Phần 4 Bộ luật dân sự 2015
Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình; để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật.
Người thừa kế không là cá nhân có quyền hưởng di sản theo di chúc.
Điều 610. Quyền bình đẳng về thừa kế của cá nhân
Mọi cá nhân đều bình đẳng về quyền để lại tài sản của mình cho người khác và quyền hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật.
Điều 611. Thời điểm, địa điểm mở thừa kế
1. Thời điểm mở thừa kế là thời điểm người có tài sản chết. Trường hợp Tòa án tuyên bố một người là đã chết thì thời điểm mở thừa kế là ngày được xác định tại
2. Địa điểm mở thừa kế là nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản; nếu không xác định được nơi cư trú cuối cùng thì địa điểm mở thừa kế là nơi có toàn bộ di sản hoặc nơi có phần lớn di sản.
Di sản bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác.
Người thừa kế là cá nhân phải là người còn sống vào thời điểm mở thừa kế hoặc sinh ra và còn sống sau thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người để lại di sản chết. Trường hợp người thừa kế theo di chúc không là cá nhân thì phải tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.
Điều 614. Thời điểm phát sinh quyền và nghĩa vụ của người thừa kế
Kể từ thời điểm mở thừa kế, những người thừa kế có các quyền, nghĩa vụ tài sản do người chết để lại.
Điều 615. Thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại
1. Những người hưởng thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài sản trong phạm vi di sản do người chết để lại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
2. Trường hợp di sản chưa được chia thì nghĩa vụ tài sản do người chết để lại được người quản lý di sản thực hiện theo thỏa thuận của những người thừa kế trong phạm vi di sản do người chết để lại.
3. Trường hợp di sản đã được chia thì mỗi người thừa kế thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại tương ứng nhưng không vượt quá phần tài sản mà mình đã nhận, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
4. Trường hợp người thừa kế không phải là cá nhân hưởng di sản theo di chúc thì cũng phải thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại như người thừa kế là cá nhân.
Điều 616. Người quản lý di sản
1. Người quản lý di sản là người được chỉ định trong di chúc hoặc do những người thừa kế thỏa thuận cử ra.
2. Trường hợp di chúc không chỉ định người quản lý di sản và những người thừa kế chưa cử được người quản lý di sản thì người đang chiếm hữu, sử dụng, quản lý di sản tiếp tục quản lý di sản đó cho đến khi những người thừa kế cử được người quản lý di sản.
3. Trường hợp chưa xác định được người thừa kế và di sản chưa có người quản lý theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì di sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý.
Điều 617. Nghĩa vụ của người quản lý di sản
1. Người quản lý di sản quy định tại
a) Lập danh mục di sản; thu hồi tài sản thuộc di sản của người chết mà người khác đang chiếm hữu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
b) Bảo quản di sản; không được bán, trao đổi, tặng cho, cầm cố, thế chấp hoặc định đoạt tài sản bằng hình thức khác, nếu không được những người thừa kế đồng ý bằng văn bản;
c) Thông báo về tình trạng di sản cho những người thừa kế;
d) Bồi thường thiệt hại nếu vi phạm nghĩa vụ của mình mà gây thiệt hại;
đ) Giao lại di sản theo yêu cầu của người thừa kế.
2. Người đang chiếm hữu, sử dụng, quản lý di sản quy định tại
a) Bảo quản di sản; không được bán, trao đổi, tặng cho, cầm cố, thế chấp hoặc định đoạt tài sản bằng hình thức khác;
b) Thông báo về di sản cho những người thừa kế;
c) Bồi thường thiệt hại nếu vi phạm nghĩa vụ của mình mà gây thiệt hại;
d) Giao lại di sản theo thỏa thuận trong hợp đồng với người để lại di sản hoặc theo yêu cầu của người thừa kế.
Điều 618. Quyền của người quản lý di sản
1. Người quản lý di sản quy định tại
a) Đại diện cho những người thừa kế trong quan hệ với người thứ ba liên quan đến di sản thừa kế;
b) Được hưởng thù lao theo thỏa thuận với những người thừa kế;
c) Được thanh toán chi phí bảo quản di sản.
2. Người đang chiếm hữu, sử dụng, quản lý di sản quy định tại
a) Được tiếp tục sử dụng di sản theo thỏa thuận trong hợp đồng với người để lại di sản hoặc được sự đồng ý của những người thừa kế;
b) Được hưởng thù lao theo thỏa thuận với những người thừa kế;
c) Được thanh toán chi phí bảo quản di sản.
3. Trường hợp không đạt được thỏa thuận với những người thừa kế về mức thù lao thì người quản lý di sản được hưởng một khoản thù lao hợp lý.
Điều 619. Việc thừa kế của những người có quyền thừa kế di sản của nhau mà chết cùng thời điểm
Trường hợp những người có quyền thừa kế di sản của nhau đều chết cùng thời điểm hoặc được coi là chết cùng thời điểm do không thể xác định được người nào chết trước (sau đây gọi chung là chết cùng thời điểm) thì họ không được thừa kế di sản của nhau và di sản của mỗi người do người thừa kế của người đó hưởng, trừ trường hợp thừa kế thế vị theo quy định tại
1. Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.
2. Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết.
3. Việc từ chối nhận di sản phải được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản.
Điều 621. Người không được quyền hưởng di sản
1. Những người sau đây không được quyền hưởng di sản:
a) Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó;
b) Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản;
c) Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng;
d) Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, hủy di chúc, che giấu di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản.
2. Những người quy định tại khoản 1 Điều này vẫn được hưởng di sản, nếu người để lại di sản đã biết hành vi của những người đó, nhưng vẫn cho họ hưởng di sản theo di chúc.
Điều 622. Tài sản không có người nhận thừa kế
Trường hợp không có người thừa kế theo di chúc, theo pháp luật hoặc có nhưng không được quyền hưởng di sản, từ chối nhận di sản thì tài sản còn lại sau khi đã thực hiện nghĩa vụ về tài sản mà không có người nhận thừa kế thuộc về Nhà nước.
1. Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế. Hết thời hạn này thì di sản thuộc về người thừa kế đang quản lý di sản đó. Trường hợp không có người thừa kế đang quản lý di sản thì di sản được giải quyết như sau:
a) Di sản thuộc quyền sở hữu của người đang chiếm hữu theo quy định tại
b) Di sản thuộc về Nhà nước, nếu không có người chiếm hữu quy định tại điểm a khoản này.
2. Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu xác nhận quyền thừa kế của mình hoặc bác bỏ quyền thừa kế của người khác là 10 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế.
3. Thời hiệu yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa vụ về tài sản của người chết để lại là 03 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế.
Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.
1. Người thành niên có đủ điều kiện theo quy định tại
2. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi được lập di chúc, nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
Điều 626. Quyền của người lập di chúc
Người lập di chúc có quyền sau đây:
1. Chỉ định người thừa kế; truất quyền hưởng di sản của người thừa kế.
2. Phân định phần di sản cho từng người thừa kế.
3. Dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ cúng.
4. Giao nghĩa vụ cho người thừa kế.
5. Chỉ định người giữ di chúc, người quản lý di sản, người phân chia di sản.
Điều 627. Hình thức của di chúc
Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng.
Điều 628. Di chúc bằng văn bản
Di chúc bằng văn bản bao gồm:
1. Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.
2. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.
3. Di chúc bằng văn bản có công chứng.
4. Di chúc bằng văn bản có chứng thực.
1. Trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng.
2. Sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ.
1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.
2. Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.
4. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.
Điều 631. Nội dung của di chúc
1. Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Ngày, tháng, năm lập di chúc;
b) Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
c) Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
d) Di sản để lại và nơi có di sản.
2. Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, di chúc có thể có các nội dung khác.
3. Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.
Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.
Điều 632. Người làm chứng cho việc lập di chúc
Mọi người đều có thể làm chứng cho việc lập di chúc, trừ những người sau đây:
1. Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc.
2. Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung di chúc.
3. Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
Điều 633. Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng
Người lập di chúc phải tự viết và ký vào bản di chúc.
Việc lập di chúc bằng văn bản không có người làm chứng phải tuân theo quy định tại
Điều 634. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng
Trường hợp người lập di chúc không tự mình viết bản di chúc thì có thể tự mình đánh máy hoặc nhờ người khác viết hoặc đánh máy bản di chúc, nhưng phải có ít nhất là hai người làm chứng. Người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc trước mặt những người làm chứng; những người làm chứng xác nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc và ký vào bản di chúc.
Việc lập di chúc bằng văn bản có người làm chứng phải tuân theo quy định tại
Điều 635. Di chúc có công chứng hoặc chứng thực
Người lập di chúc có thể yêu cầu công chứng hoặc chứng thực bản di chúc.
