultinus spp. (New Zealand)/ Các loài thuộc giống Naultinus

 

Phelsuma spp./ Day (Madagasca) gecko/ Các loài Tắc kè thuộc giống Phelsuma

 

 

Uroplatus spp./ Các loài thuộc giống Uroplatus

 

4.2

Agamidae/ Agamas, mastigures/ Họ nhông

 

Uromastyx spp./ Spiny-tailed lizards/ Các loài nhông đuôi gai thuộc giống Uromastyx

 

4.3

Chamaeleonidae/ Chameleons/ Họ tắc kè hoa

 

Bradypodion spp./ South African dwarf chamaeleons/ Các loài tắc kè hoa lùn Nam Phi

 

 

Brookesia spp./   Các loài tắc kè Brookesia ( Trừ các loài trong phụ lục I)

 

Brookesia perarmata/ Tắc kè giáp lá

 

 

 

Calumma spp./Chamaeleons

/ Các loài Tắc kè hoa Bắc Mỹ

 

 

Chamaeleo spp./

Chamaeleons

/ Các loài Tắc kè hoa

 

 

Furcifer spp./Chamaeleons/ Các loài Tắc kè hoa

 

4.4

Iguanidae/ Iguanas/ Họ kỳ nhông                 

 

Amblyrhynchus cristatus/ Marine iguana/ Kỳ nhông biển

 

Brachylophus spp./ Banded iguanas/ Kỳ nhông mào Fijiaan

 

 

 

Conolophus spp./ Land iguanas/ Các loài kỳ nhông đất

 

Cyclura spp./ Rhinoceros iguanas/Các loài kỳ nhông sừng

 

 

 

Iguana spp./ Common iguanas/ Các loài kỳ nhông thường

 

 

Phrynosoma coronatum/ San diego horned lizard/ Kỳ nhông sừng San Diego

 

Sauromalus varius/ San estaban island chuckwalla/ Kỳ nhông San Estaban

 

 

4.5

Lacertidae Lizards/ họ thằn lằn chính thức

Gallotia simonyi/ Hierro giant lizard/ Thằn lằn khổng lồ Hierro

 

 

 

Podarcis lilfordi/ Lilford’s wall lizard/ Thằn lằn Liford

 

 

Podarcis pityusensis/ Ibiza wall lizard/ Thằn lằn Ibiza

 

4.6

Cordylidae/ Spiny-tailed lizards/ Họ thằn lằn khoang

 

Cordylus spp./ Girdled and Crag lizard/ Các loài thằn lằn khoang núi đá

 

4.7

Teiidae/ Caiman lizards, tegu lizards/ Thằn lằn caiman

 

Crocodilurus amazonicus/ Thằn lằn cá sấu  amazôn

 

 

Dracaena spp./ Caiman lizards/ Các loài thằn lằn cá sấu

 

 

Tupinambis spp./ Tegu lizards/ Các loài thằn lằn Tegu

 

4.8

Scincidae Skink/ Họ thằn lằn bóng

 

Corucia zebrata/ Prehensile-tailed skink/ Thằn lằn bóng, đuôi cong

 

4.9

Xenosauridae/ Chinese crocodile lizard/ Họ thằn lằn cá sấu

 

Shinisaurus crocodilurus/ Chinese crocodile lizard/ Thằn lằn cá sấu Trung Quốc

 

4.10

Helodermatidae/ Beaded lizard, gila monster/ Họ thằn lằn da ướt

 

Heloderma spp./ Beaded lizards/ Các loài thằn lằn da độc

 

4.11

Varanidae / Monitor lizards/ Họ kỳ đà

 

Varanus spp./  Monitor lizards/ Các loài kỳ đà  (Trừ các loài ghi trong Phụ lục I)

 

Varanus bengalensis/ Indian monitor, Belgan monitor/ Kỳ đà Belgan

 

 

Varanus flavescens/ Yellow monitor/ Kỳ đà vàng

 

 

Varanus griseus/ Desert monitor/ Kỳ đà sa mạc

 

 

Varanus komodoensis/ Komodo dragon/ Rồng đất Komodo

 

 

Varanus nebulosus/

 

 

4.12

SERPENTES/ Snakes/ Họ rắn

4.13

Loxocemidae/ Mexican dwarf boa/ Họ trăn mexico

 

Loxocemidae spp./ Mexican pythons/ Các loài thuộc họ Loxocemidea

 

4.14

Pythonidae/ Pythons/ Họ trăn

 

Pythonidae spp./ Pythons/ Các loài trăn thuộc họ Pythonidae (Trừ các phụ loài được ghi trong Phụ lục I)

 

Python molurus molurus/ Indian (rock) python/ Trăn đất Ấn Độ

 

 

4.15

Boidae Boas/ Họ trăn Nam Mỹ

 

Boidae spp./ Boids (large snakes)/ Tất cả các loài trăn thuộc họ Boidae  (Trừ các loài được ghi trong Phụ lục I)

 

Acrantophis spp./ Madagascar boa/ Các loài trăn Madagascar

 

 

Boa constrictor occidentalis/ Argentina boa constrictor/ Trăn Argentina

 

 

Epicrates inornatus/ Puerto rican boa/ Trăn Puerto Rica

 

 

Epicrates monensis/ Mona boa/ Trăn Mona

 

 

Epicrates subflavus/ Jamaican boa/ Trăn Jamaica

 

 

Sanzinia madagascariensis/Madagascar tree boa/ Trăn cây Madagascar

 

 

4.16

Bolyeriidae/ Round Island boas/ Họ trăn đảo

 

Bolyeriidae spp./ Round islands boas/ Các loài Trăn thuộc họ Bolyeriidae  (Trừ các loài được ghi trong Phụ lục I)

 

Bolyeria multocarinata/ Round island (Mauritus) boa/ Trăn đảo tròn Mauritus

 

 

Casarea dussumieri/ Round island boa/ Trăn đảo tròn nam mỹ

 

 

4.17

Tropidophiidae/ Wood boas/ Họ trăn cây

 

Tropidophiidae spp./ Wood boas/ Các loài trăn cây thuộc họ Tropiđophiidae

 

4.18

Colubridae/ Typical snakes, water snakes, whipsnakes/ Họ rắn nước

 

 

Atretium schistosum/Olivaceous keel-back water snake/ Rắn nước gờ lưng nâu (Ấn độ)

 

 

Cerberus rhynchops/ Dog-faced water snake/ Rắn ráo răng chó (Ấn độ)

 

Clelia clelia/ Mussurana snake/ Rắn Mussurana

 

 

Cyclagras gigas/ False water snake/ Rắn nước giả

 

 

Elachistodon westermanni/ Westernman’s snake/ Rắn Westernman

 

 

Ptyas mucosus/ Asian rat snake/ Rắn ráo trâu, hổ trâu

 

 

 

Xenochrophis piscator/ Chiquered keel-back water snake/ Rắn nước gờ lưng (Ấn độ)

4.19

Elapidae/ Cobras, coral snakes/ Họ rắn hổ

 

Hoplocephalus bungaroides/ Broad-headed snake/ Rắn cạp nia đầu rộng

 

 

 

Micrurus diastema/ Atlanta coral snake/ Rắn san hô Atlanta (Honduras)

 

 

Micrurus nigrocinctus/ Black banded coral snake/ Rắn biển khoang (Honduras)

 

Naja atra/ Rắn hổ mang

 

 

Naja kaouthia/ Rắn hổ mang kao-thia

 

 

Naja mandalayensis/ Rắn hổ myanmar

 

 

Naja naja/ Asian or Indonesia cobra/ Rắn hổ mang thường

 

 

Naja oxiana/ Hổ mang Oxiana

 

 

Naja philippinensis/ Rắn hổ mang phi-lip-pin

 

 

Naja sagittifera/ Rắn hổ ấn độ

 

 

Naja samarensis/ Rắn hổ đông nam Philipine

 

 

Naja siamensis/ Rắn hổ mang thái lan

 

 

Naja sputatrix/Rắn hổ Java

 

 

Naja sumatrana/  Rắn hổ mang su-ma-tra

 

 

Ophiophagus hannah/ King cobra/ Rắn hổ mang chúa

 

4.20

Viperidae /Vipers/ Họ rắn lục

 

 

Crotalus durissus/ South American rattlesnake/ Rắn săn chuột Nam Mỹ (Honduras)

 

 

Daboia russelii/ Russell’s viper/ Rắn lục russell (Ấn độ)

Vipera ursinii/ Orsini’s viper/ Rắn lục Orsini (Chỉ áp dụng đối với quần thể của Châu Âu, trừ quần thể ở khu vực Liên

bang Nga; những quần thể này không thuộc các phụ lục của Công ước)

 

 

 

Vipera wagneri/ Wagner’s viper/ Rắn lục wagner

 

 

IV. LỚP LƯỠNG CƯ/ AMPHIBIA

 

Phụ lục I

Phụ lục II

Phụ lục III

1

ANURA/ BỘ KHÔNG ĐUÔI

1.1

Bufonidae/ Toads/ Họ cóc

Altiphrynoides spp./ Viviparous toads/ Cóc đẻ con

 

 

Atelopus zeteki/ Ếch vàng Panama

 

 

Bufo periglenes/ Monte Verde golden toad/ Cóc vàng Monte Verde

 

 

Bufo superciliaris/ Cameroon toad/ Cóc Cameroon

 

 

Nectophrynoides spp./ Viviparous toads/ Các loài cóc đẻ con giống

Nectophrynoides

 

 

Nimbaphrynoides spp./ Viviparous toads/ Các loài cóc đẻ con giống Nimbaphrynoides

 

 

Spinophrynoides spp./ Viviparous toads/ Các loài cóc đẻ con giống Spinophrynoides

 

 

1.2

Dendrobatidae/ Poison frogs/ Họ ếch độc

 

Dendrobates spp./ Poison-arrow frogs/ Các loài ếch độc thuộc giống Dendrobates

 

 

Epipedobates spp./ Poison-arrow frogs/ Các loài ếch độc giống Epipedobates

 

 

Minyobates spp./ Poison-arrow frogs/ Các loài ếch độc thuộc giống Minybates

 

 

Phyllobates spp./ poison-arrow frogs/ Các loài ếch độc giống Phyllobates

 

1.3

Mantellidae / Mantellas/ Họ ếch có đuôi

 

Mantella spp./ Mantellas/ Các loài ếch độc thuộc giống Mantella

 

1.4

Microhylidae/ Red rain frog, tomato frog/ Họ nhái bầu

Dyscophus antongilii/ Nhái bầu Antongili

 

 

 

Scaphiophry negottlebei

/Rainbow burrowing frog/Nhái hang cầu vồng

 

1.5

Myobatrachidae/ Gastric-brooding frogs/ Họ ếch cơ

 

Rheobatrachus spp./ Các loài ếch cơ giống Rheobatrachus

 

1.6

Ranidae Frogs/ Họ ếch nhái

 

Euphlyctis hexadactylus/ Asian bullfrog/ Ếch sáu ngón Châu Á

 

 

Hoplobatrachus tigerinus/ Indian bullfrog/ Ếch ấn độ

 

2

CAUDATA/ BỘ CÓ ĐUÔI

2.1

Ambystomidae/ Axolotls/ Họ cá cóc Ambystomidae

 

Ambystoma dumerilii/ Lake Patzcuaro salamander/ Cá cóc hồ Patzcuaro

 

 

Ambystoma mexicanum/ Mexican axolotl/ Cá cóc Mexico

 

2.2

Cryptobranchidae/ Giant salamanders/ Họ các cóc khổng lồ

Andrias spp./ Giant salamanders/ Các loài cá cóc khổng lồ thuộc giống Andrias

 

 

 

V. LỚP CÁ SỤN/ CLASS ELASMOBRANCHII

 

Phụ lục I

Phụ lục II

Phụ lục III

1

ORECTOLOBIFORMES/ BỘ CÁ MẬP

1.1

Rhincodontidae/ Whale shark/ Họ các mập

 

Rhincodon typus/ Cá mập voi

 

2

LAMNIFORMES/ BỘ CÁ THU

2.1

Lamnidae / Great white shark/ Họ các mập trắng

 

Carcharodon carcharias/ Cá mập trắng

 

2.2

Cetorhinidae/ Basking shark/ Họ cá nhám

 

Cetorhinus maximus/ Mackerel shark/ Cá nhám thu lớn

 

 

VI. LỚP CÁ/ CLASS ACTINOPTERYGII

 

 

Phụ lục I

Phụ lục II

Phụ lục III

1

ACIPENSERIFORMES/ Paddlefish, sturgeons/ BỘ CÁ TẦM

 

ACIPENSERIFORMES spp./ Sturgeons/ Các loài cá tầm (Trừ các loài quy định trong Phụ lục I)

 

1.1

Acipenseridae/ Sturgeons/ Họ cá tầm

Acipenser brevirostrum/ Shortnose sturgeon/ Cá Tầm Đại Tây Dương

 

 

Acipenser sturio/ Sturgeon (European)/ Cá tầm Ban Tích

 

 

2

OSTEOGLOSSIFORMES/ BỘ CÁ THÁT LÁT

2.1

Osteoglossidae / Arapaima, bonytongue/ Họ cá rồng

 

Arapaima gigas/ Arapaima or Pirarucu/ Cá rồng đại

 

Scleropages formosus/ Asian bodytongue/ Cá rồng

 

 

3

CYPRINIFORMES/ BỘ CÁ CHÉP

3.1

Cyprinidae/ Blind carps, plaeesok/ Họ cá chép

 

Caecobarbus geertsi/ Blind cave fish/ Cá hang Cac-cô-bar-bus

 

Probarbus jullieni/ Ekan temoleh/ Cá trôi Jullieni

 

 

3.2

Catostomidae/ Cui-ui/ Họ cá mõm trâu

Chasmistes cujus/ Cá mõm trâu

 

 

4

SILURIFORMES/ BỘ CÁ NHEO

4.1

Pangasiidae/ Pangasid catfish/ Họ cá tra

Pangasianodon gigas/ (Thái lan) Giant catfish/ Cá tra dầu

 

 

5

SYNGNATHIFORMES/  BỘ CÁ NGỰA

5.1

Syngnathidae/ Pipefishes, seahorses/ Họ cá ngựa

 

Hippocampus spp./ Sea horse/ Các loài cá ngựa

 

6

PERCIFORMES/ BỘ CÁ VƯỢC

6.1

Labridae/ Wrasses/ Họ cá vược xám

 

Cheilinus undulatus/ Cá vược Naponeol

 

6.2

Sciaenidae/ Totoaba/ Hạn cá nạng

Totoaba macdonaldi/ Totoaba/ Cá sửu Mác-đô-nan-đi

 

 

 

VII. LỚP CÁ PHỔI/ CLASS SARCOPTERYGII

 

 

Phụ lục I

Phụ lục II

Phụ lục III

1

COELACANTHIFORMES/ BỘ CÁ VÂY TAY

1.1

Latimeriidae/ Coelacanths/ Họ cá la-ti-me-ri

Latimeria spp./ Các loại cá La-ti-me-ri

 

 

2

CERATODONTIFORMES/ BỘ CÁ RĂNG SỪNG

2.1

Ceratodontidae /Australian lungfish/ Họ cá phổi Australia

 

Neoceratodus forsteri/ Autralia lungfish/ Cá răng sừng fo-te-ri

 

 

PHẦN B. NGÀNH DA GAI/ PHYLUM ECHINODERMATA

I. LỚP HẢI SÂM (DƯA CHUỘT BIỂN/ CLASS HOLOTHUROIDEA

 

 

Phụ lục I

Phụ lục II

Phụ lục III

1

ASPIDOCHIROTIDA

1.1

Stichopodidae /Sea cucumbers/ Họ dựa chuột biển

 

