Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp tại Công an tỉnh - Quảng Ninh
Thông tin
Số hồ sơ: | T-QNH-105200-TT-SĐ |
Cơ quan hành chính: | Quảng Ninh |
Lĩnh vực: | An ninh, trật tự xã hội |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh Quảng Ninh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh Quảng Ninh |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ninh |
Thời hạn giải quyết: | 01 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật |
Bước 2: | Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp được phép trữ, chứa, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp có nhu cầu vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp trong địa bàn hoặc đi qua tỉnh phải đến nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ) |
Bước 3: | Đến nhận Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ninh
Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ) |
Thành phần hồ sơ
Giấy giới thiệu của cơ quan do thủ trưởng đơn vị ký |
Giấy chứng minh nhân dân của người áp tải |
Giấy đăng ký vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, trong đó ghi rõ họ tên người áp tải, người điều khiển phương tiện, biển số phương tiện, tuyến đường đi, thời gian và số lượng vật liệu nổ công nghiệp cần vận chuyển |
Lý lịch của người áp tải và người điều khiển phương tiện hay giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị hoặc của Công an xã, phường, thị trấn về lý lịch, phẩm chất, tinh thần trách nhiệm. Người áp tải và điều khiển phương tiện là người đã được huấn luyện về an toàn lao động, tập huấn nghiệp vụ PCCC, vệ sinh lao động có liên quan đến vật liệu nổ công nghiệp và đã được cấp chứng chỉ an toàn, giấy chứng nhận PCCC theo quy định |
Báo cáo vật liệu nổ công nghiệp tồn kho tại thời điểm xin vận chuyển (trừ trường hợp xin vận chuyển lần đầu). Nếu kho vật liệu nổ công nghiệp ở ngoài địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thêm giấy xác nhận tình trạng kho vật liệu nổ công nghiệp của Công an ở địa phương có thẩm quyền |
Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp hoặc giấy xác nhận vị trí sử dụng vật liệu nổ công nghiệp của cơ quan có thẩm quyền cấp (bản sao có chứng thực) |
Lệnh xuất kho hoặc giấy báo hàng |
Biên bản kiểm tra điều kiện an toàn PCCC phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp (trừ trường hợp phương tiện chuyên dùng vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp đã được kiểm tra và cấp giấy theo thời hạn, giấy cam đoan bảo đảm điều kiện an toàn vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, giấy đăng ký, giấy phép lái xe, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, giấy bảo hiểm còn trong thời hạn
Đối với các đơn vị nổ mìn trực tiếp (nổ mìn theo hộ chiếu) không có kho bảo quản vật liệu nổ công nghiệp thì ngoài những thủ tục nêu trên (trừ văn bản xác nhận về kho) phải có thêm hộ chiếu nổ mìn cho mỗi đợt nổ do Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cấp tương đương của đơn vị phê duyệt |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Giấy đăng ký tiếp nhận VLN-CN (Mẫu VC O2)
Tải về |
1. Thông tư 35/2010/TT-BCA quy định về cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và hàng nguy hiểm do Bộ Công an ban hành |
Giấy phép vận chuyển VLN-CN (Mẫu VC 08)
Tải về |
1. Thông tư 35/2010/TT-BCA quy định về cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và hàng nguy hiểm do Bộ Công an ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí | - Vận chuyển dưới 5 tấn: 50.000 đồng / 01 Giấy phép- Vận chuyển từ 5 đến dưới 10 tấn: 100.000 đồng /01 Giấy phép- Vận chuyển từ 10 tấn trở lên: 150.000 đồng / 01 Giấy phép |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
1. Nghị định 39/2009/NĐ-CP về vật liệu nổ công nghiệp |
2. Thông tư 35/2010/TT-BCA quy định về cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và hàng nguy hiểm do Bộ Công an ban hành |
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 581/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành được thực hiện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Ninh giai đoạn I |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp tại Công an tỉnh Quảng Ninh - Quảng Ninh |
Lược đồ Cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp tại Công an tỉnh - Quảng Ninh
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!