Thủ tục hành chính: Cấp Giấy phép xuất khẩu (nhập khẩu) hóa chất Bảng 2 - Bộ Công Thương
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BCT-254481-TT |
Cơ quan hành chính: | Bộ Công thương |
Lĩnh vực: | Hóa chất, dầu khí, Xuất nhập khẩu |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Bộ Công Thương |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Cục Hóa chất |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC, Qua bưu điện |
Thời hạn giải quyết: | 10 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Các tổ chức đề nghị cấp giấy phép nộp hồ sơ trực triếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Hóa chất (Bộ Công Thương) – 91 Đinh Tiên Hoàng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội |
Bước 2: | Cục Hóa chất kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính phải thông báo cho doanh nghiệp về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ (chỉ yêu cầu doanh nghiệp hoàn chỉnh nội dung hồ sơ 01 lần duy nhất |
Bước 3: | Cục Hóa chất giải quyết cấp giấy phép cho tổ chức trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Nếu hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện, Cục Hóa chất trả lời bằng văn bản cho tổ chức, nêu rõ lý do không cấp giấy phép |
Bước 4: | Tổ chức nhận Giấy phép trực tiếp tại Cục Hóa chất hoặc bằng đường bưu điện |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật được xuất nhập khẩu hóa chất Bảng 2 với các tổ chức, cá nhân của quốc gia thành viên của Tổ chức cấm vũ khí hóa học
- Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hành nghề hóa chất do cơ quan có thẩm quyền cấp và có giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế, mã số thuế xuất nhập khẩu - Có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng hóa là hóa chất độc hại do Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ - Trường hợp xuất khẩu (nhập khẩu) hóa chất Bảng 2 cho các mục đích chuyên ngành (y tế, dược phẩm, nông nghiệp, bảo vệ), khi cần thiết Bộ Công Thương phải lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ quản lý nhà nước tương ứng trước khi cấp phép - Khi được yêu cầu, mọi doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất Bảng 1 phải chấp hành nghiêm túc việc kiểm chứng số liệu xuất khẩu, nhập khẩu do Tổ chức Công ước hoặc Bộ Công nghiệp phối hợp cùng Cơ quan quốc gia Việt Nam tiến hành |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu (nhập khẩu) hóa chất Bảng 2 |
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Đăng ký mã số thuế: Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện/công văn hành chính; bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp |
Hợp đồng hoặc Giấy cam kết (thoả thuận, ghi nhớ) về việc xuất khẩu, nhập khẩu |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu (nhập khẩu) hóa chất Bảng 2
Tải về |
1. Nghị định 100/2005/NĐ-CP về việc thực hiện công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
1. Luật Hóa chất 2007 |
2. Nghị định 100/2005/NĐ-CP về việc thực hiện công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học |
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Chứng thực bản sao từ bản chính (tiếng việt) - Bộ Tư pháp |
2. Gia hạn Giấy phép xuất khẩu (nhập khẩu) hóa chất Bảng 2 - Bộ Công Thương |
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Cấp Giấy phép xuất khẩu,nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 - Bộ Công Thương |
Lược đồ Cấp Giấy phép xuất khẩu (nhập khẩu) hóa chất Bảng 2 - Bộ Công Thương
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!