 

Isostichopus fuscus/  (Ecuador)

 

PHẦN C. NGÀNH CHÂN KHỚP/ PHYLUM ARTHROPODA

I. LỚP HÌNH NHỆN/ CLASS ARACHNIDA

 

Phụ lục I

Phụ lục II

Phụ lục III

1

SCORPIONES/ BỘ BỌ CẠP

1.1

Scorpionidae /Scorpions/ họ bọ cạp

 

Pandinus dictator/ Emperor Scorpion/ Bò cạp Hoàng đế dictator

 

 

Pandinus gambiensis/ Emperor Scorpion/ Bò cạp Hoàng đế Gambi

 

 

Pandinus imperator/ Emperor Scorpion/ Bò cạp Hoàng đế

 

2

ARANEAE/ BỘ NHÊN

2.1

Theraphosidae / Red-kneed tarantulas, tarantulas/ Họ nhện chân dài

 

Aphonopelma albiceps/ Tarantula/ Nhện đen lớn albiceps

 

 

Aphonopelma pallidum/ Tarantula/ Nhện đen lớn pallidum

 

 

Brachypelma spp./ Red-legged (red-kneed) tarantulas/Các loài Nhện đen lớn chân đỏ

 

 

II. LỚP CÔN TRÙNG/ CLASS INSECTA

 

 

Phụ lục I

Phụ lục II

Phụ lục III

1

COLEOPTERA/ BỘ CÁNH CỨNG

1.1

Lucanidae /Cape stag beetles/ Họ cặp kìm

 

 

Colophon spp./ Nhóm loài bọ hung (Nam phi)

2

LEPIDOPTERA/ BỘ CÁNH VẢY

Papilionidae /Birdwing butterflies, swallowtail butterflies/ Họ bướm phượng

 

Atrophaneura jophoni/ Bướm kỳ nhông

 

 

Atrophaneura pandiyana/ Bướm hoa hồng Seri-lankan

 

 

Bhutanitis spp./ Bhutan glory swallowtail butterflies/ Các loài Bướm đuôi nhạn Bhutan

 

 

Ornithoptera spp./ Birdwing butterflies/ Các loài Bướm cánh chim (Trừ các loài quy định trong Phụ lục I)

 

Ornithoptera alexandrae/ Queen Alexandra’s birdwing butterfly/ Bướm cánh chim hoàng hậu

 

 

Papilio chikae/ Luzon Peacock swallowtail butterfly/ Bướm phượng chikae

 

 

Papilio homerus/ Homerus swallowtail butterfly/ Bướm phượng Homerus

 

 

Papilio hospiton/ Corsican swallowtail butterfly/ Bướm phượng Hospiton

 

 

 

Parnassius apollo/ Mountain apollo butterfly/ Bướm phượng apollo

 

 

Teinopalpus spp./ Kaiser-I-Hind butterfly/ Các loài Bướm phượng đuôi kiếm

 

 

Trogonoptera spp./ Birdwing butterfly/ Các loài Bướm phượng cánh sau vàng

 

 

Troides spp./ Birdwing butterfly/ Các loài Bướm phượng cánh chim

 

 

PHẦN D. NGÀNH GIUN ĐỐT/ PHYLUM A NNELIDA

I. LỚP ĐỈA/ CLASS HIRUDINOIDEA

 

Phụ lục I

Phụ lục II

Phụ lục III

1

ARHYNCHOBDELLIDA/ BỘ ĐỈA KHÔNG VÒI

1.1

Hirudinidae /Medicinal leech/ Họ đỉa có hàm

 

Hirudo medicinalis/ Đỉa

 

 

PHẦN E. NGÀNH THÂN MỀM/ PHYLUM MOLLUSCA

I. LỚP HAI MẢNH VỎ/ CLASS BIVALVIA

 

 

Phụ lục I

Phụ lục II

Phụ lục III

1

VENERIDA/ BỘ NGAO

1.1

Tridacnidae Giant clams/ Họ ngao tai tượng

 

Tridacnidae spp./ Giant Clams/ Các loài Ngao Tai tượng khổng lồ

 

2

UNIONIDA/ BỘ TRAI SÔNG

2.1

Unionidae Freshwater mussels, pearly mussels/ Họ trai sông

Conradilla caelata/ Birdwing pearly/ Trai ngọc cánh

 

 

 

Cyprogenia aberti/ Edible naiad/ Trai vỏ quạt

 

Dromus dromas/ Dromedary naiad/ Trai bướu

 

 

Epioblasma curtisi/ Curtis’ naiad/ Trai Cơtit

 

 

Epioblasma florentina/ Yellow-blossom naiad/ Trai vỏ vàng

 

 

Epioblasma sampsoni/ Sampson’s naiad/ Trai Samson

 

 

Epioblasma sulcata perobliqua/ White cats paw mussel/ Trai vuốt hổ

 

 

Epioblasma torulosa gubernaculum/ Green-blossom naiad/ Trai Tai tượng vỏ Xanh

 

 

 

Epioblasma torulosa rangiana/ Tan-blossom naiad/ Trai vỏ nâu nhạt

 

Epioblasma torulosa torulosa/ Tuberculed-blossom naiad/ Trai hình củ

 

 

Epioblasma turgidula/ Turgid-blossom naiad/ Trai vỏ phồng

 

 

Epioblasma walkeri/ Brown-blossom naiad/ Trai vỏ nâu

 

 

Fusconaia cuneolus/ Fine-rayed pigtoe/ Trai móng lợn tia mảnh

 

 

Fusconaia edgariana/ Shini pigtoe/ Trai móng lợn sáng

 

 

Lampsilis higginsii/ Higgin’s eye/ Trai mắt Hicgin

 

 

Lampsilis orbiculata orbiculata/ Pink mucket/ Trai Mucket hồng

 

 

Lampsilis satur/ Plain pocket-book

 

 

Lampsilis virescens/ Alabama lamp naiad

 

 

Plethobasus cicatricosus/ White wartyback/ Trai ngọc sần

 

 

Plethobasus cooperianus/ Orange –footed pimpleback/ Trai ngọc chân cam

 

 

 

Pleurobema clava/ Club naiad/ Trai hình gậy

 

Pleurobema plenum/ Rough pigtoe/ Trai Móng lợn xù xì

 

 

Potamilus capax/ Fat pocketbook

 

 

Quadrula intermedia/ Cumberland monkey face

 

 

Quadrula sparsa/ Appalachian monkey face/ Trai mặt khỉ

 

 

Toxolasma cylindrella/ Pale lilliput naiad/ Trai xám nhỏ

 

 

Unio nickliniana/ Nicklin’s pearly mussel/ Trai ngọc Tampi

 

 

Unio tampicoensis tecomatensis / Tampico pearly mussel/ Trai ngọc Tampi

 

 

Villosa trabalis/ Cumberland bean

 

 

3

MYTILOIDA/ BỘ VẸM

3.1

Mytilidae/Marine mussels/ Họ vẹm

 

Lithophaga lithophaga/ Vẹm

 

 

II. LỚP CHÂN BỤNG/ CLASS GASTROPODA

 

 

Phụ lục I

Phụ lục II

Phụ lục III

1

STYLOMMATOPHORA/ BỘ ỐC CẠN

1.1

Achatinellidae /Agate snails, oahu tree snails/ Họ ốc sên

Achatinella spp./ Little agate snails/ Các loại ốc sên mã não nhỏ

 

 

1.2

Camaenidae/ Green tree snail/ Họ ốc cây

 

Papustyla pulcherrima/ Manus emeral tree snails/ Ốc sên bàn tay

 

2

MESOGASTROPODA/ BỘ CHÂN BỤNG GIỮA

2.1

Strombidae/ Queen conch/ Họ ốc nhảy

 

Strombus gigas/ Pink conch/ Ốc xà cừ hồng

 

 

PHẦN F. NGÀNH RUỘT KHOANG/ PHYLUM CNIDARIA

I. LỚP SAN HÔ/ CLASS ANTHOZOA

 

 

Phụ lục I

Phụ lục II

Phụ lục III

1

HELIOPORACEA/ Blue corals/ BỘ SAN HÔ XANH

 

Helioporidae spp./ Các loài san hô xanh (Chỉ bao gồm loài Heliopora coerulea. Mẫu vật hoá thạch không thuộc diện điều chỉnh của Công ước)

 

2

STOLONIFERA/ BỘ SAN HÔ CỨNG

2.1

Tubiporidae/ Organ-pipe corals/ Họ san hô ống

 

Tubiporidae spp. / Organ pipe coral/ Các loài san hô dạng ống. Mẫu vật hoá thạch không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước)

 

3

ANTIPATHARIA /Black corals/ BỘ SAN HÔ ĐEN

 

ANTIPATHARIA spp./ Black coral/ Các loài  San hô đen

 

4

SCLERACTINIA /Stony corals/ BÔ SAN ĐÁ

 

SCLERACTINIA spp./ Stony coral/ Các loài  san hô cứng.( Mẫu vật hoá thạch không thuộc diện điều chỉnh của Công ước)

 

 

II. LỚP THUỶ TỨC/ CLASS HYDROZOA

(DƯƠNG XỈ BIỂN, SAN HÔ LỬA, SỨA/ SEA FERNS, FIRE CORALS, STINGING MEDUSAE)

 

 

Phụ lục I

Phụ lục II

Phụ lục III

1

MILLEPORINA/ BỘ SAN HÔ LỬA

1.1

Milleporidae/ Fire corals/ Họ san hô lửa

 

Milleporidae spp. / Stony coral/ Các loài San hô cứng. (Mẫu vật hoá thạch không thuộc diện điều chỉnh của Công ước)

 

2

STYLASTERINA/ BỘ SAN HÔ DẢI

2.1

Stylasteridae/ Lace corals/ Họ san hô dải

 

Stylasteridae spp./ Stony coral/ Các loài san hô cứng. (Mẫu vật hoá thạch không thuộc diện điều chỉnh của Công ước)

 

 

PHẦN G.. THỰC VẬT (PLANTS)/ FLORA

 

 

Phụ lục I

Phụ lục II

Phụ lục III

1

AGAVACEAE Agaves/ HỌ THÙA

Agave arizonica/ New river agave/ Thùa arizona

 

 

Agave parviflora/ Little princess agave/ Thùa hoa nhỏ

 

 

 

Agave victoriae‑reginae #1/ Queen Victoria agave/ Thùa hoàng hậu

 

Nolina interrata/ San Diego nolina/ Phong nữ San Diego

 

 

2

AMARYLLIDACEAE /Snowdrops, sternbergias/ HỌ THUỶ TIÊN

 

Galanthus spp. #1/ Snowdrops/Các loài  thuỷ tiên hoa sữa

 

 

Sternbergia spp. #1/ Sternbergia/ Các loài thuỷ tiên Sternbergia

 

3

APOCYNACEAE /Elephant trunks, hoodias/ HỌ TRÚC ĐÀO

 

Hoodia spp. #9/ Các loài hoodias

 

 

Pachypodium spp. #1/ Elephant’s trunks/ Vòi voi (Trừ các loài quy định trong Phụ lục I)

 

Pachypodium ambongense/ Vòi voi Songosongo

 

 

Pachypodium baronii/ Elephant’s trunks/ Vòi voi baron

 

 

Pachypodium decaryi/ Elephant’s trunks/ Vòi voi decary

 

 

 

Rauvolfia serpentina #2/ Serpent-wood/ Ba gạc thuốc

 

4

ARALIACEAE/ Ginseng/ HỌ NGŨ GIA BÌ

 

Panax ginseng #3/ Asiatic ginseng/ Nhân sâm (Chỉ áp dụng đối với quần thể ở Nga; Các quần thể khác không quy định trong phụ lục)

 

 

Panax quinquefolius #3/ American ginseng/ Sâm năm lá/ Sâm Mỹ

 

5

ARAUCARIACEAE/ Monkey-puzzle tree/ HỌ BÁCH TÁN

Araucaria araucana/ Monkey-puzzel tree/ Bách tán Araucana

 

 

6

BERBERIDACEAE/ May-apple/ HỌ HOÀNG MỘC

 

Podophyllum hexandrum #2/ Himalayan may-apple/ Bát giác liên sáu nhị, Hoàng liên gai

 

7

BROMELIACEAE/ Air plants, bromelias/ HỌ DỨA

 

Tillandsia harrisii #1/ Harris Tillandsia/ Dứa Harris

 

 

Tillandsia kammii #1/ Kam Tillandsia/ Dứa Kam

 

 

Tillandsia kautskyi #1/ Kautsky Tillandsia/ Dứa kautsky

 

 

Tillandsia mauryana #1/ Maury Tillandsia/ Dứa Maury

 

 

Tillandsia sprengeliana #1/ Sprengal Tillandsia/ Dứa Spreng

 

 

Tillandsia sucrei #1/ Sucre Tillandsia/ Dứa Sucre

 

 

Tillandsia xerographica #1/ Xerographica Tillandsia/ Dứa Xerographia

 

8

CACTACEAE/ Cacti/ HỌ XƯƠNG RỒNG

 

CACTACEAE spp. [7] #4/ Các loài họ xương rồng (Trừ các loài  quy định trong Phụ lục I)

 

Ariocarpus  spp./ Living rock cacti/Các loài Xương rồng đá

 

 

Astrophytum asterias/ Star cactus/Xương rồng sao

 

 

Aztekium ritteri/ Aztec cactus/ Xương rồng aztekium

 

 

Coryphantha werdermannii/ Jabali pincushion cactus/ Xương rồng werdermann

 

 

Discocactus spp./ Disco cacti/ Các loài Xương rồng đĩa

 

 

Echinocereus ferreirianus ssp. Lindsayi/Linday’s hedgehog cactus/ Xương rồng Linday

 

 

Echinocereus schmollii/ Lamb’s tail cactus/ Xương rồng đuôi cừu

 

 

Escobaria minima/ Nellie’s cory cactus/ Xương rồng nhỏ

 

 

Escobaria sneedii/ Sneed’s pincushion cactus/ Xương rồng Sneed

 

 

Mammillaria pectinifera/ Conchilinque/ Xương rồng lược

 

 

Mammillaria solisioides/ Pitayita/ Xương rồng Pitayita

 

 

Melocactus conoideus/ Conelike Turk’s cap/ Xương rồng dạng nón

 

 

Melocactus deinacanthus/ Wonderfully bristled Turk’s-cap catus/ Xương rồng đẹp

 

 

Melocactus glaucescens/ Wooly waxy-stemmed Turk’s cactus/ Xương rồng thân có sáp

 

 

Melocactus paucispinus/Few-spined Turk’s Cap cactus/ Xương rồng ít gai

 

 

Obregonia denegrii/ Articho cactus/ Xương rồng atisô

 

 

Pachycereus militaris/ Teddy-bear cactus/ Xương rồng  pachycereus

 

 

Pediocactus bradyi/ Brady’s pincushion cactus/ Xương rồng Brady

 

 

Pediocactus knowltonii/ Knowlton’s cactus/ Xương rồng Knowlton

 

 

Pediocactus paradinei/ Paradise’s cactus/ Xương rồng Paradise

 

 

Pediocactus peeblesianus/ Peeble’s cactus/ Xương rồng Peeble

 

 

Pediocactus sileri/ Siler’s pincushion cactus/ Xương rồng siler

 

 

Pelecyphora spp./ Hatchets/ Xương rồng nón thông

 

 

Sclerocactus brevihamatus ssp/ Xương rồng gai móc

Tobuschii/ Tobusch’s Fishhook

cactus/ Xương rồng Tobusch

 

 

Sclerocactus erectocentrus/ Needle-spined pineapple cactus/ Xương rồng gai

 

 

Sclerocactus glaucus/ Unita (Vinta) Basin hookless cactus/ Xương rồng xanh xám

 

 

Sclerocactus mariposensis/ Mariposa cactus/ Xương rồng Mariposa

 

 

Sclerocactus mesae‑verdae/ Mesa Verde cactus/ Xương rồng Mesa

 

 

Sclerocactus nyensis/ Xương rồng Tonopah

 

 

Sclerocactus papyracanthus/ Grama-grass cactus/ Xương rồng dạng cỏ

 

 

Sclerocactus pubispinus/ Great Basin fishhook cactus/ Xương rồng lưỡi câu lớn

 

 

Sclerocactus wrightiae/ Wight’s fishhook cactus/ Xương rồng lưỡi câu Wight

 

 

Strombocactus spp./ Disk cactus/ Xương rồng đĩa

 

 

Turbinicarpus spp./ Turbinicacti/ Các loài xương rồng dạng quả hình con quay

 

 

Uebelmannia spp./ Uebelmann cacti/ Các loài xương rồng Uebelmann

 

 

9

CARYOCARACEAE/ Ajo/ HỌ Ajo

 

Caryocar costaricense #1/ Ajo/ Caryocar/ Cary Costa Rica

 

10

COMPOSITAE/ (Asteraceae) Kuth/ HỌ CÚC

Saussurea costus/ Costas/ Cúc thân vuông

 

 

11

CRASSULACEAE/ Dudleyas/ HỌ THUỐC BỎNG

 

Dudleya stolonifera/ Laguna beach dudleya/ Thuốc bỏng Laguna

 

 

Dudleya traskiae/ Santa Barbara island dudleya/ Thuốc bỏng santa

 

12

CUPRESSACEAE/ Alerce, cypresses/ HỌ TÙNG

Fitzroya cupressoides/ Alerce/ Tùng fitzroya

 

 

Pilgerodendron uviferum/ Pilgerodendron/ Tùng Pilgerodendron

 

 

13

CYATHEACEAE/ Tree-ferns/ HỌ RÁNG TIÊN TOẠ

 

Cyathea spp. #1/ Các loài Ráng tiên toạ

 

14

CYCADACEAE/ Cycads/ HỌ TUẾ

 

CYCADACEAE spp. #1/ Cycas/ Các loài họ Tuế

 

Cycas beddomei/ Beddom’s cycas/ Tuế beddom

 

 

15

DIAPENSIACEAE/ Oconee-bells/ HỌ DIAPÉNIACEAE

 

Shortia galacifolia #1/ Sortia/ Sortia/ Sót Châu Mỹ

 

16

DICKSONIACEAE/ Tree-ferns/ HỌ KIM MAO

 

Cibotium barometz #1/ Tree fern/ Cẩu tích

 

 

Dicksonia spp.  #1 / Tree ferns/ Các loài chi kim mao (Chỉ áp dụng đối với các quần thể của Mỹ; các quần thể khác không quy định trong Phụ lục)

 

17

DIDIEREACEAE/ Alluaudias, didiereas/ HỌ DIDIEREACEAE

 

DIDIEREACEAE spp. #1/ Các loài họ Didiereaceae

 

18

DIOSCOREACEAE/ Elephant’s foot, kniss/ HỌ CỦ NÂU

 

Dioscorea deltoidea #1/ Elephant’s foot/ Từ tam giác

 

19

DROSERACEAE/ Venus’ flytrap/ HỌ GỌNG VÓ

 

Dionaea muscipula #1/ Venus fly-trap/ Gọng vó thần vệ nữ

 

20

EUPHORBIACEAE/ Spurges/ HỌ THẦU DẦU

 

Euphorbia spp. #1/ Euphorbias/ Các loài cỏ sữa (Chỉ các mẫu vật cây mọng nước trừ các loài thuộc phụ lục I. Các mẫu vật trồng cấy nhân tạo loài Euphorbia trigona, các mẫu vật trồng cấy nhân tạo hình quạt, vương miệm hoặc có mầu giống màu loài Euphorbia lactea, khi được ghép với gốc của cây mẹ Euphorbia neriifolia được nhân giống nhân tạo và mẫu vật trồng cấy nhân tạo loài Euphorbia ‘Milii’ được buôn bán với số lượng 100 cây trở lên và dễ dàng nhận biết được đó là những mẫu vật trồng cấy nhân tạo, thì không thuộc diện điều chỉnh của Công ước.)

 

Euphorbia ambovombensis/ Ambovomben euphorbia/ Cỏ sữa ambovomben

 

 

Euphorbia capsaintemariensis/

Capsaintemarien euphorbia/ Cỏ sữa Capsaintemarien

 

 

Euphorbia cremersii/ Cremers

euphorbia/ Cỏ sữa cremers  (Bao gồm cả forma viridifolia và var. rakotozafyi)

 

 

Euphorbia cylindrifolia/ Cylindrifolia euphorbia/ Cỏ sữa lá dạng trụ (Bao gồm

cả các loài tuberifera)

 

 

Euphorbia decaryi/ Decayri euphorbia/ Cỏ sữa decayri (Bao gồm cả vars. ampanihyenis, robinsoniispirosticha)

 

 

Euphorbia francoisii/ Francois

euphorbia/ Cỏ sữa Francois

 

 

Euphorbia moratii/ Morat euphorbia/ Cỏ sữa Morat (Bao gồm cả vars. antsingiensis, bemarahensismultiflora)

 

 

Euphorbia parvicyathophora/

Parvicyathophora euphorbia/ Cỏ sữa Parvicyathophora

 

 

Euphorbia quartziticola/ Quartzitticola euphorbia/ Cỏ sữa Quartzitticola

 

 

Euphorbia tulearensis/ Tulear euphorbia/ Cỏ sữa Tulear

 

 

21

FOUQUIERIACEAE/ Ocotillos/ HỌ BẸ CHÌA

 

Fouquieria columnaris #1/ Boojum tree/ Cây boojum

 

Fouquieria fasciculata/ Boojum tree/ Cây boojum

 

 

Fouquieria purpusii/ Boojum tree/ Cây Boojum

 

 

22

GNETACEAE/ Gnetums/ HỌ DÂY GẮM

 

 

Gnetum montanum #1/ Gnetum/ Gắm núi (Nepal)

23

JUGLANDACEAE/ Gavilan/ HỌ HỒ ĐÀO

 

Oreomunnea pterocarpa #1/ Gavilan (walnut)/ Cây óc chó

 

24

LEGUMINOSAE/ (Fabaceae) Afrormosia, cristobal, rosewood, sandalwood/ HỌ ĐẬU

Dalbergia nigra/ Brazilian rosewood/ Trắc đen

 

 

 

 

Dipteryx panamensis/ Gỗ tonka (Costa Rica)

 

Pericopsis elata #5/ Gỗ Afrormosia

 

 

Platymiscium pleiostachyum #1/ Quira macawood/ Đậu Platymiscium

 

 

Pterocarpus santalinus #7/Rad sandal wood/ Dáng hương santa

 

25

LILIACEAE / Aloes/ HỌ HÀNH TỎI

 

Aloe spp./ Các loài lô hội #1 (Trừ các loài quy định trong Phụ lục I. Loài Aloe vera hay còn có tên khác Aloe barbadensis không quy định trong phụ lục)

 

Aloe albida/ Albida aloe/ Lô hội trắng nhạt

 

 

Aloe albiflora/ Albiflora aloe/ lô hội hoa

trắng

 

 

Aloe alfredii/ Alfred aloe/ Lô hội alfred

 

 

Aloe bakeri/ Bakeri aloe/ Lô hội Bakeri

 

 

Aloe bellatula/ Bellatula aloe/ Lô hội tinh

khiết

 

 

Aloe calcairophila/ Calcairophila aloe/ Lô

hội calcairophila

 

 

Aloe compressa/ Compressa aloe/ Lô hội dẹt (Bao gồm cả  vars. rugosquamosa,

schistophila

paucituberculata)

 

 

Aloe delphinensis/ Delphin aloe/ lô hội Delphin

 

 

Aloe descoingsii/Descoig aloe/ Lô hội Descoig

 

 

Aloe fragilis/ Fragilis aloe/ Lô hội dễ gãy

 

 

Aloe haworthioides/ Haworthioides aloe/

Lô hội Haworrthioides (Bao gồm cả var. aurantiaca)

 

 

Aloe helenae/ Helenea aloe/ Lô hội Helenea

 

 

Aloe laeta/ Laeta aloe/ Lô hội đẹp (Bao gồm cả var. maniaensis)

 

 

Aloe parallelifolia/ Parallelifolia aloe/ Lô

hội lá song song

 

 

Aloe parvula/ Parvula aloe/ Lô hội  nhỏ

 

 

Aloe pillansii/ Pilan aloe/ Lô hội Pilan

 

 

Aloe polyphylla/ Spiral aloe/ Lô hội xoắn

 

 

Aloe rauhii/ Rauh aloe/ Lô hội rauh

 

 

Aloe suzannae/ Suzanna aloe/ Lô hội Suzanna

 

 

Aloe versicolor/ Versicolor aloe/ Lô hội nhiều màu

 

 

Aloe vossii/ Voss aloe/ Lô hội voss

 

 

26

MAGNOLIACEAE/ Magnolia/ HỌ MỘC LAN

 

 

Magnolia liliifera var. obovata #1 / Magnolia/ Mộc lan trứng ngược (Nepal)

27

MELIACEAE/ Mahoganies, Spanish cedar/ HỌ XOAN

 

 

Cedrela odorata #5/ Odorata cedrela/ Xoan cedrela

[Quần thể của Colombia (Colombia)
Quần thể của Peru (Peru)]

 

Swietenia humilis #1/ Pacific coast mahogany/ Cây dái ngựa thấp bé

 

 

Swietenia macrophylla #6/ Bigleaf mahogany/ Cây dái ngựa (Quần thể ở các khu vực nhiệt đới mới)

 

 

Swietenia mahagoni #5/ Small mahogany/ Cây dái ngựa nhỏ

 

28

NEPENTHACEAE/ Pitcher-plants (Old World)/ HỌ NẮP ẤM

 

Nepenthes spp. #1/ Tropical picherplants/ Các loài nắp ấm nhiệt đới

 

Nepenthes khasiana/ Indian tropical picherplants/ Nắp ấm nhiệt đới Ấn độ

 

 

Nepenthes rajah/ Giant tropical

Picherplants/ Nắp ấm khổng lồ

 

 

29

ORCHIDACEAE/ Orchids/ HỌ LAN

 

ORCHIDACEAE spp.[8] #8/ Các loài họ lan (Trừ các loài quy định trong Phụ lục I)

 

(Tât cả những mẫu vật sau của các loài quy định trong Phụ lục I gồm hạt hoặc mẫu vật đựng trong bình ống nghiệm trong môi trường nuôi cấy vô trùng (dạng rắn hoặc lỏng) được vận chuyển trong công-ten-nơ thì không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước)

 

 

Aerangis ellisii/ Lan Madagascar

 

 

Dendrobium cruentum/ Cruentum dendrobium/ Hoàng thảo đỏ

 

 

Laelia jongheana/ Jongheana Laelia/ Lan Jongheana

 

 

Laelia lobata/ Lobata orchid/ Lan có thuỳ

 

 

Paphiopedilum spp./ Asian tropical Lady’s slipper orchids/ Các loài lan hài châu á

 

 

Peristeria elata/ Dove flower/ Lan peristeria

 

 

Phragmipedium spp./ Phragmipedium orchid/ Các loài lan phragmipedium

 

 

Renanthera imschootiana/ Red vanda orchid/ Lan vanda đỏ

 

 

30

OROBANCHACEAE/ Broomrape/ HỌ LỆ DƯƠNG

 

Cistanche deserticola #1/ Desert-living cistanche/ Lê dương cistanche

 

31

PALMAE/ (Arecaceae) Palms/ HỌ CAU

 

Beccariophoenix

madagascariensis/ Cau

Madagascar

 

Chrysalidocarpus decipiens/ Butterfly palm/ Cau kiểng dạng bướm

 

 

 

Lemurophoenix halleuxii/ Cau halleux

 

 

Marojejya darianii/ Cau darian

 

 

Neodypsis decaryi #1/ Cau Neodypsis

 

 

Ravenea louvelii/ Cau louve

 

 

Ravenea rivularis/ Cau raven

 

 

Satranala decussilvae/ Cau Satranala

 

 

Voanioala gerardii/ Cau gerard

 

32

PAPAVERACEAE/ Poppy/ HỌ THUỐC PHIỆN

 

 

Meconopsis regia #1/ Poppy/ Cây anh túc (Nepal)

33

PINACEAE/ Guatemala fir/ HỌ THÔNG

Abies guatemalensis/ Guatemalan fir/ Linh sam guatemalan

 

 

34

PODOCARPACEAE/ Podocarps/ HỌ KIM GIAO

 

 

Podocarpus neriifolius #1 / Faux Pemou/ Thông tre (Nepal)

Podocarpus parlatorei/

Parlatore’s podocarp/ Kim giao

Parlatore

 

 

35

PORTULACACEAE/ Lewisias, portulacas, purslanes/ HỌ RAU SAM

 

Anacampseros spp. #1/ Purselanes/ Các loài rau sam anacampseros

 

 

Avonia spp. #1/ Avonia/Các loài rau sam avonia

 

 

Lewisia serrata #1/ Cotyledon lewisia/ Rau sam lá mầm-lewisia

 

36

PRIMULACEAE/ Cyclamens/ HỌ ANH THẢO

 

Cyclamen spp.[9] #1/ Cyclamens/ Các loài hoa Anh thảo

 

37

PROTEACEAE/ Proteas/ HỌ QUẮN HOA

 

Orothamnus zeyheri #1/ Marsh rose/ Quắn hoa orothamnus

 

 

Protea odorata #1/ Ground rose/ Quắn hoa protea

 

38

RANUNCULACEAE/ Golden seals, yellow adonis, yellow root/ HỌ HOÀNG LIÊN

 

Adonis vernalis #2/ False hellebore/ Hoàng liên adonis

 

 

Hydrastis canadensis #3/ Doldenseal/ Hoàng liên hydrastis

 

39

ROSACEAE/ African cherry, stinkwood/ HỌ HOA HỒNG

 

Prunus africana #1/ African cherry/ Anh đào Châu Phi

 

40

RUBIACEAE/ Ayuque/ HỌ CÀ PHÊ

Balmea stormiae/ Ayuque/ Cà

phê Balmea

 

 

41

SARRACENIACEAE/ Pitcher-plants (New World)/ HỌ NẮP ẤM CHÂU MỸ

 

Sarracenia spp. #1/ North American pitcherplants/ Các loài Nắp ấm Bắc Mỹ (Trừ các loài quy định trong Phụ lục I)

 

Sarracenia oreophila/ Green pitcher plant/ Nắp ấm xanh

 

 

Sarracenia rubra ssp. Alabamensis/ Nắp ấm rubra

 

 

Sarracenia rubra ssp. Jonesii/Nắp ấm Jones

 

 

42

SCROPHULARIACEAE/ Kutki/ HỌ HOA MÕM CHÓ

 

Picrorhiza kurrooa #3/ Kurroa picrorhiza (Trừ loài Picrorhiza scrophulariiflora)

 

43

STANGERIACEAE/ Stangerias/ Dương xỉ

 

Bowenia spp. #1/ Bowenia/ Bowenia/ Các loài Dương xỉ Bovenia

 

Stangeria eriopus/ Hottentot’s head/ Tuế lá dương sỉ

 

 

44

TAXACEAE Himalayan yew/ HỌ THANH TÙNG

 

Taxus chinensis/  and infraspecific taxa of this species[10] #10/ và các đơn vị phân loại thấp hơn

 

 

Taxus cuspidata and infraspecific taxa of this species10 #10 / và các đơn vị phân loại thấp hơn

 

 

Taxus fuana and infraspecific taxa of this species10 #10 / và các đơn vị phân loại thấp hơn

 

 

Taxus sumatrana and infraspecific taxa of this species10 #10 / và các đơn vị phân loại thấp hơn

 

 

Taxus wallichiana #10/ Himalayan Yew/ Thanh Tùng

 

45

TROCHODENDRACEAE/ (Tetracentraceae) Tetracentron/ Họ Tetracentron

 

 

Tetracentron sinense #1/ Tetracentron/ Tetracentron Trung Quốc (Nepal)

46

THYMELAEACEAE/ (Aquilariaceae) Agarwood, ramin/ HỌ TRẦM

 

Aquilaria spp. #1/ Các loài họ Trầm

 

 

Gonystylus spp. #1/ Các loài trầm Gony

 

 

Gyrinops spp. #1/ Các loài trầm Philipine

 

47

VALERIANACEAE/ Himalayan spikenard/ HỌ NỮ LANG

 

Nardostachys grandiflora #3/ Indian Nard/ Nữ lang hoa to

 

48

WELWITSCHIACEAE/ Welwitschia/ HỌ GẮM

 

Welwitschia mirabilis #1/ Walwitschia/ Walwitschia/ Gắm Angola

 

49

ZAMIACEAE/ Cycads/ HỌ TUẾ ZAMIACEAE

 

ZAMIACEAE spp. #1 / Cycas/ Các loài tuế Zamia (Trừ các loài  quy định trong Phụ lụcI)

 

Ceratozamia spp./ Ceratozamia/ Ceratozamia/ Các loài Tuế Mêxicô

 

 

Chigua spp./ Chigua/ Các loài Chigua

 

 

Encephalartos spp./ Bread palms/ Tuế Châu Phi

 

 

Microcycas calocoma/ Palm corcho/ Tuế nhỏ

 

 

50

ZINGIBERACEAE /Ginger lily/ HỌ GỪNG

 

Hedychium philippinense #1/ Philippine garland flower/ Ngải tiên Philippines

 

51

ZYGOPHYLLACEAE/ Lignum-vitae/ HỌ TẬT LÊ

 

Guaiacum spp. #2/ Các loài  thuộc họ Guaiacum

 

 

 



[1][1]     Quần thể ở Botswana, Namibia và Nam Phi (quy định trong Phụ lục II):

         Chỉ cho phép đối với các mục đích sau :

             1)   Buôn bán mẫu vật săn bắn vì mục đích phi thương mại;

             2)   Buôn bán mẫu vật sống trong các chương trình bảo tồn nguyên vị ;

             3)   Buôn bán da thô;

             4)   Buôn bán sản phẩm da; vì mục đích phi thương mại đối với quần thể ở Botswana; vì mục đích thương mại hoặc phi thương mại đối với quần thể ở Namibia và Nam Phi;

             5)   Buôn bán lông vì mục đích thương mại hoặc phi thương mại đối với quần thể ở Namibia;

             6)   Buôn bán mẫu vật có đánh dấu và có xác nhận là được gắn với đồ trang sức đã hoàn chỉnh  vì mục đích phi thương mại đối với quần thể ở Namibia; và

             7)   Buôn bán ngà voi nguyên liệu đã đăng ký (đối với quần thể ở Botswana và Namibia, toàn bộ ngà và các mảnh ngà; đối với quần thể ở Nam Phi, toàn bộ ngà và các mảnh ngà cắt  với chiều dài từ 20 cm trở lên và cân nặng từ 1kg trở lên) phải tuân theo các quy định sau:

                         i)    Chỉ đối với các mẫu vật trong kho quốc gia đã được đăng ký, có nguồn gốc từ chính quốc gia đó (ngà voi  tịch thu và ngà voi không xác định được nguồn gốc không được buôn bán, riêng đối với Nam Phi chỉ được buôn bán ngà voi có nguồn gốc từ Vườn quốc gia Kruger);

                         ii)   Chỉ buôn bán với những đối tác đã được Ban thư ký xác nhận, sau khi tham vấn với Uỷ ban Thường trực là nước đó có các quy định trong nước đủ mạnh để kiểm soát tốt việc buôn bán nội địa đảm bảo rằng số ngà voi nhập khẩu sẽ không tái xuất khẩu và được quản lý phù hợp theo Nghị quyết  10.10 (Rev. CoP12) quy định việc sản xuất trong nước và buôn bán.

                         iii)  Sau khi Ban thư ký xác định các quốc gia nhập khẩu thích hợp và chương trình MIKE báo cáo với Ban thư ký những thông tin cơ bản (ví dụ: số lượng quần thể voi, tình trạng săn bắt voi bất hợp pháp);

                         iv)  Số lượng ngà voi được phép buôn bán hàng năm tối đa là 20,000 kg cho Botswana, 10,000 kg cho Namibia và 30,000 kg  đối với Nam Phi. Ngà voi được buôn bán thương mại được đóng gói vận chuyển trong từng lô hàng chuyên biệt dưới sự giám sát của Ban thư ký;

                         v)   Tiền thu được từ hoạt động buôn bán được sử dụng chủ yếu cho các hoạt động bảo tồn voi và các chương trình phát triển và bảo tồn cộng đồng trong vùng  voi phân bố và các vùng liền kề.

                         vi)  Chỉ  thực hiện sau khi Uỷ ban Thường  trực thống nhất rằng đã đáp ứng các điều kiện nêu trên. Dựa trên đề xuất của Ban Thư ký, Uỷ ban Thường trực có thể quyết định việc dừng một phần hoặc toàn bộ số lượng có thể buôn bán trong trường hợp quốc gia nhập khẩu hay quốc gia xuất khẩu không thực hiện đúng các quy định, hoặc trong trường hợp có bằng chứng về hoạt động buôn bán ảnh hưởng đến sự tồn tại của các quần thể voi khác.

      Tất cả các mẫu vật ngà voi  khác được coi là mẫu vật thuộc Phụ lục I và việc buôn bán chúng phải tuân thủ theo các quy định đối với loài thuộc Phụ lục I.

[2]     Quần thể của  Zimbabwe (được quy định trong Phụ lục II):

      Chỉ cho phép đối với các mục đích sau:

      1)   Xuất khẩu chiến lợi phẩm sau săn bắt vì mục đích phi thương mại ;

      2)   Xuất khẩu con sống đến các điểm đến phù hợp;

      3)   Xuất khẩu da thô và

      4)   xuất khẩu da và sản phẩm ngà đã chế tác  vì mục đích  phi thương mại.

      Tất cả các mẫu vật khác được coi là mẫu vật thuộc Phụ lục I, việc buôn bán chúng phải tuân theo theo các quy định của loài thuộc Phụ lục I. Để đảm bảo rằng a) vận chuyển con sống đến địa điểm thích hợp b) mục đích của hoạt động xuất khẩu không có tính chất kinh doanh, giấy phép xuất khẩu và giấy chứng nhận tái xuất chỉ được cấp sau khi Cơ quan thẩm quyền quản lý công ước nước xuất khẩu nhận được giấy phép hoặc chứng chỉ nhập khẩu do Cơ quan thẩm quyền quản lý của nước nhập khẩu cấp, giấy phép hoặc chứng chỉ nhập khẩu có giá trị khi: trong trường hợp a) phù hợp với Điều III, khoản 3 b của Công ước, đó là cơ sở nuôi giữ mẫu được Cơ quan thẩm quyền khoa học kiểm tra, xác nhận, và tổ chức cá nhân nhận mẫu vật có đủ điều kiện về chuồng trại và các điều kiện khác để giữ và chăm sóc mẫu vật; trong trường hợp b) theo Điều III, khoản 3 (c), Cơ quan Thẩm quyền quản lý công ước thừa nhận những mẫu vật đó không được sử dụng vì mục đích thương mại .

[3]        Quần thể của  Argentina (được quy định trong Phụ lục II):

          Cho phép buôn bán quốc tế lông vicuñas thô, vải, các sản phẩm đã qua chế biến hoặc các sản phẩm thủ công. Biên vải phải có logo ‘VICUÑA-ARGENTINA’ . Lô gô này  đã được các quốc gia có loài phân bố đã ký kết onvenio para la Conservación y Manejo de la Vicuña thông qua . Các sản phẩm khác phải được dán lô gô ‘VICUÑA-ARGENTINA-ARTESANÍA’.

      Tất cả các mẫu vật khác được coi là mẫu vật của loài thuộc Phụ lục I và việc buôn bán phải tuân thủ theo quy định của loài thuộc Phụ lục I.

[4]     Quần thể của Bolivia (được quy định trong Phụ lục II):

      Cho phép buôn bán quốc tế: a) lông và các sản phẩm từ động vật sống của các quần thể của Cơ quan Bảo tồn Mauri-Desaguadero, Ulla Ulla and Lípez-Chichas; và b) các sản phẩm làm từ lông của động vật sống từ quần thể của Bolivia. Biên vải phải ghi logo đã được các quốc gia có loài phân bố đã ký kểt Công ước para la Conservación y Manejo de la Vicuña thông qua và biên vải ghi ‘VICUÑA-BOLIVIA’. Các sản phẩm khác phải được dán nhãn gồm logo và điểm đến là ‘VICUÑA-BOLIVIA-ARTESANÍA’.

      Tất cả các mẫu vật khác được coi là mẫu vật của loài thuộc Phụ lục I và việc buôn bán phải tuân thủ theo quy định của loài thuộc Phụ lục I.

[5]     Quần thể của Chile (được quy định trong Phụ luc II):

      Cho phép buôn bán quốc tế lông từ vicuñas sống, vải và các sản phẩm làm từ vải kể cả các sản phẩm thủ công cao cấp và sản phẩm đan. Biên vải phải ghi logo đã được các quốc gia có loài phân bố đã ký kết Công ước para la Conservación y Manejo de la Vicuña, thông qua và biên vải phải ghi ‘VICUÑA-CHILE’. Các sản phẩm khác phải dán nhãn gồm logo và điểm đến là ‘VICUÑA-CHILE-ARTESANÍA’.

      Tất cả các mẫu vật khác được coi là mẫu vật của loài thuộc Phụ lục I và việc buôn bán phải tuần thủ theo quy định của loài thuộc Phụ lục I.

[6]     Quần thể của Peru (được quy định trong Phụ lục II):

      Cho phép buôn bán quốc tế lông từ vicuñas sống và số lượng tồn kho trước Hội nghị các quốc gia thành viên công ước lần thứ 9 (Tháng 11 1994) là 3249 kg len, vải và các sản phẩm làm từ vải kể cả các sản phẩm thủ công cao cấp và sản phẩm đan. Biên vải phải gắn logo đã được các quốc gia có loài phân bố đã ký kết Công ước para la Conservación y Manejo de la Vicuña thông qua và biên vải ghi ‘VICUÑA-PERÚ’. Các sản phẩm khác phải dán nhãn gồm logo và điểm đến là ‘VICUÑA-PERÚ-ARTESANÍA’.

      Tất cả các mẫu vật khác được coi là mẫu vật của loài thuộc Phụ lục I và việc buôn bán phải tuân thủ theo quy định của loài thuộc Phụ lục I.

[7]     Mẫu vật trồng cấy nhân tạo trong bình (in vitro) được gây nuôi sinh sản đặt trong các bình ống nghiệm và nuôi trồng không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước :

             –    Hatiora x graeseri

             –    Schlumbergera x buckleyi

             –    Schlumbergera russelliana x Schlumbergera truncata

             –    Schlumbergera orssichiana x Schlumbergera truncata

             –    Schlumbergera opuntioides x Schlumbergera truncata

             –    Schlumbergera truncata (cultivars)

             –    Cactaceae spp. Màu đột biến thiếu diệp lục, cây ghép từ cây giống: Harrisia 'Jusbertii', Hylocereus trigonus hoặc Hylocereus undatus

             –    Opuntia microdasys (cultivars).

[8]     Các mẫu vật lai được nhân giống nhân tạo chi Cymbidium, Dendrobium, PhalaenopsisVanda không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước khi:

                   1)      mẫu vật được buôn bán trong các lô hàng gồm nhiều thùng đựng riêng biệt (ví dụ thùng các-tông, hộp) mỗi thùng chứa 20 hoặc hơn 20 cây lai cùng loại;

                   2)      các cây trong mỗi công-ten-nơ có thể dễ dàng nhận biết là mẫu vật được nhân giống nhân tạo với sự hiện diện của các cây cùng lứa (đều tăm tắp) và mức độ sạch bệnh.; và      

3)               lô hàng được kèm theo giấy tờ như hoá đơn chỉ rõ số lượng cây lai.

                   Các mẫu vật trồng cấy nhân tạo của các loài lai sau:

                   –       Cymbidium: cây lai khác nhau trong cùng một chi  và cây lai khác chi.

                   –       Dendrobium: cây lai khác nhau trong cùng một chi được biết đến trong nghề làm vườn là loại  "nobile-types" và "phalaenopsis-types"

                   –       Phalaenopsis: cây lai khác nhau trong cùng một chi  và cây lai khác chi.

                   –       Vanda: cây lai khác nhau trong cùng một chi  và cây lai khác chi.

Không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước khi:

                   1)      chúng được buôn bán ở trạng thái đang ra hoa , ví dụ có ít nhất một bông hoa nở cho một mẫu vật, với các nụ ;

             2)      Chúng được chế biến chuyên nghiệp để bán lẻ vì dụ dán nhãn mác  in và được đóng gói bằng giấy có in nhãn;

                   3)      Chúng có thể dễ dàng nhận biểt là mẫu vật được nhân giống nhân tạo dưới hình thức trưng bày với độ sạch cao, sắp xếp theo trình tự nhất định không bị trầy xước, bộ rễ còn nguyên và nhìn chung không có các vết trầy xước giống như cây được khai thác từ tự nhiên;

                   4)      cây không có nguồn gốc từ tự nhiên như bị sâu, bị côn trùng hoặc các loài động vật khác cắn, không có nấm hoặc các loại rong rêu tảo trên lá  hoặc hoặc bị hư hại ở cây, rễ, lá hoặc các bộ phận của cây trong quá trình khai thác; và

                   5)      được dán nhãn và đóng gói có in tên thương mại của mẫu vật, quốc gia nhân giống nhân tạo hoặc trong trường hợp buôn bán quốc tế trong thời gian sản xuất, thì quốc gia đóng gói và dán nhãn phải trình ảnh của hoa,  hoặc chứng minh bằng các phương tiện khác sử dụng thích hợp cho dán nhãn và đóng gói theo cách dễ dàng  nhận biết.

          Cây không  đủ điều kiện hưởng miễn trừ phải đi kèm các giấy tờ CITES.

[9]     Mẫu vật được nhân giống nhân tạo của loài Cyclamen persicum không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước. Tuy nhiên, việc miễn trừ không áp dụng đối với các mẫu vật rễ chết.

[10]    Toàn bộ cây nhân giống nhân tạo trong bình hoặc các thùng  nhỏ, mỗi lô hàng được dán nhãn hoặc kèm tài liệu ghi tên của phân loại và ghi “ nhân giống nhân tạo’, không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước .

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 54/2006/QĐ-BNN công bố danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các phụ lục của công ước về buôn bán quốc tế các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • Số hiệu: 54/2006/QĐ-BNN
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 05/07/2006
  • Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Người ký: Hứa Đức Nhị
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 26 đến số 27
  • Ngày hiệu lực: 12/08/2006
  • Ngày hết hiệu lực: 18/07/2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản