Chương 2 Bộ luật tố tụng dân sự 2015
Điều 3. Tuân thủ pháp luật trong tố tụng dân sự
Mọi hoạt động tố tụng dân sự của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng, của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phải tuân theo các quy định của Bộ luật này.
Điều 4. Quyền yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân do Bộ luật này quy định có quyền khởi kiện vụ án dân sự, yêu cầu giải quyết việc dân sự tại Tòa án có thẩm quyền để yêu cầu Tòa án bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của mình hoặc của người khác.
2. Tòa án không được từ chối giải quyết vụ việc dân sự vì lý do chưa có điều luật để áp dụng.
Vụ việc dân sự chưa có điều luật để áp dụng là vụ việc dân sự thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật dân sự nhưng tại thời điểm vụ việc dân sự đó phát sinh và cơ quan, tổ chức, cá nhân yêu cầu Tòa án giải quyết chưa có điều luật để áp dụng.
Việc giải quyết vụ việc dân sự quy định tại khoản này được thực hiện theo các nguyên tắc do Bộ luật dân sự và Bộ luật này quy định.
Điều 5. Quyền quyết định và tự định đoạt của đương sự
1. Đương sự có quyền quyết định việc khởi kiện, yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ việc dân sự. Tòa án chỉ thụ lý giải quyết vụ việc dân sự khi có đơn khởi kiện, đơn yêu cầu của đương sự và chỉ giải quyết trong phạm vi đơn khởi kiện, đơn yêu cầu đó.
2. Trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự, đương sự có quyền chấm dứt, thay đổi yêu cầu của mình hoặc thỏa thuận với nhau một cách tự nguyện, không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Điều 6. Cung cấp chứng cứ và chứng minh trong tố tụng dân sự
1. Đương sự có quyền và nghĩa vụ chủ động thu thập, giao nộp chứng cứ cho Tòa án và chứng minh cho yêu cầu của mình là có căn cứ và hợp pháp.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện, yêu cầu để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khác có quyền và nghĩa vụ thu thập, cung cấp chứng cứ, chứng minh như đương sự.
2. Tòa án có trách nhiệm hỗ trợ đương sự trong việc thu thập chứng cứ và chỉ tiến hành thu thập, xác minh chứng cứ trong những trường hợp do Bộ luật này quy định.
Điều 7. Trách nhiệm cung cấp tài liệu, chứng cứ của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
Cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm cung cấp đầy đủ và đúng thời hạn cho đương sự, Tòa án, Viện kiểm sát nhân dân (sau đây gọi là Viện kiểm sát) tài liệu, chứng cứ mà mình đang lưu giữ, quản lý khi có yêu cầu của đương sự, Tòa án, Viện kiểm sát theo quy định của Bộ luật này và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cung cấp tài liệu, chứng cứ đó; trường hợp không cung cấp được thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho đương sự, Tòa án, Viện kiểm sát.
Điều 8. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trong tố tụng dân sự
1. Trong tố tụng dân sự mọi người đều bình đẳng trước pháp luật, không phân biệt dân tộc, giới tính, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần xã hội, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, địa vị xã hội.
Mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân đều bình đẳng trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ tố tụng trước Tòa án.
2. Tòa án có trách nhiệm bảo đảm nguyên tắc bình đẳng trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong tố tụng dân sự.
Điều 9. Bảo đảm quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự
1. Đương sự có quyền tự bảo vệ hoặc nhờ luật sư hay người khác có đủ điều kiện theo quy định của Bộ luật này bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
2. Tòa án có trách nhiệm bảo đảm cho đương sự thực hiện quyền bảo vệ của họ.
3. Nhà nước có trách nhiệm bảo đảm trợ giúp pháp lý cho các đối tượng theo quy định của pháp luật để họ thực hiện quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp trước Tòa án.
4. Không ai được hạn chế quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự trong tố tụng dân sự.
Điều 10. Hòa giải trong tố tụng dân sự
Tòa án có trách nhiệm tiến hành hòa giải và tạo điều kiện thuận lợi để các đương sự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ việc dân sự theo quy định của Bộ luật này.
Điều 11. Hội thẩm nhân dân tham gia xét xử vụ án dân sự
1. Việc xét xử sơ thẩm vụ án dân sự có Hội thẩm nhân dân tham gia theo quy định của Bộ luật này, trừ trường hợp xét xử theo thủ tục rút gọn.
2. Khi biểu quyết về quyết định giải quyết vụ án dân sự, Hội thẩm nhân dân ngang quyền với Thẩm phán.
1. Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân xét xử vụ án dân sự, Thẩm phán giải quyết việc dân sự độc lập và chỉ tuân theo pháp luật.
2. Nghiêm cấm cơ quan, tổ chức, cá nhân can thiệp vào việc xét xử của Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, việc giải quyết việc dân sự của Thẩm phán dưới bất kỳ hình thức nào.
Điều 13. Trách nhiệm của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng
1. Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng phải tôn trọng Nhân dân và chịu sự giám sát của Nhân dân.
2. Tòa án có nhiệm vụ bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
Viện kiểm sát có nhiệm vụ bảo vệ pháp luật, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, góp phần bảo đảm pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất.
3. Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng phải giữ bí mật nhà nước, bí mật công tác theo quy định của pháp luật; giữ gìn thuần phong mỹ tục của dân tộc, bảo vệ người chưa thành niên, giữ bí mật nghề nghiệp, bí mật kinh doanh, bí mật cá nhân, bí mật gia đình của đương sự theo yêu cầu chính đáng của họ.
4. Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình. Trường hợp người tiến hành tố tụng có hành vi trái pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
5. Người tiến hành tố tụng trong khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình có hành vi trái pháp luật gây thiệt hại cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thì cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ có hành vi trái pháp luật đó phải bồi thường cho người bị thiệt hại theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
Điều 14. Tòa án xét xử tập thể
Tòa án xét xử tập thể vụ án dân sự và quyết định theo đa số, trừ trường hợp xét xử theo thủ tục rút gọn.
Điều 15. Tòa án xét xử kịp thời, công bằng, công khai
1. Tòa án xét xử kịp thời trong thời hạn do Bộ luật này quy định, bảo đảm công bằng.
2. Tòa án xét xử công khai. Trường hợp đặc biệt cần giữ bí mật nhà nước, giữ gìn thuần phong mỹ tục của dân tộc, bảo vệ người chưa thành niên hoặc giữ bí mật nghề nghiệp, bí mật kinh doanh, bí mật cá nhân, bí mật gia đình của đương sự theo yêu cầu chính đáng của họ thì Tòa án có thể xét xử kín.
Điều 16. Bảo đảm sự vô tư, khách quan trong tố tụng dân sự
1. Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, Viện trưởng Viện kiểm sát, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, người phiên dịch, người giám định, thành viên Hội đồng định giá không được tiến hành hoặc tham gia tố tụng nếu có lý do xác đáng để cho rằng họ có thể không vô tư, khách quan trong khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
2. Việc phân công người tiến hành tố tụng phải bảo đảm để họ vô tư, khách quan khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
Điều 17. Bảo đảm chế độ xét xử sơ thẩm, phúc thẩm
1. Chế độ xét xử sơ thẩm, phúc thẩm được bảo đảm.
Bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án có thể bị kháng cáo, kháng nghị theo quy định của Bộ luật này.
Bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm trong thời hạn do Bộ luật này quy định thì có hiệu lực pháp luật. Bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án bị kháng cáo, kháng nghị thì vụ án phải được xét xử phúc thẩm. Bản án, quyết định phúc thẩm có hiệu lực pháp luật.
2. Bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật mà phát hiện có vi phạm pháp luật hoặc có tình tiết mới theo quy định của Bộ luật này thì được xem xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm hoặc tái thẩm.
Tòa án nhân dân tối cao giám đốc việc xét xử của các Tòa án; Tòa án nhân dân cấp cao giám đốc việc xét xử của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Tòa án nhân dân cấp tỉnh), Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Tòa án nhân dân cấp huyện) thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ để bảo đảm việc áp dụng pháp luật nghiêm chỉnh và thống nhất.
Điều 19. Bảo đảm hiệu lực của bản án, quyết định của Tòa án
1. Bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật phải được thi hành và phải được cơ quan, tổ chức, cá nhân tôn trọng; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phải nghiêm chỉnh chấp hành.
2. Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Tòa án và cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ thi hành bản án, quyết định của Tòa án phải nghiêm chỉnh thi hành và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ đó.
3. Tòa án có quyền yêu cầu cơ quan thi hành án thông báo tiến độ, kết quả thi hành bản án, quyết định của Tòa án. Cơ quan thi hành án trực tiếp tổ chức thi hành bản án, quyết định của Tòa án có trách nhiệm trả lời cho Tòa án.
Điều 20. Tiếng nói và chữ viết dùng trong tố tụng dân sự
Tiếng nói và chữ viết dùng trong tố tụng dân sự là tiếng Việt.
Người tham gia tố tụng dân sự có quyền dùng tiếng nói và chữ viết của dân tộc mình; trường hợp này phải có người phiên dịch.
Người tham gia tố tụng dân sự là người khuyết tật nghe, nói hoặc khuyết tật nhìn có quyền dùng ngôn ngữ, ký hiệu, chữ dành riêng cho người khuyết tật; trường hợp này phải có người biết ngôn ngữ, ký hiệu, chữ dành riêng cho người khuyết tật để dịch lại.
Điều 21. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự
1. Viện kiểm sát kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự, thực hiện các quyền yêu cầu, kiến nghị, kháng nghị theo quy định của pháp luật nhằm bảo đảm cho việc giải quyết vụ việc dân sự kịp thời, đúng pháp luật.
2. Viện kiểm sát tham gia các phiên họp sơ thẩm đối với các việc dân sự; phiên tòa sơ thẩm đối với những vụ án do Tòa án tiến hành thu thập chứng cứ hoặc đối tượng tranh chấp là tài sản công, lợi ích công cộng, quyền sử dụng đất, nhà ở hoặc có đương sự là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc trường hợp quy định tại
3. Viện kiểm sát tham gia phiên tòa, phiên họp phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm.
Điều 22. Trách nhiệm chuyển giao tài liệu, giấy tờ của Tòa án
1. Tòa án có trách nhiệm tống đạt, chuyển giao, thông báo bản án, quyết định, giấy triệu tập, giấy mời và các giấy tờ khác của Tòa án theo quy định của Bộ luật này.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm chuyển giao bản án, quyết định, giấy triệu tập, giấy mời và các giấy tờ khác của Tòa án khi có yêu cầu của Tòa án và phải thông báo kết quả việc chuyển giao đó cho Tòa án.
Điều 23. Việc tham gia tố tụng dân sự của cơ quan, tổ chức, cá nhân
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ tham gia tố tụng dân sự theo quy định của Bộ luật này, góp phần vào việc giải quyết vụ việc dân sự tại Tòa án kịp thời, đúng pháp luật.
Điều 24. Bảo đảm tranh tụng trong xét xử
1. Tòa án có trách nhiệm bảo đảm cho đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự thực hiện quyền tranh tụng trong xét xử sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm theo quy định của Bộ luật này.
2. Đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự có quyền thu thập, giao nộp tài liệu, chứng cứ kể từ khi Tòa án thụ lý vụ án dân sự và có nghĩa vụ thông báo cho nhau các tài liệu, chứng cứ đã giao nộp; trình bày, đối đáp, phát biểu quan điểm, lập luận về đánh giá chứng cứ và pháp luật áp dụng để bảo vệ yêu cầu, quyền, lợi ích hợp pháp của mình hoặc bác bỏ yêu cầu của người khác theo quy định của Bộ luật này.
3. Trong quá trình xét xử, mọi tài liệu, chứng cứ phải được xem xét đầy đủ, khách quan, toàn diện, công khai, trừ trường hợp không được công khai theo quy định tại
Điều 25. Bảo đảm quyền khiếu nại, tố cáo trong tố tụng dân sự
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại, cá nhân có quyền tố cáo những hành vi, quyết định trái pháp luật của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng hoặc của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào trong hoạt động tố tụng dân sự.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phải tiếp nhận, xem xét và giải quyết kịp thời, đúng pháp luật khiếu nại, tố cáo; thông báo bằng văn bản về kết quả giải quyết cho người đã khiếu nại, tố cáo.
Bộ luật tố tụng dân sự 2015
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và nhiệm vụ của Bộ luật tố tụng dân sự
- Điều 2. Đối tượng áp dụng và hiệu lực của Bộ luật tố tụng dân sự
- Điều 3. Tuân thủ pháp luật trong tố tụng dân sự
- Điều 4. Quyền yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
- Điều 5. Quyền quyết định và tự định đoạt của đương sự
- Điều 6. Cung cấp chứng cứ và chứng minh trong tố tụng dân sự
- Điều 7. Trách nhiệm cung cấp tài liệu, chứng cứ của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
- Điều 8. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trong tố tụng dân sự
- Điều 9. Bảo đảm quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự
- Điều 10. Hòa giải trong tố tụng dân sự
- Điều 11. Hội thẩm nhân dân tham gia xét xử vụ án dân sự
- Điều 12. Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân xét xử vụ án dân sự, Thẩm phán giải quyết việc dân sự độc lập và chỉ tuân theo pháp luật
- Điều 13. Trách nhiệm của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng
- Điều 14. Tòa án xét xử tập thể
- Điều 15. Tòa án xét xử kịp thời, công bằng, công khai
- Điều 16. Bảo đảm sự vô tư, khách quan trong tố tụng dân sự
- Điều 17. Bảo đảm chế độ xét xử sơ thẩm, phúc thẩm
- Điều 18. Giám đốc việc xét xử
- Điều 19. Bảo đảm hiệu lực của bản án, quyết định của Tòa án
- Điều 20. Tiếng nói và chữ viết dùng trong tố tụng dân sự
- Điều 21. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự
- Điều 22. Trách nhiệm chuyển giao tài liệu, giấy tờ của Tòa án
- Điều 23. Việc tham gia tố tụng dân sự của cơ quan, tổ chức, cá nhân
- Điều 24. Bảo đảm tranh tụng trong xét xử
- Điều 25. Bảo đảm quyền khiếu nại, tố cáo trong tố tụng dân sự
- Điều 26. Những tranh chấp về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
- Điều 27. Những yêu cầu về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
- Điều 28. Những tranh chấp về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
- Điều 29. Những yêu cầu về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
- Điều 30. Những tranh chấp về kinh doanh, thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
- Điều 31. Những yêu cầu về kinh doanh, thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
- Điều 32. Những tranh chấp về lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
- Điều 33. Những yêu cầu về lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
- Điều 34. Thẩm quyền của Tòa án đối với quyết định cá biệt của cơ quan, tổ chức
- Điều 35. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện
- Điều 36. Thẩm quyền của các Tòa chuyên trách Tòa án nhân dân cấp huyện
- Điều 37. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh
- Điều 38. Thẩm quyền của các Tòa chuyên trách Tòa án nhân dân cấp tỉnh
- Điều 39. Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ
- Điều 40. Thẩm quyền của Tòa án theo sự lựa chọn của nguyên đơn, người yêu cầu
- Điều 41. Chuyển vụ việc dân sự cho Tòa án khác; giải quyết tranh chấp về thẩm quyền
- Điều 42. Nhập hoặc tách vụ án
- Điều 43. Nguyên tắc xác định thẩm quyền của Tòa án trong trường hợp chưa có điều luật để áp dụng
- Điều 44. Trình tự, thủ tục thụ lý, giải quyết vụ việc dân sự trong trường hợp chưa có điều luật để áp dụng
- Điều 45. Nguyên tắc giải quyết vụ việc dân sự trong trường hợp chưa có điều luật để áp dụng
- Điều 46. Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng
- Điều 47. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh án Tòa án
- Điều 48. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán
- Điều 49. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội thẩm nhân dân
- Điều 50. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm tra viên
- Điều 51. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thư ký Tòa án
- Điều 52. Những trường hợp phải từ chối hoặc thay đổi người tiến hành tố tụng
- Điều 53. Thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân
- Điều 54. Thay đổi Thư ký Tòa án, Thẩm tra viên
- Điều 55. Thủ tục từ chối tiến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án
- Điều 56. Quyết định việc thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án
- Điều 57. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện trưởng Viện kiểm sát
- Điều 58. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm sát viên
- Điều 59. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm tra viên
- Điều 60. Thay đổi Kiểm sát viên, Kiểm tra viên
- Điều 61. Thủ tục từ chối tiến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi Kiểm sát viên, Kiểm tra viên
- Điều 62. Quyết định việc thay đổi Kiểm sát viên, Kiểm tra viên
- Điều 63. Hội đồng xét xử sơ thẩm vụ án dân sự
- Điều 64. Hội đồng xét xử phúc thẩm vụ án dân sự
- Điều 65. Xét xử vụ án dân sự theo thủ tục rút gọn
- Điều 66. Hội đồng xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm vụ án dân sự
- Điều 67. Thành phần giải quyết việc dân sự
- Điều 68. Đương sự trong vụ việc dân sự
- Điều 69. Năng lực pháp luật tố tụng dân sự và năng lực hành vi tố tụng dân sự của đương sự
- Điều 70. Quyền, nghĩa vụ của đương sự
- Điều 71. Quyền, nghĩa vụ của nguyên đơn
- Điều 72. Quyền, nghĩa vụ của bị đơn
- Điều 73. Quyền, nghĩa vụ của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
- Điều 74. Kế thừa quyền, nghĩa vụ tố tụng
- Điều 75. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự
- Điều 76. Quyền, nghĩa vụ của người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự
- Điều 77. Người làm chứng
- Điều 78. Quyền, nghĩa vụ của người làm chứng
- Điều 79. Người giám định
- Điều 80. Quyền, nghĩa vụ của người giám định
- Điều 81. Người phiên dịch
- Điều 82. Quyền, nghĩa vụ của người phiên dịch
- Điều 83. Thủ tục từ chối giám định, phiên dịch hoặc đề nghị thay đổi người giám định, người phiên dịch
- Điều 84. Quyết định việc thay đổi người giám định, người phiên dịch
- Điều 85. Người đại diện
- Điều 86. Quyền, nghĩa vụ của người đại diện
- Điều 87. Những trường hợp không được làm người đại diện
- Điều 88. Chỉ định người đại diện trong tố tụng dân sự
- Điều 89. Chấm dứt đại diện trong tố tụng dân sự
- Điều 90. Hậu quả của việc chấm dứt đại diện trong tố tụng dân sự
- Điều 91. Nghĩa vụ chứng minh
- Điều 92. Những tình tiết, sự kiện không phải chứng minh
- Điều 93. Chứng cứ
- Điều 94. Nguồn chứng cứ
- Điều 95. Xác định chứng cứ
- Điều 96. Giao nộp tài liệu, chứng cứ
- Điều 97. Xác minh, thu thập chứng cứ
- Điều 98. Lấy lời khai của đương sự
- Điều 99. Lấy lời khai của người làm chứng
- Điều 100. Đối chất
- Điều 101. Xem xét, thẩm định tại chỗ
- Điều 102. Trưng cầu giám định, yêu cầu giám định
- Điều 103. Trưng cầu giám định chứng cứ bị tố cáo là giả mạo
- Điều 104. Định giá tài sản, thẩm định giá tài sản
- Điều 105. Ủy thác thu thập chứng cứ
- Điều 106. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp tài liệu, chứng cứ
- Điều 107. Bảo quản tài liệu, chứng cứ
- Điều 108. Đánh giá chứng cứ
- Điều 109. Công bố và sử dụng tài liệu, chứng cứ
- Điều 110. Bảo vệ chứng cứ
- Điều 111. Quyền yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 112. Thẩm quyền quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 113. Trách nhiệm do áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng
- Điều 114. Các biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 115. Giao người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi cho cá nhân hoặc tổ chức trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
- Điều 116. Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ cấp dưỡng
- Điều 117. Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do tính mạng, sức khoẻ bị xâm phạm
- Điều 118. Buộc người sử dụng lao động tạm ứng tiền lương, tiền bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, chi phí cứu chữa tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, tiền bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp cho người lao động
- Điều 119. Tạm đình chỉ thi hành quyết định đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, quyết định sa thải người lao động
- Điều 120. Kê biên tài sản đang tranh chấp
- Điều 121. Cấm chuyển dịch quyền về tài sản đối với tài sản đang tranh chấp
- Điều 122. Cấm thay đổi hiện trạng tài sản đang tranh chấp
- Điều 123. Cho thu hoạch, cho bán hoa màu hoặc sản phẩm, hàng hóa khác
- Điều 124. Phong tỏa tài khoản tại ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc nhà nước
- Điều 125. Phong tỏa tài sản ở nơi gửi giữ
- Điều 126. Phong tỏa tài sản của người có nghĩa vụ
- Điều 127. Cấm hoặc buộc thực hiện hành vi nhất định
- Điều 128. Cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ
- Điều 129. Cấm tiếp xúc với nạn nhân bạo lực gia đình
- Điều 130. Tạm dừng việc đóng thầu và các hoạt động có liên quan đến việc đấu thầu
- Điều 131. Bắt giữ tàu bay, tàu biển để bảo đảm giải quyết vụ án
- Điều 132. Các biện pháp khẩn cấp tạm thời khác
- Điều 133. Thủ tục áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 134. Kiến nghị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện vụ án để bảo vệ lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác
- Điều 135. Tòa án tự mình ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 136. Buộc thực hiện biện pháp bảo đảm
- Điều 137. Thay đổi, áp dụng bổ sung biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 138. Hủy bỏ việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 139. Hiệu lực của quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 140. Khiếu nại, kiến nghị về quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ hoặc không áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 141. Giải quyết khiếu nại, kiến nghị về quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ hoặc không áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 142. Thi hành quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 143. Tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí; án phí, lệ phí
- Điều 144. Xử lý tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí thu được
- Điều 145. Chế độ thu, chi trả tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí
- Điều 146. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí
- Điều 147. Nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm
- Điều 148. Nghĩa vụ chịu án phí phúc thẩm
- Điều 149. Nghĩa vụ chịu lệ phí
- Điều 150. Quy định cụ thể về án phí, lệ phí
- Điều 151. Tiền tạm ứng chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài, chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài
- Điều 152. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài
- Điều 153. Nghĩa vụ chịu chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài
- Điều 154. Xử lý tiền tạm ứng chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài
- Điều 155. Tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ
- Điều 156. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ
- Điều 157. Nghĩa vụ chịu chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ
- Điều 158. Xử lý tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ
- Điều 159. Tiền tạm ứng chi phí giám định, chi phí giám định
- Điều 160. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng chi phí giám định
- Điều 161. Nghĩa vụ chịu chi phí giám định
- Điều 162. Xử lý tiền tạm ứng chi phí giám định đã nộp
- Điều 163. Tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản, chi phí định giá tài sản
- Điều 164. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản
- Điều 165. Nghĩa vụ chịu chi phí định giá tài sản, thẩm định giá
- Điều 166. Xử lý tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản
- Điều 167. Chi phí cho người làm chứng
- Điều 168. Chi phí cho người phiên dịch, luật sư
- Điều 169. Quy định cụ thể về các chi phí tố tụng
- Điều 170. Nghĩa vụ cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng
- Điều 171. Các văn bản tố tụng phải được cấp, tống đạt, thông báo
- Điều 172. Người thực hiện việc cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng
- Điều 173. Các phương thức cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng
- Điều 174. Tính hợp lệ của việc cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng
- Điều 175. Thủ tục cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng
- Điều 176. Thủ tục cấp, tống đạt, thông báo bằng phương tiện điện tử
- Điều 177. Thủ tục cấp, tống đạt, thông báo trực tiếp cho cá nhân
- Điều 178. Thủ tục cấp, tống đạt, thông báo trực tiếp cho cơ quan, tổ chức
- Điều 179. Thủ tục niêm yết công khai
- Điều 180. Thủ tục thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng
- Điều 181. Thông báo kết quả việc cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng
- Điều 182. Thời hạn tố tụng
- Điều 183. Áp dụng quy định của Bộ luật dân sự về thời hạn
- Điều 184. Thời hiệu khởi kiện, thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự
- Điều 185. Áp dụng quy định của Bộ luật dân sự về thời hiệu
- Điều 186. Quyền khởi kiện vụ án
- Điều 187. Quyền khởi kiện vụ án dân sự để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khác, lợi ích công cộng và lợi ích của Nhà nước
- Điều 188. Phạm vi khởi kiện
- Điều 189. Hình thức, nội dung đơn khởi kiện
- Điều 190. Gửi đơn khởi kiện đến Tòa án
- Điều 191. Thủ tục nhận và xử lý đơn khởi kiện
- Điều 192. Trả lại đơn khởi kiện, hậu quả của việc trả lại đơn khởi kiện
- Điều 193. Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện
- Điều 194. Khiếu nại, kiến nghị và giải quyết khiếu nại, kiến nghị về việc trả lại đơn khởi kiện
- Điều 195. Thụ lý vụ án
- Điều 196. Thông báo về việc thụ lý vụ án
- Điều 197. Phân công Thẩm phán giải quyết vụ án
- Điều 198. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán khi lập hồ sơ vụ án
- Điều 199. Quyền, nghĩa vụ của bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan khi nhận được thông báo
- Điều 200. Quyền yêu cầu phản tố của bị đơn
- Điều 201. Quyền yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
- Điều 202. Thủ tục yêu cầu phản tố hoặc yêu cầu độc lập
- Điều 203. Thời hạn chuẩn bị xét xử
- Điều 204. Lập hồ sơ vụ án dân sự
- Điều 205. Nguyên tắc tiến hành hòa giải
- Điều 206. Những vụ án dân sự không được hòa giải
- Điều 207. Những vụ án dân sự không tiến hành hòa giải được
- Điều 208. Thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải
- Điều 209. Thành phần phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải
- Điều 210. Trình tự phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải
- Điều 211. Biên bản phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải
- Điều 212. Ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự
- Điều 213. Hiệu lực của quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự
- Điều 214. Tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự
- Điều 215. Hậu quả của việc tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự
- Điều 216. Quyết định tiếp tục giải quyết vụ án dân sự
- Điều 217. Đình chỉ giải quyết vụ án dân sự
- Điều 218. Hậu quả của việc đình chỉ giải quyết vụ án dân sự
- Điều 219. Thẩm quyền ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, quyết định tiếp tục giải quyết vụ án dân sự, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự
- Điều 220. Quyết định đưa vụ án ra xét xử
- Điều 221. Phát hiện và kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ văn bản quy phạm pháp luật
- Điều 222. Yêu cầu chung đối với phiên tòa sơ thẩm
- Điều 223. Địa điểm tổ chức phiên tòa
- Điều 224. Hình thức bố trí phòng xử án
- Điều 225. Xét xử trực tiếp, bằng lời nói
- Điều 226. Thay thế thành viên Hội đồng xét xử trong trường hợp đặc biệt
- Điều 227. Sự có mặt của đương sự, người đại diện, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự
- Điều 228. Xét xử trong trường hợp đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích của đương sự vắng mặt tại phiên tòa
- Điều 229. Sự có mặt của người làm chứng
- Điều 230. Sự có mặt của người giám định
- Điều 231. Sự có mặt của người phiên dịch
- Điều 232. Sự có mặt của Kiểm sát viên
- Điều 233. Thời hạn hoãn phiên tòa và quyết định hoãn phiên tòa
- Điều 234. Nội quy phiên tòa
- Điều 235. Thủ tục ra bản án và quyết định của Tòa án tại phiên tòa
- Điều 236. Biên bản phiên tòa
- Điều 237. Chuẩn bị khai mạc phiên tòa
- Điều 238. Thủ tục xét xử vắng mặt tất cả những người tham gia tố tụng
- Điều 239. Khai mạc phiên tòa
- Điều 240. Giải quyết yêu cầu thay đổi người tiến hành tố tụng, người giám định, người phiên dịch
- Điều 241. Xem xét, quyết định hoãn phiên tòa khi có người vắng mặt
- Điều 242. Bảo đảm tính khách quan của người làm chứng
- Điều 243. Hỏi đương sự về việc thay đổi, bổ sung, rút yêu cầu
- Điều 244. Xem xét việc thay đổi, bổ sung, rút yêu cầu
- Điều 245. Thay đổi địa vị tố tụng
- Điều 246. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự
- Điều 247. Nội dung và phương thức tranh tụng tại phiên tòa
- Điều 248. Trình bày của đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự
- Điều 249. Thứ tự và nguyên tắc hỏi tại phiên tòa
- Điều 250. Hỏi nguyên đơn
- Điều 251. Hỏi bị đơn
- Điều 252. Hỏi người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
- Điều 253. Hỏi người làm chứng
- Điều 254. Công bố tài liệu, chứng cứ của vụ án
- Điều 255. Nghe băng ghi âm, đĩa ghi âm, xem băng ghi hình, đĩa ghi hình, thiết bị khác chứa âm thanh, hình ảnh
- Điều 256. Xem xét vật chứng
- Điều 257. Hỏi người giám định
- Điều 258. Kết thúc việc hỏi tại phiên tòa
- Điều 259. Tạm ngừng phiên tòa
- Điều 260. Trình tự phát biểu khi tranh luận
- Điều 261. Phát biểu khi tranh luận và đối đáp
- Điều 262. Phát biểu của Kiểm sát viên
- Điều 263. Trở lại việc hỏi và tranh luận
- Điều 264. Nghị án
- Điều 265. Trở lại việc hỏi và tranh luận
- Điều 266. Bản án sơ thẩm
- Điều 267. Tuyên án
- Điều 268. Sửa chữa, bổ sung bản án
- Điều 269. Cấp trích lục bản án; giao, gửi bản án
- Điều 270. Tính chất của xét xử phúc thẩm
- Điều 271. Người có quyền kháng cáo
- Điều 272. Đơn kháng cáo
- Điều 273. Thời hạn kháng cáo
- Điều 274. Kiểm tra đơn kháng cáo
- Điều 275. Kháng cáo quá hạn và xem xét kháng cáo quá hạn
- Điều 276. Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm
- Điều 277. Thông báo về việc kháng cáo
- Điều 278. Kháng nghị của Viện kiểm sát
- Điều 279. Quyết định kháng nghị của Viện kiểm sát
- Điều 280. Thời hạn kháng nghị
- Điều 281. Thông báo về việc kháng nghị
- Điều 282. Hậu quả của việc kháng cáo, kháng nghị
- Điều 283. Gửi hồ sơ vụ án và kháng cáo, kháng nghị
- Điều 284. Thay đổi, bổ sung, rút kháng cáo, kháng nghị
- Điều 285. Thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
- Điều 286. Thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm
- Điều 287. Cung cấp tài liệu, chứng cứ trong giai đoạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm
- Điều 288. Tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án
- Điều 289. Đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án
- Điều 290. Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm
- Điều 291. Quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 292. Chuyển hồ sơ vụ án cho Viện kiểm sát nghiên cứu
- Điều 293. Phạm vi xét xử phúc thẩm
- Điều 294. Những người tham gia phiên tòa phúc thẩm
- Điều 295. Tạm đình chỉ, đình chỉ xét xử phúc thẩm tại phiên tòa
- Điều 296. Hoãn phiên tòa phúc thẩm
- Điều 297. Chuẩn bị khai mạc phiên tòa phúc thẩm và thủ tục bắt đầu phiên tòa phúc thẩm
- Điều 298. Hỏi về việc kháng cáo, kháng nghị và xử lý việc thay đổi kháng cáo, kháng nghị tại phiên tòa
- Điều 299. Nguyên đơn rút đơn khởi kiện trước khi mở phiên tòa hoặc tại phiên tòa phúc thẩm
- Điều 300. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự tại phiên tòa phúc thẩm
- Điều 301. Nội dung và phương thức tranh tụng tại phiên tòa phúc thẩm
- Điều 302. Trình bày của đương sự, Kiểm sát viên tại phiên tòa phúc thẩm
- Điều 303. Thủ tục hỏi và công bố tài liệu, chứng cứ, xem xét vật chứng tại phiên tòa phúc thẩm
- Điều 304. Tạm ngừng phiên tòa phúc thẩm
- Điều 305. Tranh luận tại phiên tòa phúc thẩm
- Điều 306. Phát biểu của Kiểm sát viên tại phiên tòa phúc thẩm
- Điều 307. Nghị án và tuyên án
- Điều 308. Thẩm quyền của Hội đồng xét xử phúc thẩm
- Điều 309. Sửa bản án sơ thẩm
- Điều 310. Hủy bản án sơ thẩm, hủy một phần bản án sơ thẩm và chuyển hồ sơ vụ án cho Tòa án cấp sơ thẩm giải quyết lại vụ án theo thủ tục sơ thẩm
- Điều 311. Hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án
- Điều 312. Đình chỉ xét xử phúc thẩm
- Điều 313. Bản án phúc thẩm
- Điều 314. Thủ tục phúc thẩm đối với quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị
- Điều 315. Gửi bản án, quyết định phúc thẩm
- Điều 316. Phạm vi áp dụng thủ tục rút gọn
- Điều 317. Điều kiện áp dụng thủ tục rút gọn
- Điều 318. Quyết định đưa vụ án ra xét xử theo thủ tục rút gọn
- Điều 319. Khiếu nại, kiến nghị và giải quyết khiếu nại, kiến nghị về quyết định đưa vụ án ra xét xử theo thủ tục rút gọn
- Điều 320. Phiên tòa xét xử theo thủ tục rút gọn
- Điều 321. Hiệu lực của bản án, quyết định theo thủ tục rút gọn
- Điều 322. Thời hạn kháng cáo, kháng nghị đối với bản án, quyết định theo thủ tục rút gọn
- Điều 323. Thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm theo thủ tục rút gọn
- Điều 324. Thủ tục phúc thẩm rút gọn đối với bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị
- Điều 325. Tính chất của giám đốc thẩm
- Điều 326. Căn cứ, điều kiện để kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
- Điều 327. Phát hiện bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật cần xem xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm
- Điều 328. Đơn đề nghị xem xét bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm
- Điều 329. Thủ tục nhận đơn đề nghị xem xét bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm
- Điều 330. Bổ sung, xác minh tài liệu, chứng cứ trong thủ tục giám đốc thẩm
- Điều 331. Người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
- Điều 332. Hoãn, tạm đình chỉ thi hành bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật
- Điều 333. Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm
- Điều 334. Thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
- Điều 335. Thay đổi, bổ sung, rút kháng nghị giám đốc thẩm
- Điều 336. Gửi quyết định kháng nghị giám đốc thẩm
- Điều 337. Thẩm quyền giám đốc thẩm
- Điều 338. Những người tham gia phiên tòa giám đốc thẩm
- Điều 339. Thời hạn mở phiên tòa giám đốc thẩm
- Điều 340. Chuẩn bị phiên tòa giám đốc thẩm
- Điều 341. Thủ tục xét xử tại phiên tòa giám đốc thẩm
- Điều 342. Phạm vi giám đốc thẩm
- Điều 343. Thẩm quyền của Hội đồng xét xử giám đốc thẩm
- Điều 344. Giữ nguyên bản án, quyết định đúng pháp luật của Tòa án cấp dưới đã bị hủy hoặc bị sửa
- Điều 345. Hủy một phần hoặc toàn bộ bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật để xét xử lại theo thủ tục sơ thẩm hoặc xét xử lại theo thủ tục phúc thẩm
- Điều 346. Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật và đình chỉ giải quyết vụ án
- Điều 347. Sửa một phần hoặc toàn bộ bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật
- Điều 348. Quyết định giám đốc thẩm
- Điều 349. Hiệu lực của quyết định giám đốc thẩm
- Điều 350. Gửi quyết định giám đốc thẩm
- Điều 351. Tính chất của tái thẩm
- Điều 352. Căn cứ để kháng nghị theo thủ tục tái thẩm
- Điều 353. Thông báo và xác minh tình tiết mới được phát hiện
- Điều 354. Người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm
- Điều 355. Thời hạn kháng nghị theo thủ tục tái thẩm
- Điều 356. Thẩm quyền của Hội đồng xét xử tái thẩm
- Điều 357. Áp dụng các quy định về thủ tục giám đốc thẩm
- Điều 358. Yêu cầu, kiến nghị, đề nghị xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
- Điều 359. Thủ tục xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
- Điều 360. Thẩm quyền xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
- Điều 361. Phạm vi áp dụng
- Điều 362. Đơn yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự
- Điều 363. Thủ tục nhận và xử lý đơn yêu cầu
- Điều 364. Trả lại đơn yêu cầu
- Điều 365. Thông báo thụ lý đơn yêu cầu
- Điều 366. Chuẩn bị xét đơn yêu cầu
- Điều 367. Những người tham gia phiên họp giải quyết việc dân sự
- Điều 368. Quyết định việc thay đổi người tiến hành tố tụng khi giải quyết việc dân sự
- Điều 369. Thủ tục tiến hành phiên họp giải quyết việc dân sự
- Điều 370. Quyết định giải quyết việc dân sự
- Điều 371. Kháng cáo, kháng nghị quyết định giải quyết việc dân sự
- Điều 372. Thời hạn kháng cáo, kháng nghị
- Điều 373. Chuẩn bị xét kháng cáo, kháng nghị
- Điều 374. Những người tham gia phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự
- Điều 375. Thủ tục tiến hành phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự
- Điều 376. Quyền yêu cầu tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
- Điều 377. Chuẩn bị xét đơn yêu cầu
- Điều 378. Quyết định tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
- Điều 379. Quyền yêu cầu hủy bỏ quyết định tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
- Điều 380. Quyết định của Tòa án trong trường hợp chấp nhận yêu cầu hủy bỏ quyết định tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
- Điều 381. Đơn yêu cầu thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú
- Điều 382. Chuẩn bị xét đơn yêu cầu thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú
- Điều 383. Quyết định thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú
- Điều 384. Thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú
- Điều 385. Công bố thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú
- Điều 386. Hiệu lực của quyết định thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú
- Điều 387. Đơn yêu cầu tuyên bố một người mất tích
- Điều 388. Chuẩn bị xét đơn yêu cầu tuyên bố một người mất tích
- Điều 389. Quyết định tuyên bố một người mất tích
- Điều 390. Hủy bỏ quyết định tuyên bố một người mất tích
- Điều 391. Quyền yêu cầu tuyên bố một người là đã chết
- Điều 392. Chuẩn bị xét đơn yêu cầu tuyên bố một người là đã chết
- Điều 393. Quyết định tuyên bố một người là đã chết
- Điều 394. Đơn yêu cầu hủy bỏ quyết định tuyên bố một người là đã chết
- Điều 395. Quyết định hủy bỏ quyết định tuyên bố một người là đã chết
- Điều 396. Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn
- Điều 397. Hòa giải và công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn
- Điều 398. Đơn yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu
- Điều 399. Chuẩn bị xét đơn yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu
- Điều 400. Quyết định tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu
- Điều 401. Yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu
- Điều 402. Xem xét yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu
- Điều 403. Yêu cầu Tòa án xét tính hợp pháp của cuộc đình công
- Điều 404. Thủ tục gửi đơn yêu cầu Tòa án xét tính hợp pháp của cuộc đình công
- Điều 405. Thẩm quyền xét tính hợp pháp của cuộc đình công
- Điều 406. Thành phần Hội đồng xét tính hợp pháp của cuộc đình công
- Điều 407. Những người tham gia phiên họp xét tính hợp pháp của cuộc đình công
- Điều 408. Hoãn phiên họp xét tính hợp pháp của cuộc đình công
- Điều 409. Đình chỉ việc xét tính hợp pháp của cuộc đình công
- Điều 410. Thủ tục giải quyết đơn yêu cầu xét tính hợp pháp của cuộc đình công
- Điều 411. Trình tự phiên họp xét tính hợp pháp của cuộc đình công
- Điều 412. Quyết định về tính hợp pháp của cuộc đình công
- Điều 413. Trình tự, thủ tục giải quyết kháng cáo, kháng nghị quyết định về tính hợp pháp của cuộc đình công
- Điều 414. Những việc dân sự liên quan đến hoạt động Trọng tài thương mại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
- Điều 415. Thủ tục giải quyết
- Điều 416. Công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án
- Điều 417. Điều kiện công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án
- Điều 418. Đơn yêu cầu công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án
- Điều 419. Thủ tục công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án
- Điều 420. Quyền yêu cầu Tòa án bắt giữ tàu bay, tàu biển
- Điều 421. Thẩm quyền của Tòa án bắt giữ tàu bay, tàu biển
- Điều 422. Thủ tục bắt giữ tàu bay, tàu biển
- Điều 423. Bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài được công nhận và cho thi hành tại Việt Nam
- Điều 424. Phán quyết của Trọng tài nước ngoài được công nhận và cho thi hành tại Việt Nam
- Điều 425. Quyền yêu cầu công nhận và cho thi hành hoặc không công nhận bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài; công nhận và cho thi hành phán quyết của Trọng tài nước ngoài
- Điều 426. Bảo đảm quyền kháng cáo, kháng nghị
- Điều 427. Bảo đảm hiệu lực quyết định của Tòa án Việt Nam công nhận và cho thi hành hoặc không công nhận bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài; công nhận và cho thi hành phán quyết của Trọng tài nước ngoài
- Điều 428. Gửi quyết định của Tòa án về công nhận và cho thi hành hoặc không công nhận bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài; công nhận và cho thi hành phán quyết của Trọng tài nước ngoài
- Điều 429. Bảo đảm quyền chuyển tiền, tài sản thi hành bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài, phán quyết của Trọng tài nước ngoài
- Điều 430. Lệ phí, chi phí xét đơn yêu cầu công nhận và cho thi hành hoặc không công nhận bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài; công nhận và cho thi hành phán quyết của Trọng tài nước ngoài
- Điều 431. Bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài, quyết định của cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài đương nhiên được công nhận tại Việt Nam
- Điều 432. Thời hiệu yêu cầu công nhận và cho thi hành
- Điều 433. Đơn yêu cầu công nhận và cho thi hành
- Điều 434. Giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo đơn yêu cầu
- Điều 435. Chuyển hồ sơ cho Tòa án
- Điều 436. Thụ lý hồ sơ
- Điều 437. Chuẩn bị xét đơn yêu cầu
- Điều 438. Phiên họp xét đơn yêu cầu
- Điều 439. Những bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài không được công nhận và cho thi hành tại Việt Nam
- Điều 440. Tòa án nước ngoài có thẩm quyền giải quyết tranh chấp, yêu cầu
- Điều 441. Gửi quyết định của Tòa án
- Điều 442. Kháng cáo, kháng nghị
- Điều 443. Xét kháng cáo, kháng nghị
- Điều 444. Thời hiệu yêu cầu không công nhận bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 445. Đơn yêu cầu không công nhận bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 446. Giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo đơn yêu cầu; thủ tục xét đơn yêu cầu không công nhận bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 447. Thời hiệu yêu cầu không công nhận bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam
- Điều 448. Đơn yêu cầu không công nhận bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam
- Điều 449. Thủ tục thụ lý, giải quyết đơn yêu cầu không công nhận bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam
- Điều 450. Gửi quyết định của Tòa án và việc kháng cáo, kháng nghị
- Điều 451. Thời hạn gửi đơn yêu cầu công nhận và cho thi hành
- Điều 452. Đơn yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam phán quyết của Trọng tài nước ngoài
- Điều 453. Giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo đơn yêu cầu
- Điều 454. Chuyển hồ sơ cho Tòa án
- Điều 455. Thụ lý hồ sơ
- Điều 456. Chuyển hồ sơ cho Tòa án khác, giải quyết tranh chấp về thẩm quyền
- Điều 457. Chuẩn bị xét đơn yêu cầu
- Điều 458. Phiên họp xét đơn yêu cầu
- Điều 459. Những trường hợp không công nhận
- Điều 460. Gửi quyết định của Tòa án
- Điều 461. Kháng cáo, kháng nghị
- Điều 462. Xét kháng cáo, kháng nghị
- Điều 463. Tạm đình chỉ thi hành, hủy quyết định công nhận và cho thi hành phán quyết của Trọng tài nước ngoài
- Điều 464. Nguyên tắc áp dụng
- Điều 465. Quyền, nghĩa vụ tố tụng của người nước ngoài, cơ quan, tổ chức nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam của cơ quan, tổ chức nước ngoài và tổ chức quốc tế, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, Nhà nước nước ngoài
- Điều 466. Năng lực pháp luật tố tụng dân sự và năng lực hành vi tố tụng dân sự của người nước ngoài
- Điều 467. Năng lực pháp luật tố tụng dân sự của cơ quan, tổ chức nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam của cơ quan, tổ chức nước ngoài và tổ chức quốc tế, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, Nhà nước nước ngoài
- Điều 468. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự là người nước ngoài, cơ quan, tổ chức nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam của cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, Nhà nước nước ngoài
- Điều 469. Thẩm quyền chung của Tòa án Việt Nam trong giải quyết các vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài
- Điều 470. Thẩm quyền riêng biệt của Tòa án Việt Nam
- Điều 471. Không thay đổi thẩm quyền giải quyết của Tòa án
- Điều 472. Trả lại đơn khởi kiện, đơn yêu cầu hoặc đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài trong trường hợp đã có thỏa thuận trọng tài, thỏa thuận lựa chọn Tòa án nước ngoài hoặc đã có Tòa án nước ngoài, Trọng tài hoặc cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài giải quyết hoặc đương sự được hưởng quyền miễn trừ tư pháp
- Điều 473. Yêu cầu cung cấp thông tin về nhân thân, xác định địa chỉ của đương sự ở nước ngoài
- Điều 474. Các phương thức tống đạt, thông báo văn bản tố tụng của Tòa án cho đương sự ở nước ngoài
- Điều 475. Thu thập chứng cứ ở nước ngoài
- Điều 476. Thông báo về việc thụ lý, ngày mở phiên họp, phiên tòa
- Điều 477. Xử lý kết quả tống đạt văn bản tố tụng của Tòa án cho đương sự ở nước ngoài và kết quả yêu cầu cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thu thập chứng cứ
- Điều 478. Công nhận giấy tờ, tài liệu do cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài gửi cho Tòa án Việt Nam
- Điều 479. Thời hạn kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án xét xử vụ án dân sự có yếu tố nước ngoài
- Điều 480. Tống đạt, thông báo văn bản tố tụng và xử lý kết quả tống đạt, thông báo văn bản tố tụng của Tòa án cấp phúc thẩm cho đương sự ở nước ngoài
- Điều 481. Xác định và cung cấp pháp luật nước ngoài để Tòa án áp dụng trong việc giải quyết vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài
- Điều 482. Những bản án, quyết định của Tòa án được thi hành
- Điều 483. Ghi nhận và giải thích về quyền yêu cầu thi hành án dân sự
- Điều 484. Cấp bản án, quyết định của Tòa án
- Điều 485. Thời hạn chuyển giao bản án, quyết định
- Điều 486. Giải thích, sửa chữa bản án, quyết định của Tòa án
- Điều 487. Giải quyết yêu cầu, kiến nghị đối với bản án, quyết định của Tòa án
- Điều 488. Thẩm quyền, thủ tục xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước của Tòa án
- Điều 489. Xử lý hành vi cản trở hoạt động xác minh, thu thập chứng cứ của người tiến hành tố tụng
- Điều 490. Xử lý hành vi cố ý không có mặt theo giấy triệu tập của Tòa án
- Điều 491. Xử lý hành vi vi phạm nội quy phiên tòa
- Điều 492. Xử lý hành vi xúc phạm, xâm hại đến sự tôn nghiêm, uy tín của Tòa án, danh dự, nhân phẩm, sức khoẻ của người tiến hành tố tụng hoặc những người khác thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của Tòa án
- Điều 493. Xử lý hành vi cản trở việc cấp, giao, nhận, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng của Tòa án
- Điều 494. Xử lý hành vi cản trở đại diện của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân tham gia tố tụng theo yêu cầu của Tòa án
- Điều 495. Xử lý hành vi không thi hành quyết định của Tòa án về việc cung cấp tài liệu, chứng cứ cho Tòa án hoặc đưa tin sai sự thật nhằm cản trở việc giải quyết vụ án của Tòa án
- Điều 496. Xử lý hành vi can thiệp vào việc giải quyết vụ việc dân sự
- Điều 497. Trách nhiệm của Tòa án, Viện kiểm sát trong trường hợp Tòa án khởi tố vụ án hình sự
- Điều 498. Hình thức xử phạt, thẩm quyền, trình tự, thủ tục xử phạt
- Điều 499. Quyết định, hành vi trong tố tụng dân sự có thể bị khiếu nại
- Điều 500. Quyền, nghĩa vụ của người khiếu nại
- Điều 501. Quyền, nghĩa vụ của người bị khiếu nại
- Điều 502. Thời hiệu khiếu nại
- Điều 503. Hình thức khiếu nại
- Điều 504. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại đối với quyết định, hành vi của người tiến hành tố tụng
- Điều 505. Thời hạn giải quyết khiếu nại
- Điều 506. Nội dung quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu
- Điều 507. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai
- Điều 508. Giải quyết khiếu nại về hoạt động giám định trong tố tụng dân sự
- Điều 509. Người có quyền tố cáo
- Điều 510. Quyền, nghĩa vụ của người tố cáo
- Điều 511. Quyền, nghĩa vụ của người bị tố cáo
- Điều 512. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết tố cáo
- Điều 513. Thủ tục giải quyết tố cáo
- Điều 514. Trách nhiệm của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Điều 515. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong tố tụng dân sự
- Điều 516. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật lao động số 10/2012/QH13
- Điều 517. Hiệu lực thi hành