Điều 636. Thủ tục lập di chúc tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã
Việc lập di chúc tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã phải tuân theo thủ tục sau đây:
1. Người lập di chúc tuyên bố nội dung của di chúc trước công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã. Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã phải ghi chép lại nội dung mà người lập di chúc đã tuyên bố. Người lập di chúc ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc sau khi xác nhận bản di chúc đã được ghi chép chính xác và thể hiện đúng ý chí của mình. Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã ký vào bản di chúc.
2. Trường hợp người lập di chúc không đọc được hoặc không nghe được bản di chúc, không ký hoặc không điểm chỉ được thì phải nhờ người làm chứng và người này phải ký xác nhận trước mặt công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã. Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã chứng nhận bản di chúc trước mặt người lập di chúc và người làm chứng.
Điều 637. Người không được công chứng, chứng thực di chúc
Công chứng viên, người có thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã không được công chứng, chứng thực đối với di chúc nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1. Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc.
2. Người có cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con là người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật.
3. Người có quyền, nghĩa vụ về tài sản liên quan tới nội dung di chúc.
Điều 638. Di chúc bằng văn bản có giá trị như di chúc được công chứng hoặc chứng thực
1. Di chúc của quân nhân tại ngũ có xác nhận của thủ trưởng đơn vị từ cấp đại đội trở lên, nếu quân nhân không thể yêu cầu công chứng hoặc chứng thực.
2. Di chúc của người đang đi trên tàu biển, máy bay có xác nhận của người chỉ huy phương tiện đó.
3. Di chúc của người đang điều trị tại bệnh viện, cơ sở chữa bệnh, điều dưỡng khác có xác nhận của người phụ trách bệnh viện, cơ sở đó.
4. Di chúc của người đang làm công việc khảo sát, thăm dò, nghiên cứu ở vùng rừng núi, hải đảo có xác nhận của người phụ trách đơn vị.
5. Di chúc của công dân Việt Nam đang ở nước ngoài có chứng nhận của cơ quan lãnh sự, đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước đó.
6. Di chúc của người đang bị tạm giam, tạm giữ, đang chấp hành hình phạt tù, người đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh có xác nhận của người phụ trách cơ sở đó.
Điều 639. Di chúc do công chứng viên lập tại chỗ ở
1. Người lập di chúc có thể yêu cầu công chứng viên tới chỗ ở của mình để lập di chúc.
2. Thủ tục lập di chúc tại chỗ ở được tiến hành như thủ tục lập di chúc tại tổ chức hành nghề công chứng theo quy định tại
Điều 640. Sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc
1. Người lập di chúc có thể sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc đã lập vào bất cứ lúc nào.
2. Trường hợp người lập di chúc bổ sung di chúc thì di chúc đã lập và phần bổ sung có hiệu lực pháp luật như nhau; nếu một phần của di chúc đã lập và phần bổ sung mâu thuẫn nhau thì chỉ phần bổ sung có hiệu lực pháp luật.
3. Trường hợp người lập di chúc thay thế di chúc bằng di chúc mới thì di chúc trước bị hủy bỏ.
1. Người lập di chúc có thể yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng lưu giữ hoặc gửi người khác giữ bản di chúc.
2. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng lưu giữ bản di chúc thì phải bảo quản, giữ gìn theo quy định của Bộ luật này và pháp luật về công chứng.
3. Người giữ bản di chúc có nghĩa vụ sau đây:
a) Giữ bí mật nội dung di chúc;
b) Giữ gìn, bảo quản bản di chúc; nếu bản di chúc bị thất lạc, hư hại thì phải báo ngay cho người lập di chúc;
c) Giao lại bản di chúc cho người thừa kế hoặc người có thẩm quyền công bố di chúc, khi người lập di chúc chết. Việc giao lại bản di chúc phải được lập thành văn bản, có chữ ký của người giao, người nhận và trước sự có mặt của ít nhất hai người làm chứng.
Điều 642. Di chúc bị thất lạc, hư hại
1. Kể từ thời điểm mở thừa kế, nếu bản di chúc bị thất lạc hoặc bị hư hại đến mức không thể hiện được đầy đủ ý chí của người lập di chúc và cũng không có bằng chứng nào chứng minh được ý nguyện đích thực của người lập di chúc thì coi như không có di chúc và áp dụng các quy định về thừa kế theo pháp luật.
2. Trường hợp di sản chưa chia mà tìm thấy di chúc thì di sản được chia theo di chúc.
3. Trong thời hiệu yêu cầu chia di sản, trường hợp di sản đã chia mà tìm thấy di chúc thì phải chia lại theo di chúc nếu người thừa kế theo di chúc yêu cầu.
Điều 643. Hiệu lực của di chúc
1. Di chúc có hiệu lực từ thời điểm mở thừa kế.
2. Di chúc không có hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong trường hợp sau đây:
a) Người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc;
b) Cơ quan, tổ chức được chỉ định là người thừa kế không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.
Trường hợp có nhiều người thừa kế theo di chúc mà có người chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc, một trong nhiều cơ quan, tổ chức được chỉ định hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế thì chỉ phần di chúc có liên quan đến cá nhân, cơ quan, tổ chức này không có hiệu lực.
3. Di chúc không có hiệu lực, nếu di sản để lại cho người thừa kế không còn vào thời điểm mở thừa kế; nếu di sản để lại cho người thừa kế chỉ còn một phần thì phần di chúc về phần di sản còn lại vẫn có hiệu lực.
4. Khi di chúc có phần không hợp pháp mà không ảnh hưởng đến hiệu lực của các phần còn lại thì chỉ phần đó không có hiệu lực.
5. Khi một người để lại nhiều bản di chúc đối với một tài sản thì chỉ bản di chúc sau cùng có hiệu lực.
Điều 644. Người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc
1. Những người sau đây vẫn được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật nếu di sản được chia theo pháp luật, trong trường hợp họ không được người lập di chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn hai phần ba suất đó:
a) Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng;
b) Con thành niên mà không có khả năng lao động.
2. Quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với người từ chối nhận di sản theo quy định tại Điều 620 hoặc họ là những người không có quyền hưởng di sản theo quy định tại
Điều 645. Di sản dùng vào việc thờ cúng
1. Trường hợp người lập di chúc để lại một phần di sản dùng vào việc thờ cúng thì phần di sản đó không được chia thừa kế và được giao cho người đã được chỉ định trong di chúc quản lý để thực hiện việc thờ cúng; nếu người được chỉ định không thực hiện đúng di chúc hoặc không theo thỏa thuận của những người thừa kế thì những người thừa kế có quyền giao phần di sản dùng vào việc thờ cúng cho người khác quản lý để thờ cúng.
Trường hợp người để lại di sản không chỉ định người quản lý di sản thờ cúng thì những người thừa kế cử người quản lý di sản thờ cúng.
Trường hợp tất cả những người thừa kế theo di chúc đều đã chết thì phần di sản dùng để thờ cúng thuộc về người đang quản lý hợp pháp di sản đó trong số những người thuộc diện thừa kế theo pháp luật.
2. Trường hợp toàn bộ di sản của người chết không đủ để thanh toán nghĩa vụ tài sản của người đó thì không được dành một phần di sản dùng vào việc thờ cúng.
1. Di tặng là việc người lập di chúc dành một phần di sản để tặng cho người khác. Việc di tặng phải được ghi rõ trong di chúc.
2. Người được di tặng là cá nhân phải còn sống vào thời điểm mở thừa kế hoặc sinh ra và còn sống sau thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người để lại di sản chết. Trường hợp người được di tặng không phải là cá nhân thì phải tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.
3. Người được di tặng không phải thực hiện nghĩa vụ tài sản đối với phần được di tặng, trừ trường hợp toàn bộ di sản không đủ để thanh toán nghĩa vụ tài sản của người lập di chúc thì phần di tặng cũng được dùng để thực hiện phần nghĩa vụ còn lại của người này.
1. Trường hợp di chúc bằng văn bản được lưu giữ tại tổ chức hành nghề công chứng thì công chứng viên là người công bố di chúc.
2. Trường hợp người để lại di chúc chỉ định người công bố di chúc thì người này có nghĩa vụ công bố di chúc; nếu người để lại di chúc không chỉ định hoặc có chỉ định nhưng người được chỉ định từ chối công bố di chúc thì những người thừa kế còn lại thỏa thuận cử người công bố di chúc.
3. Sau thời điểm mở thừa kế, người công bố di chúc phải sao gửi di chúc tới tất cả những người có liên quan đến nội dung di chúc.
4. Người nhận được bản sao di chúc có quyền yêu cầu đối chiếu với bản gốc của di chúc.
5. Trường hợp di chúc được lập bằng tiếng nước ngoài thì bản di chúc đó phải được dịch ra tiếng Việt và phải có công chứng hoặc chứng thực.
Điều 648. Giải thích nội dung di chúc
Trường hợp nội dung di chúc không rõ ràng dẫn đến nhiều cách hiểu khác nhau thì những người thừa kế theo di chúc phải cùng nhau giải thích nội dung di chúc dựa trên ý nguyện đích thực trước đây của người chết, có xem xét đến mối quan hệ của người chết với người thừa kế theo di chúc. Khi những người này không nhất trí về cách hiểu nội dung di chúc thì có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết.
Trường hợp có một phần nội dung di chúc không giải thích được nhưng không ảnh hưởng đến các phần còn lại của di chúc thì chỉ phần không giải thích được không có hiệu lực.
Điều 649. Thừa kế theo pháp luật
Thừa kế theo pháp luật là thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định.
Điều 650. Những trường hợp thừa kế theo pháp luật
1. Thừa kế theo pháp luật được áp dụng trong trường hợp sau đây:
a) Không có di chúc;
b) Di chúc không hợp pháp;
c) Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế;
d) Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.
2. Thừa kế theo pháp luật cũng được áp dụng đối với các phần di sản sau đây:
a) Phần di sản không được định đoạt trong di chúc;
b) Phần di sản có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực pháp luật;
c) Phần di sản có liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng họ không có quyền hưởng di sản, từ chối nhận di sản, chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; liên quan đến cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc, nhưng không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.
Điều 651. Người thừa kế theo pháp luật
1. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:
a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
c) Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
2. Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.
3. Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.
Trường hợp con của người để lại di sản chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì cháu được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của cháu được hưởng nếu còn sống; nếu cháu cũng chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì chắt được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của chắt được hưởng nếu còn sống.
Điều 653. Quan hệ thừa kế giữa con nuôi và cha nuôi, mẹ nuôi và cha đẻ, mẹ đẻ
Con nuôi và cha nuôi, mẹ nuôi được thừa kế di sản của nhau và còn được thừa kế di sản theo quy định tại
Điều 654. Quan hệ thừa kế giữa con riêng và bố dượng, mẹ kế
Con riêng và bố dượng, mẹ kế nếu có quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng nhau như cha con, mẹ con thì được thừa kế di sản của nhau và còn được thừa kế di sản theo quy định tại
1. Trường hợp vợ, chồng đã chia tài sản chung khi hôn nhân còn tồn tại mà sau đó một người chết thì người còn sống vẫn được thừa kế di sản.
2. Trường hợp vợ, chồng xin ly hôn mà chưa được hoặc đã được Tòa án cho ly hôn bằng bản án hoặc quyết định chưa có hiệu lực pháp luật, nếu một người chết thì người còn sống vẫn được thừa kế di sản.
3. Người đang là vợ hoặc chồng của một người tại thời điểm người đó chết thì dù sau đó đã kết hôn với người khác vẫn được thừa kế di sản.
THANH TOÁN VÀ PHÂN CHIA DI SẢN
Điều 656. Họp mặt những người thừa kế
1. Sau khi có thông báo về việc mở thừa kế hoặc di chúc được công bố, những người thừa kế có thể họp mặt để thỏa thuận những việc sau đây:
a) Cử người quản lý di sản, người phân chia di sản, xác định quyền, nghĩa vụ của những người này, nếu người để lại di sản không chỉ định trong di chúc;
b) Cách thức phân chia di sản.
2. Mọi thỏa thuận của những người thừa kế phải được lập thành văn bản.
Điều 657. Người phân chia di sản
1. Người phân chia di sản có thể đồng thời là người quản lý di sản được chỉ định trong di chúc hoặc được những người thừa kế thỏa thuận cử ra.
2. Người phân chia di sản phải chia di sản theo đúng di chúc hoặc đúng thỏa thuận của những người thừa kế theo pháp luật.
3. Người phân chia di sản được hưởng thù lao, nếu người để lại di sản cho phép trong di chúc hoặc những người thừa kế có thỏa thuận.
Điều 658. Thứ tự ưu tiên thanh toán
Các nghĩa vụ tài sản và các khoản chi phí liên quan đến thừa kế được thanh toán theo thứ tự sau đây:
1. Chi phí hợp lý theo tập quán cho việc mai táng.
2. Tiền cấp dưỡng còn thiếu.
3. Chi phí cho việc bảo quản di sản.
4. Tiền trợ cấp cho người sống nương nhờ.
5. Tiền công lao động.
6. Tiền bồi thường thiệt hại.
7. Thuế và các khoản phải nộp khác vào ngân sách nhà nước.
8. Các khoản nợ khác đối với cá nhân, pháp nhân.
9. Tiền phạt.
10. Các chi phí khác.
Điều 659. Phân chia di sản theo di chúc
1. Việc phân chia di sản được thực hiện theo ý chí của người để lại di chúc; nếu di chúc không xác định rõ phần của từng người thừa kế thì di sản được chia đều cho những người được chỉ định trong di chúc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
2. Trường hợp di chúc xác định phân chia di sản theo hiện vật thì người thừa kế được nhận hiện vật kèm theo hoa lợi, lợi tức thu được từ hiện vật đó hoặc phải chịu phần giá trị của hiện vật bị giảm sút tính đến thời điểm phân chia di sản; nếu hiện vật bị tiêu hủy do lỗi của người khác thì người thừa kế có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại.
3. Trường hợp di chúc chỉ xác định phân chia di sản theo tỷ lệ đối với tổng giá trị khối di sản thì tỷ lệ này được tính trên giá trị khối di sản đang còn vào thời điểm phân chia di sản.
Điều 660. Phân chia di sản theo pháp luật
1. Khi phân chia di sản, nếu có người thừa kế cùng hàng đã thành thai nhưng chưa sinh ra thì phải dành lại một phần di sản bằng phần mà người thừa kế khác được hưởng để nếu người thừa kế đó còn sống khi sinh ra được hưởng; nếu chết trước khi sinh ra thì những người thừa kế khác được hưởng.
2. Những người thừa kế có quyền yêu cầu phân chia di sản bằng hiện vật; nếu không thể chia đều bằng hiện vật thì những người thừa kế có thể thỏa thuận về việc định giá hiện vật và thỏa thuận về người nhận hiện vật; nếu không thỏa thuận được thì hiện vật được bán để chia.
Điều 661. Hạn chế phân chia di sản
Trường hợp theo ý chí của người lập di chúc hoặc theo thỏa thuận của tất cả những người thừa kế, di sản chỉ được phân chia sau một thời hạn nhất định thì chỉ khi đã hết thời hạn đó di sản mới được đem chia.
Trường hợp yêu cầu chia di sản thừa kế mà việc chia di sản ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống của bên vợ hoặc chồng còn sống và gia đình thì bên còn sống có quyền yêu cầu Tòa án xác định phần di sản mà những người thừa kế được hưởng nhưng chưa cho chia di sản trong một thời hạn nhất định. Thời hạn này không quá 03 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế. Hết thời hạn 03 năm mà bên còn sống chứng minh được việc chia di sản vẫn ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống của gia đình họ thì có quyền yêu cầu Tòa án gia hạn một lần nhưng không quá 03 năm.
1. Trường hợp đã phân chia di sản mà xuất hiện người thừa kế mới thì không thực hiện việc phân chia lại di sản bằng hiện vật, nhưng những người thừa kế đã nhận di sản phải thanh toán cho người thừa kế mới một khoản tiền tương ứng với phần di sản của người đó tại thời điểm chia thừa kế theo tỷ lệ tương ứng với phần di sản đã nhận, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
2. Trường hợp đã phân chia di sản mà có người thừa kế bị bác bỏ quyền thừa kế thì người đó phải trả lại di sản hoặc thanh toán một khoản tiền tương đương với giá trị di sản được hưởng tại thời điểm chia thừa kế cho những người thừa kế, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Bộ luật dân sự 2015
- Số hiệu: 91/2015/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 24/11/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1243 đến số 1244
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm quyền dân sự
- Điều 3. Các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự
- Điều 4. Áp dụng Bộ luật dân sự
- Điều 5. Áp dụng tập quán
- Điều 6. Áp dụng tương tự pháp luật
- Điều 7. Chính sách của Nhà nước đối với quan hệ dân sự
- Điều 8. Căn cứ xác lập quyền dân sự
- Điều 9. Thực hiện quyền dân sự
- Điều 10. Giới hạn việc thực hiện quyền dân sự
- Điều 11. Các phương thức bảo vệ quyền dân sự
- Điều 12. Tự bảo vệ quyền dân sự
- Điều 13. Bồi thường thiệt hại
- Điều 14. Bảo vệ quyền dân sự thông qua cơ quan có thẩm quyền
- Điều 15. Hủy quyết định cá biệt trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền
- Điều 16. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân
- Điều 17. Nội dung năng lực pháp luật dân sự của cá nhân
- Điều 18. Không hạn chế năng lực pháp luật dân sự của cá nhân
- Điều 19. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân
- Điều 20. Người thành niên
- Điều 21. Người chưa thành niên
- Điều 22. Mất năng lực hành vi dân sự
- Điều 23. Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
- Điều 24. Hạn chế năng lực hành vi dân sự
- Điều 25. Quyền nhân thân
- Điều 26. Quyền có họ, tên
- Điều 27. Quyền thay đổi họ
- Điều 28. Quyền thay đổi tên
- Điều 29. Quyền xác định, xác định lại dân tộc
- Điều 30. Quyền được khai sinh, khai tử
- Điều 31. Quyền đối với quốc tịch
- Điều 32. Quyền của cá nhân đối với hình ảnh
- Điều 33. Quyền sống, quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe, thân thể
- Điều 34. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín
- Điều 35. Quyền hiến, nhận mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác
- Điều 36. Quyền xác định lại giới tính
- Điều 37. Chuyển đổi giới tính
- Điều 38. Quyền về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình
- Điều 39. Quyền nhân thân trong hôn nhân và gia đình
- Điều 40. Nơi cư trú của cá nhân
- Điều 41. Nơi cư trú của người chưa thành niên
- Điều 42. Nơi cư trú của người được giám hộ
- Điều 43. Nơi cư trú của vợ, chồng
- Điều 44. Nơi cư trú của quân nhân
- Điều 45. Nơi cư trú của người làm nghề lưu động
- Điều 46. Giám hộ
- Điều 47. Người được giám hộ
- Điều 48. Người giám hộ
- Điều 49. Điều kiện của cá nhân làm người giám hộ
- Điều 50. Điều kiện của pháp nhân làm người giám hộ
- Điều 51. Giám sát việc giám hộ
- Điều 52. Người giám hộ đương nhiên của người chưa thành niên
- Điều 53. Người giám hộ đương nhiên của người mất năng lực hành vi dân sự
- Điều 54. Cử, chỉ định người giám hộ
- Điều 55. Nghĩa vụ của người giám hộ đối với người được giám hộ chưa đủ mười lăm tuổi
- Điều 56. Nghĩa vụ của người giám hộ đối với người được giám hộ từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi
- Điều 57. Nghĩa vụ của người giám hộ đối với người được giám hộ mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
- Điều 58. Quyền của người giám hộ
- Điều 59. Quản lý tài sản của người được giám hộ
- Điều 60. Thay đổi người giám hộ
- Điều 61. Chuyển giao giám hộ
- Điều 62. Chấm dứt việc giám hộ
- Điều 63. Hậu quả chấm dứt việc giám hộ
- Điều 64. Yêu cầu thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú và quản lý tài sản của người đó
- Điều 65. Quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trú
- Điều 66. Nghĩa vụ của người quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trú
- Điều 67. Quyền của người quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trú
- Điều 68. Tuyên bố mất tích
- Điều 69. Quản lý tài sản của người bị tuyên bố mất tích
- Điều 70. Hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích
- Điều 71. Tuyên bố chết
- Điều 72. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản của người bị Tòa án tuyên bố là đã chết
- Điều 73. Hủy bỏ quyết định tuyên bố chết
- Điều 74. Pháp nhân
- Điều 75. Pháp nhân thương mại
- Điều 76. Pháp nhân phi thương mại
- Điều 77. Điều lệ của pháp nhân
- Điều 78. Tên gọi của pháp nhân
- Điều 79. Trụ sở của pháp nhân
- Điều 80. Quốc tịch của pháp nhân
- Điều 81. Tài sản của pháp nhân
- Điều 82. Thành lập, đăng ký pháp nhân
- Điều 83. Cơ cấu tổ chức của pháp nhân
- Điều 84. Chi nhánh, văn phòng đại diện của pháp nhân
- Điều 85. Đại diện của pháp nhân
- Điều 86. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân
- Điều 87. Trách nhiệm dân sự của pháp nhân
- Điều 88. Hợp nhất pháp nhân
- Điều 89. Sáp nhập pháp nhân
- Điều 90. Chia pháp nhân
- Điều 91. Tách pháp nhân
- Điều 92. Chuyển đổi hình thức của pháp nhân
- Điều 93. Giải thể pháp nhân
- Điều 94. Thanh toán tài sản của pháp nhân bị giải thể
- Điều 95. Phá sản pháp nhân
- Điều 96. Chấm dứt tồn tại pháp nhân
- Điều 97. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ quan nhà nước ở Trung ương, ở địa phương trong quan hệ dân sự
- Điều 98. Đại diện tham gia quan hệ dân sự
- Điều 99. Trách nhiệm về nghĩa vụ dân sự
- Điều 100. Trách nhiệm về nghĩa vụ dân sự của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ quan nhà nước ở Trung ương, ở địa phương trong quan hệ dân sự với một bên là nhà nước, pháp nhân, cá nhân nước ngoài
- Điều 101. Chủ thể trong quan hệ dân sự có sự tham gia của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân
- Điều 102. Tài sản chung của các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân
- Điều 103. Trách nhiệm dân sự của thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân
- Điều 104. Hậu quả pháp lý đối với giao dịch dân sự do thành viên không có quyền đại diện hoặc vượt quá phạm vi đại diện xác lập, thực hiện
- Điều 105. Tài sản
- Điều 106. Đăng ký tài sản
- Điều 107. Bất động sản và động sản
- Điều 108. Tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai
- Điều 109. Hoa lợi, lợi tức
- Điều 110. Vật chính và vật phụ
- Điều 111. Vật chia được và vật không chia được
- Điều 112. Vật tiêu hao và vật không tiêu hao
- Điều 113. Vật cùng loại và vật đặc định
- Điều 114. Vật đồng bộ
- Điều 115. Quyền tài sản
- Điều 116. Giao dịch dân sự
- Điều 117. Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự
- Điều 118. Mục đích của giao dịch dân sự
- Điều 119. Hình thức giao dịch dân sự
- Điều 120. Giao dịch dân sự có điều kiện
- Điều 121. Giải thích giao dịch dân sự
- Điều 122. Giao dịch dân sự vô hiệu
- Điều 123. Giao dịch dân sự vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội
- Điều 124. Giao dịch dân sự vô hiệu do giả tạo
- Điều 125. Giao dịch dân sự vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện
- Điều 126. Giao dịch dân sự vô hiệu do bị nhầm lẫn
- Điều 127. Giao dịch dân sự vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép
- Điều 128. Giao dịch dân sự vô hiệu do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình
- Điều 129. Giao dịch dân sự vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức
- Điều 130. Giao dịch dân sự vô hiệu từng phần
- Điều 131. Hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu
- Điều 132. Thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu
- Điều 133. Bảo vệ quyền lợi của người thứ ba ngay tình khi giao dịch dân sự vô hiệu
- Điều 134. Đại diện
- Điều 135. Căn cứ xác lập quyền đại diện
- Điều 136. Đại diện theo pháp luật của cá nhân
- Điều 137. Đại diện theo pháp luật của pháp nhân
- Điều 138. Đại diện theo ủy quyền
- Điều 139. Hậu quả pháp lý của hành vi đại diện
- Điều 140. Thời hạn đại diện
- Điều 141. Phạm vi đại diện
- Điều 142. Hậu quả của giao dịch dân sự do người không có quyền đại diện xác lập, thực hiện
- Điều 143. Hậu quả của giao dịch dân sự do người đại diện xác lập, thực hiện vượt quá phạm vi đại diện
- Điều 144. Thời hạn
- Điều 145. Áp dụng cách tính thời hạn
- Điều 146. Quy định về thời hạn, thời điểm tính thời hạn
- Điều 147. Thời điểm bắt đầu thời hạn
- Điều 148. Kết thúc thời hạn
- Điều 149. Thời hiệu
- Điều 150. Các loại thời hiệu
- Điều 151. Cách tính thời hiệu
- Điều 152. Hiệu lực của thời hiệu hưởng quyền dân sự, miễn trừ nghĩa vụ dân sự
- Điều 153. Tính liên tục của thời hiệu hưởng quyền dân sự, miễn trừ nghĩa vụ dân sự
- Điều 154. Bắt đầu thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự, thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự
- Điều 155. Không áp dụng thời hiệu khởi kiện
- Điều 156. Thời gian không tính vào thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự, thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự
- Điều 157. Bắt đầu lại thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự
- Điều 158. Quyền sở hữu
- Điều 159. Quyền khác đối với tài sản
- Điều 160. Nguyên tắc xác lập, thực hiện quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản
- Điều 161. Thời điểm xác lập quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản
- Điều 162. Chịu rủi ro về tài sản
- Điều 163. Bảo vệ quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản
- Điều 164. Biện pháp bảo vệ quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản
- Điều 165. Chiếm hữu có căn cứ pháp luật
- Điều 166. Quyền đòi lại tài sản
- Điều 167. Quyền đòi lại động sản không phải đăng ký quyền sở hữu từ người chiếm hữu ngay tình
- Điều 168. Quyền đòi lại động sản phải đăng ký quyền sở hữu hoặc bất động sản từ người chiếm hữu ngay tình
- Điều 169. Quyền yêu cầu chấm dứt hành vi cản trở trái pháp luật đối với việc thực hiện quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản
- Điều 170. Quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại
- Điều 171. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu, chủ thể có quyền khác đối với tài sản trong trường hợp xảy ra tình thế cấp thiết
- Điều 172. Nghĩa vụ bảo vệ môi trường
- Điều 173. Nghĩa vụ tôn trọng, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội
- Điều 174. Nghĩa vụ tôn trọng quy tắc xây dựng
- Điều 175. Ranh giới giữa các bất động sản
- Điều 176. Mốc giới ngăn cách các bất động sản
- Điều 177. Bảo đảm an toàn trong trường hợp cây cối, công trình có nguy cơ gây thiệt hại
- Điều 178. Trổ cửa nhìn sang bất động sản liền kề
- Điều 179. Khái niệm chiếm hữu
- Điều 180. Chiếm hữu ngay tình
- Điều 181. Chiếm hữu không ngay tình
- Điều 182. Chiếm hữu liên tục
- Điều 183. Chiếm hữu công khai
- Điều 184. Suy đoán về tình trạng và quyền của người chiếm hữu
- Điều 185. Bảo vệ việc chiếm hữu
- QUYỀN CHIẾM HỮU
- Điều 186. Quyền chiếm hữu của chủ sở hữu
- Điều 187. Quyền chiếm hữu của người được chủ sở hữu ủy quyền quản lý tài sản
- Điều 188. Quyền chiếm hữu của người được giao tài sản thông qua giao dịch dân sự
- QUYỀN SỬ DỤNG
- Điều 189. Quyền sử dụng
- Điều 190. Quyền sử dụng của chủ sở hữu
- Điều 191. Quyền sử dụng của người không phải là chủ sở hữu
- QUYỀN ĐỊNH ĐOẠT
- Điều 192. Quyền định đoạt
- Điều 193. Điều kiện thực hiện quyền định đoạt
- Điều 194. Quyền định đoạt của chủ sở hữu
- Điều 195. Quyền định đoạt của người không phải là chủ sở hữu
- Điều 196. Hạn chế quyền định đoạt
- SỞ HỮU TOÀN DÂN
- Điều 197. Tài sản thuộc sở hữu toàn dân
- Điều 198. Thực hiện quyền của chủ sở hữu đối với tài sản thuộc sở hữu toàn dân
- Điều 199. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc sở hữu toàn dân
- Điều 200. Thực hiện quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản được đầu tư vào doanh nghiệp
- Điều 201. Thực hiện quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản được giao cho cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân
- Điều 202. Thực hiện quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản được giao cho tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
- Điều 203. Quyền của cá nhân, pháp nhân đối với việc sử dụng, khai thác tài sản thuộc sở hữu toàn dân
- Điều 204. Tài sản thuộc sở hữu toàn dân chưa được giao cho cá nhân, pháp nhân quản lý
- SỞ HỮU RIÊNG
- Điều 205. Sở hữu riêng và tài sản thuộc sở hữu riêng
- Điều 206. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc sở hữu riêng
- SỞ HỮU CHUNG
- Điều 207. Sở hữu chung và các loại sở hữu chung
- Điều 208. Xác lập quyền sở hữu chung
- Điều 209. Sở hữu chung theo phần
- Điều 210. Sở hữu chung hợp nhất
- Điều 211. Sở hữu chung của cộng đồng
- Điều 212. Sở hữu chung của các thành viên gia đình
- Điều 213. Sở hữu chung của vợ chồng
- Điều 214. Sở hữu chung trong nhà chung cư
- Điều 215. Sở hữu chung hỗn hợp
- Điều 216. Quản lý tài sản chung
- Điều 217. Sử dụng tài sản chung
- Điều 218. Định đoạt tài sản chung
- Điều 219. Chia tài sản thuộc sở hữu chung
- Điều 220. Chấm dứt sở hữu chung
- XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU
- Điều 221. Căn cứ xác lập quyền sở hữu
- Điều 222. Xác lập quyền sở hữu đối với tài sản có được từ lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp, hoạt động sáng tạo ra đối tượng quyền sở hữu trí tuệ
- Điều 223. Xác lập quyền sở hữu theo hợp đồng
- Điều 224. Xác lập quyền sở hữu đối với hoa lợi, lợi tức
- Điều 225. Xác lập quyền sở hữu trong trường hợp sáp nhập
- Điều 226. Xác lập quyền sở hữu trong trường hợp trộn lẫn
- Điều 227. Xác lập quyền sở hữu trong trường hợp chế biến
- Điều 228. Xác lập quyền sở hữu đối với tài sản vô chủ, tài sản không xác định được chủ sở hữu
- Điều 229. Xác lập quyền sở hữu đối với tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm được tìm thấy
- Điều 230. Xác lập quyền sở hữu đối với tài sản do người khác đánh rơi, bỏ quên
- Điều 231. Xác lập quyền sở hữu đối với gia súc bị thất lạc
- Điều 232. Xác lập quyền sở hữu đối với gia cầm bị thất lạc
- Điều 233. Xác lập quyền sở hữu đối với vật nuôi dưới nước
- Điều 234. Xác lập quyền sở hữu do được thừa kế
- Điều 235. Xác lập quyền sở hữu theo bản án, quyết định của Tòa án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác
- Điều 236. Xác lập quyền sở hữu theo thời hiệu do chiếm hữu, được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật
- CHẤM DỨT QUYỀN SỞ HỮU
- Điều 237. Căn cứ chấm dứt quyền sở hữu
- Điều 238. Chủ sở hữu chuyển giao quyền sở hữu của mình cho người khác
- Điều 239. Từ bỏ quyền sở hữu
- Điều 240. Tài sản đã được xác lập quyền sở hữu cho người khác
- Điều 241. Xử lý tài sản để thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu
- Điều 242. Tài sản được tiêu dùng hoặc bị tiêu hủy
- Điều 243. Tài sản bị trưng mua
- Điều 244. Tài sản bị tịch thu
- Điều 245. Quyền đối với bất động sản liền kề
- Điều 246. Căn cứ xác lập quyền đối với bất động sản liền kề
- Điều 247. Hiệu lực của quyền đối với bất động sản liền kề
- Điều 248. Nguyên tắc thực hiện quyền đối với bất động sản liền kề
- Điều 249. Thay đổi việc thực hiện quyền đối với bất động sản liền kề
- Điều 250. Nghĩa vụ của chủ sở hữu trong việc thoát nước mưa
- Điều 251. Nghĩa vụ của chủ sở hữu trong việc thoát nước thải
- Điều 252. Quyền về cấp, thoát nước qua bất động sản liền kề
- Điều 253. Quyền về tưới nước, tiêu nước trong canh tác
- Điều 254. Quyền về lối đi qua
- Điều 255. Mắc đường dây tải điện, thông tin liên lạc qua bất động sản khác
- Điều 256. Chấm dứt quyền đối với bất động sản liền kề
- Điều 257. Quyền hưởng dụng
- Điều 258. Căn cứ xác lập quyền hưởng dụng
- Điều 259. Hiệu lực của quyền hưởng dụng
- Điều 260. Thời hạn của quyền hưởng dụng
- Điều 261. Quyền của người hưởng dụng
- Điều 262. Nghĩa vụ của người hưởng dụng
- Điều 263. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu tài sản
- Điều 264. Quyền hưởng hoa lợi, lợi tức
- Điều 265. Chấm dứt quyền hưởng dụng
- Điều 266. Hoàn trả tài sản khi chấm dứt quyền hưởng dụng
- Điều 267. Quyền bề mặt
- Điều 268. Căn cứ xác lập quyền bề mặt
- Điều 269. Hiệu lực của quyền bề mặt
- Điều 270. Thời hạn của quyền bề mặt
- Điều 271. Nội dung của quyền bề mặt
- Điều 272. Chấm dứt quyền bề mặt
- Điều 273. Xử lý tài sản khi quyền bề mặt chấm dứt
- Điều 277. Địa điểm thực hiện nghĩa vụ
- Điều 278. Thời hạn thực hiện nghĩa vụ
- Điều 279. Thực hiện nghĩa vụ giao vật
- Điều 280. Thực hiện nghĩa vụ trả tiền
- Điều 281. Nghĩa vụ phải thực hiện hoặc không được thực hiện một công việc
- Điều 282. Thực hiện nghĩa vụ theo định kỳ
- Điều 283. Thực hiện nghĩa vụ thông qua người thứ ba
- Điều 284. Thực hiện nghĩa vụ có điều kiện
- Điều 285. Thực hiện nghĩa vụ có đối tượng tùy ý lựa chọn
- Điều 286. Thực hiện nghĩa vụ thay thế được
- Điều 287. Thực hiện nghĩa vụ riêng rẽ
- Điều 288. Thực hiện nghĩa vụ liên đới
- Điều 289. Thực hiện nghĩa vụ đối với nhiều người có quyền liên đới
- Điều 290. Thực hiện nghĩa vụ phân chia được theo phần
- Điều 291. Thực hiện nghĩa vụ không phân chia được theo phần
- QUY ĐỊNH CHUNG
- Điều 292. Biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
- Điều 293. Phạm vi nghĩa vụ được bảo đảm
- Điều 294. Bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trong tương lai
- Điều 295. Tài sản bảo đảm
- Điều 296. Một tài sản dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ
- Điều 297. Hiệu lực đối kháng với người thứ ba
- Điều 298. Đăng ký biện pháp bảo đảm
- Điều 299. Các trường hợp xử lý tài sản bảo đảm
- Điều 300. Thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm
- Điều 301. Giao tài sản bảo đảm để xử lý
- Điều 302. Quyền nhận lại tài sản bảo đảm
- Điều 303. Phương thức xử lý tài sản cầm cố, thế chấp
- Điều 304. Bán tài sản cầm cố, thế chấp
- Điều 305. Nhận chính tài sản bảo đảm để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm
- Điều 306. Định giá tài sản bảo đảm
- Điều 307. Thanh toán số tiền có được từ việc xử lý tài sản cầm cố, thế chấp
- Điều 308. Thứ tự ưu tiên thanh toán giữa các bên cùng nhận tài sản bảo đảm
- CẦM CỐ TÀI SẢN
- Điều 309. Cầm cố tài sản
- Điều 310. Hiệu lực của cầm cố tài sản
- Điều 311. Nghĩa vụ của bên cầm cố
- Điều 312. Quyền của bên cầm cố
- Điều 313. Nghĩa vụ của bên nhận cầm cố
- Điều 314. Quyền của bên nhận cầm cố
- Điều 315. Chấm dứt cầm cố tài sản
- Điều 316. Trả lại tài sản cầm cố
- THẾ CHẤP TÀI SẢN
- Điều 317. Thế chấp tài sản
- Điều 318. Tài sản thế chấp
- Điều 319. Hiệu lực của thế chấp tài sản
- Điều 320. Nghĩa vụ của bên thế chấp
- Điều 321. Quyền của bên thế chấp
- Điều 322. Nghĩa vụ của bên nhận thế chấp
- Điều 323. Quyền của bên nhận thế chấp
- Điều 324. Quyền và nghĩa vụ của người thứ ba giữ tài sản thế chấp
- Điều 325. Thế chấp quyền sử dụng đất mà không thế chấp tài sản gắn liền với đất
- Điều 326. Thế chấp tài sản gắn liền với đất mà không thế chấp quyền sử dụng đất
- Điều 327. Chấm dứt thế chấp tài sản
- ĐẶT CỌC, KÝ CƯỢC, KÝ QUỸ
- Điều 328. Đặt cọc
- Điều 329. Ký cược
- Điều 330. Ký quỹ
- BẢO LƯU QUYỀN SỞ HỮU
- Điều 331. Bảo lưu quyền sở hữu
- Điều 332. Quyền đòi lại tài sản
- Điều 333. Quyền và nghĩa vụ của bên mua tài sản
- Điều 334. Chấm dứt bảo lưu quyền sở hữu
- BẢO LÃNH
- Điều 335. Bảo lãnh
- Điều 336. Phạm vi bảo lãnh
- Điều 337. Thù lao
- Điều 338. Nhiều người cùng bảo lãnh
- Điều 339. Quan hệ giữa bên bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh
- Điều 340. Quyền yêu cầu của bên bảo lãnh
- Điều 341. Miễn việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
- Điều 342. Trách nhiệm dân sự của bên bảo lãnh
- Điều 343. Chấm dứt bảo lãnh
- TÍN CHẤP
- Điều 344. Bảo đảm bằng tín chấp của tổ chức chính trị - xã hội
- Điều 345. Hình thức, nội dung tín chấp
- CẦM GIỮ TÀI SẢN
- Điều 346. Cầm giữ tài sản
- Điều 347. Xác lập cầm giữ tài sản
- Điều 348. Quyền của bên cầm giữ
- Điều 349. Nghĩa vụ của bên cầm giữ
- Điều 350. Chấm dứt cầm giữ
- Điều 351. Trách nhiệm dân sự do vi phạm nghĩa vụ
- Điều 352. Trách nhiệm tiếp tục thực hiện nghĩa vụ
- Điều 353. Chậm thực hiện nghĩa vụ
- Điều 354. Hoãn thực hiện nghĩa vụ
- Điều 355. Chậm tiếp nhận việc thực hiện nghĩa vụ
- Điều 356. Trách nhiệm do không thực hiện nghĩa vụ giao vật
- Điều 357. Trách nhiệm do chậm thực hiện nghĩa vụ trả tiền
- Điều 358. Trách nhiệm do không thực hiện hoặc không được thực hiện một công việc
- Điều 359. Trách nhiệm do chậm tiếp nhận việc thực hiện nghĩa vụ
- Điều 360. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ
- Điều 361. Thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ
- Điều 362. Nghĩa vụ ngăn chặn, hạn chế thiệt hại
- Điều 363. Bồi thường thiệt hại trong trường hợp bên bị vi phạm có lỗi
- Điều 364. Lỗi trong trách nhiệm dân sự
- Điều 365. Chuyển giao quyền yêu cầu
- Điều 366. Nghĩa vụ cung cấp thông tin và chuyển giao giấy tờ
- Điều 367. Không chịu trách nhiệm sau khi chuyển giao quyền yêu cầu
- Điều 368. Chuyển giao quyền yêu cầu có biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
- Điều 369. Quyền từ chối của bên có nghĩa vụ
- Điều 370. Chuyển giao nghĩa vụ
- Điều 371. Chuyển giao nghĩa vụ có biện pháp bảo đảm
- Điều 372. Căn cứ chấm dứt nghĩa vụ
- Điều 373. Hoàn thành nghĩa vụ
- Điều 374. Hoàn thành nghĩa vụ trong trường hợp bên có quyền chậm tiếp nhận đối tượng của nghĩa vụ
- Điều 375. Chấm dứt nghĩa vụ theo thỏa thuận
- Điều 376. Chấm dứt nghĩa vụ do được miễn thực hiện nghĩa vụ
- Điều 377. Chấm dứt nghĩa vụ do được thay thế bằng nghĩa vụ khác
- Điều 378. Chấm dứt nghĩa vụ do bù trừ nghĩa vụ
- Điều 379. Những trường hợp không được bù trừ nghĩa vụ
- Điều 380. Chấm dứt nghĩa vụ do hòa nhập bên có nghĩa vụ và bên có quyền
- Điều 381. Chấm dứt nghĩa vụ do hết thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ
- Điều 382. Chấm dứt nghĩa vụ khi bên có quyền là cá nhân chết hoặc pháp nhân chấm dứt tồn tại
- Điều 383. Chấm dứt nghĩa vụ khi vật đặc định không còn
- Điều 384. Chấm dứt nghĩa vụ trong trường hợp phá sản
- GIAO KẾT HỢP ĐỒNG
- Điều 385. Khái niệm hợp đồng
- Điều 386. Đề nghị giao kết hợp đồng
- Điều 387. Thông tin trong giao kết hợp đồng
- Điều 388. Thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực
- Điều 389. Thay đổi, rút lại đề nghị giao kết hợp đồng
- Điều 390. Hủy bỏ đề nghị giao kết hợp đồng
- Điều 391. Chấm dứt đề nghị giao kết hợp đồng
- Điều 392. Sửa đổi đề nghị do bên được đề nghị đề xuất
- Điều 393. Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng
- Điều 394. Thời hạn trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng
- Điều 395. Trường hợp bên đề nghị giao kết hợp đồng chết, mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
- Điều 396. Trường hợp bên được đề nghị giao kết hợp đồng chết, mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
- Điều 397. Rút lại thông báo chấp nhận giao kết hợp đồng
- Điều 398. Nội dung của hợp đồng
- Điều 399. Địa điểm giao kết hợp đồng
- Điều 400. Thời điểm giao kết hợp đồng
- Điều 401. Hiệu lực của hợp đồng
- Điều 402. Các loại hợp đồng chủ yếu
- Điều 403. Phụ lục hợp đồng
- Điều 404. Giải thích hợp đồng
- Điều 405. Hợp đồng theo mẫu
- Điều 406. Điều kiện giao dịch chung trong giao kết hợp đồng
- Điều 407. Hợp đồng vô hiệu
- Điều 408. Hợp đồng vô hiệu do có đối tượng không thể thực hiện được
- THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
- Điều 409. Thực hiện hợp đồng đơn vụ
- Điều 410. Thực hiện hợp đồng song vụ
- Điều 411. Quyền hoãn thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng song vụ
- Điều 412. Cầm giữ tài sản trong hợp đồng song vụ
- Điều 413. Nghĩa vụ không thực hiện được do lỗi của một bên
- Điều 414. Không thực hiện được nghĩa vụ nhưng không do lỗi của các bên
- Điều 415. Thực hiện hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba
- Điều 416. Quyền từ chối của người thứ ba
- Điều 417. Không được sửa đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba
- Điều 418. Thỏa thuận phạt vi phạm
- Điều 419. Thiệt hại được bồi thường do vi phạm hợp đồng
- Điều 420. Thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
- SỬA ĐỔI, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
- Điều 421. Sửa đổi hợp đồng
- Điều 422. Chấm dứt hợp đồng
- Điều 423. Hủy bỏ hợp đồng
- Điều 424. Hủy bỏ hợp đồng do chậm thực hiện nghĩa vụ
- Điều 425. Hủy bỏ hợp đồng do không có khả năng thực hiện
- Điều 426. Hủy bỏ hợp đồng trong trường hợp tài sản bị mất, bị hư hỏng
- Điều 427. Hậu quả của việc hủy bỏ hợp đồng
- Điều 428. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng
- Điều 429. Thời hiệu khởi kiện về hợp đồng
- Điều 430. Hợp đồng mua bán tài sản
- Điều 431. Đối tượng của hợp đồng mua bán
- Điều 432. Chất lượng của tài sản mua bán
- Điều 433. Giá và phương thức thanh toán
- Điều 434. Thời hạn thực hiện hợp đồng mua bán
- Điều 435. Địa điểm giao tài sản
- Điều 436. Phương thức giao tài sản
- Điều 437. Trách nhiệm do giao tài sản không đúng số lượng
- Điều 438. Trách nhiệm do giao vật không đồng bộ
- Điều 439. Trách nhiệm giao tài sản không đúng chủng loại
- Điều 440. Nghĩa vụ trả tiền
- Điều 441. Thời điểm chịu rủi ro
- Điều 442. Chi phí vận chuyển và chi phí liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu
- Điều 443. Nghĩa vụ cung cấp thông tin và hướng dẫn cách sử dụng
- Điều 444. Bảo đảm quyền sở hữu của bên mua đối với tài sản mua bán
- Điều 445. Bảo đảm chất lượng vật mua bán
- Điều 446. Nghĩa vụ bảo hành
- Điều 447. Quyền yêu cầu bảo hành
- Điều 448. Sửa chữa vật trong thời hạn bảo hành
- Điều 449. Bồi thường thiệt hại trong thời hạn bảo hành
- Điều 450. Mua bán quyền tài sản
- Điều 451. Bán đấu giá tài sản
- Điều 452. Mua sau khi sử dụng thử
- Điều 453. Mua trả chậm, trả dần
- Điều 454. Chuộc lại tài sản đã bán
- Điều 457. Hợp đồng tặng cho tài sản
- Điều 458. Tặng cho động sản
- Điều 459. Tặng cho bất động sản
- Điều 460. Trách nhiệm do cố ý tặng cho tài sản không thuộc sở hữu của mình
- Điều 461. Thông báo khuyết tật của tài sản tặng cho
- Điều 462. Tặng cho tài sản có điều kiện
- Điều 463. Hợp đồng vay tài sản
- Điều 464. Quyền sở hữu đối với tài sản vay
- Điều 465. Nghĩa vụ của bên cho vay
- Điều 466. Nghĩa vụ trả nợ của bên vay
- Điều 467. Sử dụng tài sản vay
- Điều 468. Lãi suất
- Điều 469. Thực hiện hợp đồng vay không kỳ hạn
- Điều 470. Thực hiện hợp đồng vay có kỳ hạn
- Điều 471. Họ, hụi, biêu, phường
- QUY ĐỊNH CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG THUÊ TÀI SẢN
- Điều 472. Hợp đồng thuê tài sản
- Điều 473. Giá thuê
- Điều 474. Thời hạn thuê
- Điều 475. Cho thuê lại
- Điều 476. Giao tài sản thuê
- Điều 477. Nghĩa vụ bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản thuê
- Điều 478. Nghĩa vụ bảo đảm quyền sử dụng tài sản cho bên thuê
- Điều 479. Nghĩa vụ bảo quản tài sản thuê
- Điều 480. Nghĩa vụ sử dụng tài sản thuê đúng công dụng, mục đích
- Điều 481. Trả tiền thuê
- Điều 482. Trả lại tài sản thuê
- HỢP ĐỒNG THUÊ KHOÁN TÀI SẢN
- Điều 483. Hợp đồng thuê khoán tài sản
- Điều 484. Đối tượng của hợp đồng thuê khoán
- Điều 485. Thời hạn thuê khoán
- Điều 486. Giá thuê khoán
- Điều 487. Giao tài sản thuê khoán
- Điều 488. Trả tiền thuê khoán và phương thức trả
- Điều 489. Khai thác tài sản thuê khoán
- Điều 490. Bảo quản, bảo dưỡng, định đoạt tài sản thuê khoán
- Điều 491. Hưởng hoa lợi, chịu thiệt hại về gia súc thuê khoán
- Điều 492. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê khoán
- Điều 493. Trả lại tài sản thuê khoán
- Điều 494. Hợp đồng mượn tài sản
- Điều 495. Đối tượng của hợp đồng mượn tài sản
- Điều 496. Nghĩa vụ của bên mượn tài sản
- Điều 497. Quyền của bên mượn tài sản
- Điều 498. Nghĩa vụ của bên cho mượn tài sản
- Điều 499. Quyền của bên cho mượn tài sản
- Điều 500. Hợp đồng về quyền sử dụng đất
- Điều 501. Nội dung của hợp đồng về quyền sử dụng đất
- Điều 502. Hình thức, thủ tục thực hiện hợp đồng về quyền sử dụng đất
- Điều 503. Hiệu lực của việc chuyển quyền sử dụng đất
- Điều 504. Hợp đồng hợp tác
- Điều 505. Nội dung của hợp đồng hợp tác
- Điều 506. Tài sản chung của các thành viên hợp tác
- Điều 507. Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác
- Điều 508. Xác lập, thực hiện giao dịch dân sự
- Điều 509. Trách nhiệm dân sự của thành viên hợp tác
- Điều 510. Rút khỏi hợp đồng hợp tác
- Điều 511. Gia nhập hợp đồng hợp tác
- Điều 512. Chấm dứt hợp đồng hợp tác
- Điều 513. Hợp đồng dịch vụ
- Điều 514. Đối tượng của hợp đồng dịch vụ
- Điều 515. Nghĩa vụ của bên sử dụng dịch vụ
- Điều 516. Quyền của bên sử dụng dịch vụ
- Điều 517. Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ
- Điều 518. Quyền của bên cung ứng dịch vụ
- Điều 519. Trả tiền dịch vụ
- Điều 520. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ
- Điều 521. Tiếp tục hợp đồng dịch vụ
- HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH
- Điều 522. Hợp đồng vận chuyển hành khách
- Điều 523. Hình thức hợp đồng vận chuyển hành khách
- Điều 524. Nghĩa vụ của bên vận chuyển
- Điều 525. Quyền của bên vận chuyển
- Điều 526. Nghĩa vụ của hành khách
- Điều 527. Quyền của hành khách
- Điều 528. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại
- Điều 529. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng vận chuyển hành khách
- HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN TÀI SẢN
- Điều 530. Hợp đồng vận chuyển tài sản
- Điều 531. Hình thức hợp đồng vận chuyển tài sản
- Điều 532. Giao tài sản cho bên vận chuyển
- Điều 533. Cước phí vận chuyển
- Điều 534. Nghĩa vụ của bên vận chuyển
- Điều 535. Quyền của bên vận chuyển
- Điều 536. Nghĩa vụ của bên thuê vận chuyển
- Điều 537. Quyền của bên thuê vận chuyển
- Điều 538. Giao tài sản cho bên nhận tài sản
- Điều 539. Nghĩa vụ của bên nhận tài sản
- Điều 540. Quyền của bên nhận tài sản
- Điều 541. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại
- Điều 542. Hợp đồng gia công
- Điều 543. Đối tượng của hợp đồng gia công
- Điều 544. Nghĩa vụ của bên đặt gia công
- Điều 545. Quyền của bên đặt gia công
- Điều 546. Nghĩa vụ của bên nhận gia công
- Điều 547. Quyền của bên nhận gia công
- Điều 548. Trách nhiệm chịu rủi ro
- Điều 549. Giao, nhận sản phẩm gia công
- Điều 550. Chậm giao, chậm nhận sản phẩm gia công
- Điều 551. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng gia công
- Điều 552. Trả tiền công
- Điều 553. Thanh lý nguyên vật liệu
- Điều 554. Hợp đồng gửi giữ tài sản
- Điều 555. Nghĩa vụ của bên gửi tài sản
- Điều 556. Quyền của bên gửi tài sản
- Điều 557. Nghĩa vụ của bên giữ tài sản
- Điều 558. Quyền của bên giữ tài sản
- Điều 559. Trả lại tài sản gửi giữ
- Điều 560. Chậm giao, chậm nhận tài sản gửi giữ
- Điều 561. Trả tiền công
- Điều 562. Hợp đồng ủy quyền
- Điều 563. Thời hạn ủy quyền
- Điều 564. Ủy quyền lại
- Điều 565. Nghĩa vụ của bên được ủy quyền
- Điều 566. Quyền của bên được ủy quyền
- Điều 567. Nghĩa vụ của bên ủy quyền
- Điều 568. Quyền của bên ủy quyền
- Điều 569. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền
- Điều 574. Thực hiện công việc không có ủy quyền
- Điều 575. Nghĩa vụ thực hiện công việc không có ủy quyền
- Điều 576. Nghĩa vụ thanh toán của người có công việc được thực hiện
- Điều 577. Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại
- Điều 578. Chấm dứt thực hiện công việc không có ủy quyền
- Điều 579. Nghĩa vụ hoàn trả
- Điều 580. Tài sản hoàn trả
- Điều 581. Nghĩa vụ hoàn trả hoa lợi, lợi tức
- Điều 582. Quyền yêu cầu người thứ ba hoàn trả
- Điều 583. Nghĩa vụ thanh toán
- Điều 584. Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại
- Điều 585. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại
- Điều 586. Năng lực chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại của cá nhân
- Điều 587. Bồi thường thiệt hại do nhiều người cùng gây ra
- Điều 588. Thời hiệu khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại
- Điều 589. Thiệt hại do tài sản bị xâm phạm
- Điều 590. Thiệt hại do sức khỏe bị xâm phạm
- Điều 591. Thiệt hại do tính mạng bị xâm phạm
- Điều 592. Thiệt hại do danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm
- Điều 593. Thời hạn hưởng bồi thường thiệt hại do tính mạng, sức khỏe bị xâm phạm
- Điều 594. Bồi thường thiệt hại trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng
- Điều 595. Bồi thường thiệt hại trong trường hợp vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết
- Điều 596. Bồi thường thiệt hại do người dùng chất kích thích gây ra
- Điều 597. Bồi thường thiệt hại do người của pháp nhân gây ra
- Điều 598. Bồi thường thiệt hại do người thi hành công vụ gây ra
- Điều 599. Bồi thường thiệt hại do người dưới mười lăm tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự gây ra trong thời gian trường học, bệnh viện, pháp nhân khác trực tiếp quản lý
- Điều 600. Bồi thường thiệt hại do người làm công, người học nghề gây ra
- Điều 601. Bồi thường thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra
- Điều 602. Bồi thường thiệt hại do làm ô nhiễm môi trường
- Điều 603. Bồi thường thiệt hại do súc vật gây ra
- Điều 604. Bồi thường thiệt hại do cây cối gây ra
- Điều 605. Bồi thường thiệt hại do nhà cửa, công trình xây dựng khác gây ra
- Điều 606. Bồi thường thiệt hại do xâm phạm thi thể
- Điều 607. Bồi thường thiệt hại do xâm phạm mồ mả
- Điều 608. Bồi thường thiệt hại do vi phạm quyền lợi của người tiêu dùng
- Điều 609. Quyền thừa kế
- Điều 610. Quyền bình đẳng về thừa kế của cá nhân
- Điều 611. Thời điểm, địa điểm mở thừa kế
- Điều 612. Di sản
- Điều 613. Người thừa kế
- Điều 614. Thời điểm phát sinh quyền và nghĩa vụ của người thừa kế
- Điều 615. Thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại
- Điều 616. Người quản lý di sản
- Điều 617. Nghĩa vụ của người quản lý di sản
- Điều 618. Quyền của người quản lý di sản
- Điều 619. Việc thừa kế của những người có quyền thừa kế di sản của nhau mà chết cùng thời điểm
- Điều 620. Từ chối nhận di sản
- Điều 621. Người không được quyền hưởng di sản
- Điều 622. Tài sản không có người nhận thừa kế
- Điều 623. Thời hiệu thừa kế
- Điều 624. Di chúc
- Điều 625. Người lập di chúc
- Điều 626. Quyền của người lập di chúc
- Điều 627. Hình thức của di chúc
- Điều 628. Di chúc bằng văn bản
- Điều 629. Di chúc miệng
- Điều 630. Di chúc hợp pháp
- Điều 631. Nội dung của di chúc
- Điều 632. Người làm chứng cho việc lập di chúc
- Điều 633. Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng
- Điều 634. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng
- Điều 635. Di chúc có công chứng hoặc chứng thực
- Điều 636. Thủ tục lập di chúc tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã
- Điều 637. Người không được công chứng, chứng thực di chúc
- Điều 638. Di chúc bằng văn bản có giá trị như di chúc được công chứng hoặc chứng thực
- Điều 639. Di chúc do công chứng viên lập tại chỗ ở
- Điều 640. Sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc
- Điều 641. Gửi giữ di chúc
- Điều 642. Di chúc bị thất lạc, hư hại
- Điều 643. Hiệu lực của di chúc
- Điều 644. Người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc
- Điều 645. Di sản dùng vào việc thờ cúng
- Điều 646. Di tặng
- Điều 647. Công bố di chúc
- Điều 648. Giải thích nội dung di chúc
- Điều 649. Thừa kế theo pháp luật
- Điều 650. Những trường hợp thừa kế theo pháp luật
- Điều 651. Người thừa kế theo pháp luật
- Điều 652. Thừa kế thế vị
- Điều 653. Quan hệ thừa kế giữa con nuôi và cha nuôi, mẹ nuôi và cha đẻ, mẹ đẻ
- Điều 654. Quan hệ thừa kế giữa con riêng và bố dượng, mẹ kế
- Điều 655. Việc thừa kế trong trường hợp vợ, chồng đã chia tài sản chung; vợ, chồng đang xin ly hôn hoặc đã kết hôn với người khác
- Điều 656. Họp mặt những người thừa kế
- Điều 657. Người phân chia di sản
- Điều 658. Thứ tự ưu tiên thanh toán
- Điều 659. Phân chia di sản theo di chúc
- Điều 660. Phân chia di sản theo pháp luật
- Điều 661. Hạn chế phân chia di sản
- Điều 662. Phân chia di sản trong trường hợp có người thừa kế mới hoặc có người thừa kế bị bác bỏ quyền thừa kế
- Điều 663. Phạm vi áp dụng
- Điều 664. Xác định pháp luật áp dụng đối với quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài
- Điều 665. Áp dụng điều ước quốc tế đối với quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài
- Điều 666. Áp dụng tập quán quốc tế
- Điều 667. Áp dụng pháp luật nước ngoài
- Điều 668. Phạm vi pháp luật được dẫn chiếu đến
- Điều 669. Áp dụng pháp luật của nước có nhiều hệ thống pháp luật
- Điều 670. Trường hợp không áp dụng pháp luật nước ngoài
- Điều 671. Thời hiệu
- Điều 672. Căn cứ xác định pháp luật áp dụng đối với người không quốc tịch, người có nhiều quốc tịch
- Điều 673. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân
- Điều 674. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân
- Điều 675. Xác định cá nhân mất tích hoặc chết
- Điều 676. Pháp nhân
- Điều 677. Phân loại tài sản
- Điều 678. Quyền sở hữu và quyền khác đối với tài sản
- Điều 679. Quyền sở hữu trí tuệ
- Điều 680. Thừa kế
- Điều 681. Di chúc
- Điều 682. Giám hộ
- Điều 683. Hợp đồng
- Điều 684. Hành vi pháp lý đơn phương
- Điều 685. Nghĩa vụ hoàn trả do chiếm hữu, sử dụng, được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật
- Điều 686. Thực hiện công việc không có ủy quyền
- Điều 687. Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng