Mục 3 Chương 13 Bộ luật dân sự 2015
Mục 3. XÁC LẬP, CHẤM DỨT QUYỀN SỞ HỮU
Tiểu mục 1. XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU
Điều 221. Căn cứ xác lập quyền sở hữu
Quyền sở hữu được xác lập đối với tài sản trong trường hợp sau đây:
1. Do lao động, do hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp, do hoạt động sáng tạo ra đối tượng quyền sở hữu trí tuệ.
2. Được chuyển quyền sở hữu theo thỏa thuận hoặc theo bản án, quyết định của Tòa án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác.
3. Thu hoa lợi, lợi tức.
4. Tạo thành tài sản mới do sáp nhập, trộn lẫn, chế biến.
5. Được thừa kế.
6. Chiếm hữu trong các điều kiện do pháp luật quy định đối với tài sản vô chủ, tài sản không xác định được chủ sở hữu; tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm được tìm thấy; tài sản do người khác đánh rơi, bỏ quên; gia súc, gia cầm bị thất lạc, vật nuôi dưới nước di chuyển tự nhiên.
7. Chiếm hữu, được lợi về tài sản theo quy định tại
8. Trường hợp khác do luật quy định.
Người lao động, người tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp có quyền sở hữu đối với tài sản có được từ lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp, kể từ thời điểm có được tài sản đó.
Người tiến hành hoạt động sáng tạo có quyền sở hữu đối với tài sản có được từ hoạt động sáng tạo theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ.
Điều 223. Xác lập quyền sở hữu theo hợp đồng
Người được giao tài sản thông qua hợp đồng mua bán, tặng cho, trao đổi, cho vay hoặc hợp đồng chuyển quyền sở hữu khác theo quy định của pháp luật thì có quyền sở hữu tài sản đó.
Điều 224. Xác lập quyền sở hữu đối với hoa lợi, lợi tức
Chủ sở hữu, người sử dụng tài sản có quyền sở hữu đối với hoa lợi, lợi tức theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật, kể từ thời điểm thu được hoa lợi, lợi tức đó.
Điều 225. Xác lập quyền sở hữu trong trường hợp sáp nhập
1. Trường hợp tài sản của nhiều chủ sở hữu khác nhau được sáp nhập với nhau tạo thành vật không chia được và không thể xác định tài sản đem sáp nhập là vật chính hoặc vật phụ thì vật mới được tạo thành là tài sản thuộc sở hữu chung của các chủ sở hữu đó; nếu tài sản đem sáp nhập là vật chính và vật phụ thì vật mới được tạo thành thuộc chủ sở hữu vật chính, kể từ thời điểm vật mới được tạo thành, chủ sở hữu tài sản mới phải thanh toán cho chủ sở hữu vật phụ phần giá trị của vật phụ đó, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
2. Khi một người sáp nhập tài sản là động sản của người khác vào tài sản là động sản của mình, mặc dù đã biết hoặc phải biết tài sản đó không phải là của mình và cũng không được sự đồng ý của chủ sở hữu tài sản bị sáp nhập thì chủ sở hữu tài sản bị sáp nhập có một trong các quyền sau đây:
a) Yêu cầu người sáp nhập tài sản giao tài sản mới cho mình và thanh toán cho người sáp nhập giá trị tài sản của người đó;
b) Yêu cầu người sáp nhập tài sản thanh toán giá trị phần tài sản của mình và bồi thường thiệt hại nếu không nhận tài sản mới;
c) Quyền khác theo quy định của luật.
3. Khi một người sáp nhập tài sản là động sản của người khác vào tài sản là bất động sản của mình, mặc dù đã biết hoặc phải biết tài sản đó không phải là của mình và cũng không được sự đồng ý của chủ sở hữu tài sản bị sáp nhập thì chủ sở hữu tài sản bị sáp nhập có một trong các quyền sau đây:
a) Yêu cầu người sáp nhập tài sản thanh toán giá trị phần tài sản của mình và bồi thường thiệt hại;
b) Quyền khác theo quy định của luật.
4. Khi một người sáp nhập tài sản là động sản của mình vào một bất động sản của người khác thì chủ sở hữu bất động sản có quyền yêu cầu người sáp nhập dỡ bỏ tài sản sáp nhập trái phép và bồi thường thiệt hại hoặc giữ lại tài sản và thanh toán cho người sáp nhập giá trị tài sản sáp nhập, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Điều 226. Xác lập quyền sở hữu trong trường hợp trộn lẫn
1. Trường hợp tài sản của nhiều chủ sở hữu khác nhau được trộn lẫn với nhau tạo thành vật mới không chia được thì vật mới là tài sản thuộc sở hữu chung của các chủ sở hữu đó, kể từ thời điểm trộn lẫn.
2. Khi một người đã trộn lẫn tài sản của người khác vào tài sản của mình, mặc dù đã biết hoặc phải biết tài sản đó không phải của mình và không được sự đồng ý của chủ sở hữu tài sản bị trộn lẫn thì chủ sở hữu tài sản bị trộn lẫn có một trong các quyền sau đây:
a) Yêu cầu người đã trộn lẫn tài sản giao tài sản mới cho mình và thanh toán cho người đã trộn lẫn phần giá trị tài sản của người đó;
b) Yêu cầu người đã trộn lẫn tài sản thanh toán giá trị phần tài sản của mình và bồi thường thiệt hại nếu không nhận tài sản mới.
Điều 227. Xác lập quyền sở hữu trong trường hợp chế biến
1. Chủ sở hữu của nguyên vật liệu được đem chế biến tạo thành vật mới là chủ sở hữu của vật mới được tạo thành.
2. Người dùng nguyên vật liệu thuộc sở hữu của người khác để chế biến mà ngay tình thì trở thành chủ sở hữu của tài sản mới nhưng phải thanh toán giá trị nguyên vật liệu, bồi thường thiệt hại cho chủ sở hữu nguyên vật liệu đó.
3. Trường hợp người chế biến không ngay tình thì chủ sở hữu nguyên vật liệu có quyền yêu cầu giao lại vật mới; nếu có nhiều chủ sở hữu nguyên vật liệu thì những người này là đồng chủ sở hữu theo phần đối với vật mới được tạo thành, tương ứng với giá trị nguyên vật liệu của mỗi người. Chủ sở hữu nguyên vật liệu bị chế biến không ngay tình có quyền yêu cầu người chế biến bồi thường thiệt hại.
Điều 228. Xác lập quyền sở hữu đối với tài sản vô chủ, tài sản không xác định được chủ sở hữu
1. Tài sản vô chủ là tài sản mà chủ sở hữu đã từ bỏ quyền sở hữu đối với tài sản đó.
Người đã phát hiện, người đang quản lý tài sản vô chủ là động sản thì có quyền sở hữu tài sản đó, trừ trường hợp luật có quy định khác; nếu tài sản là bất động sản thì thuộc về Nhà nước.
2. Người phát hiện tài sản không xác định được ai là chủ sở hữu phải thông báo hoặc giao nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc công an cấp xã nơi gần nhất để thông báo công khai cho chủ sở hữu biết mà nhận lại.
Việc giao nộp phải được lập biên bản, trong đó ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người giao nộp, người nhận, tình trạng, số lượng, khối lượng tài sản giao nộp.
Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc công an cấp xã đã nhận tài sản phải thông báo cho người phát hiện về kết quả xác định chủ sở hữu.
Sau 01 năm, kể từ ngày thông báo công khai mà không xác định được ai là chủ sở hữu tài sản là động sản thì quyền sở hữu đối với động sản đó thuộc về người phát hiện tài sản.
Sau 05 năm, kể từ ngày thông báo công khai mà không xác định được ai là chủ sở hữu tài sản là bất động sản thì bất động sản đó thuộc về Nhà nước; người phát hiện được hưởng một khoản tiền thưởng theo quy định của pháp luật.
Điều 229. Xác lập quyền sở hữu đối với tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm được tìm thấy
1. Người phát hiện tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm phải thông báo hoặc trả lại ngay cho chủ sở hữu; nếu không biết ai là chủ sở hữu thì phải thông báo hoặc giao nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc công an cấp xã nơi gần nhất hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm được tìm thấy mà không có hoặc không xác định được ai là chủ sở hữu thì sau khi trừ chi phí tìm kiếm, bảo quản, quyền sở hữu đối với tài sản này được xác định như sau:
a) Tài sản được tìm thấy là tài sản thuộc di tích lịch sử - văn hóa theo quy định của Luật di sản văn hóa thì thuộc về Nhà nước; người tìm thấy tài sản đó được hưởng một khoản tiền thưởng theo quy định của pháp luật;
b) Tài sản được tìm thấy không phải là tài sản thuộc di tích lịch sử - văn hóa theo quy định của Luật di sản văn hóa mà có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng mười lần mức lương cơ sở do Nhà nước quy định thì thuộc sở hữu của người tìm thấy; nếu tài sản tìm thấy có giá trị lớn hơn mười lần mức lương cơ sở do Nhà nước quy định thì người tìm thấy được hưởng giá trị bằng mười lần mức lương cơ sở do Nhà nước quy định và 50% giá trị của phần vượt quá mười lần mức lương cơ sở do Nhà nước quy định, phần giá trị còn lại thuộc về Nhà nước.
Điều 230. Xác lập quyền sở hữu đối với tài sản do người khác đánh rơi, bỏ quên
1. Người phát hiện tài sản do người khác đánh rơi, bỏ quên mà biết được địa chỉ của người đánh rơi hoặc bỏ quên thì phải thông báo hoặc trả lại tài sản cho người đó; nếu không biết địa chỉ của người đánh rơi hoặc bỏ quên thì phải thông báo hoặc giao nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc công an cấp xã nơi gần nhất để thông báo công khai cho chủ sở hữu biết mà nhận lại.
Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc công an cấp xã đã nhận tài sản phải thông báo cho người đã giao nộp về kết quả xác định chủ sở hữu.
2. Sau 01 năm, kể từ ngày thông báo công khai về tài sản do người khác đánh rơi, bỏ quên mà không xác định được chủ sở hữu hoặc chủ sở hữu không đến nhận thì quyền sở hữu đối với tài sản này được xác định như sau:
a) Trường hợp tài sản bị đánh rơi, bỏ quên có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng mười lần mức lương cơ sở do Nhà nước quy định thì người nhặt được được xác lập quyền sở hữu đối với tài sản đó theo quy định của Bộ luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; trường hợp tài sản có giá trị lớn hơn mười lần mức lương cơ sở do Nhà nước quy định thì sau khi trừ chi phí bảo quản, người nhặt được được hưởng giá trị bằng mười lần mức lương cơ sở do Nhà nước quy định và 50% giá trị của phần vượt quá mười lần mức lương cơ sở do Nhà nước quy định, phần giá trị còn lại thuộc về Nhà nước;
b) Trường hợp tài sản bị đánh rơi, bị bỏ quên là tài sản thuộc di tích lịch sử - văn hóa theo quy định của Luật di sản văn hóa thì tài sản đó thuộc về Nhà nước; người nhặt được tài sản được hưởng một khoản tiền thưởng theo quy định của pháp luật.
Điều 231. Xác lập quyền sở hữu đối với gia súc bị thất lạc
1. Người bắt được gia súc bị thất lạc phải nuôi giữ và báo ngay cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú để thông báo công khai cho chủ sở hữu biết mà nhận lại. Sau 06 tháng, kể từ ngày thông báo công khai hoặc sau 01 năm đối với gia súc thả rông theo tập quán thì quyền sở hữu đối với gia súc và số gia súc được sinh ra trong thời gian nuôi giữ thuộc về người bắt được gia súc.
2. Trường hợp chủ sở hữu được nhận lại gia súc bị thất lạc thì phải thanh toán tiền công nuôi giữ và các chi phí khác cho người bắt được gia súc. Trong thời gian nuôi giữ gia súc bị thất lạc, nếu gia súc có sinh con thì người bắt được gia súc được hưởng một nửa số gia súc sinh ra hoặc 50% giá trị số gia súc sinh ra và phải bồi thường thiệt hại nếu có lỗi cố ý làm chết gia súc.
Điều 232. Xác lập quyền sở hữu đối với gia cầm bị thất lạc
1. Trường hợp gia cầm của một người bị thất lạc mà người khác bắt được thì người bắt được phải thông báo công khai để chủ sở hữu gia cầm biết mà nhận lại. Sau 01 tháng, kể từ ngày thông báo công khai mà không có người đến nhận thì quyền sở hữu đối với gia cầm và hoa lợi do gia cầm sinh ra trong thời gian nuôi giữ thuộc về người bắt được gia cầm.
2. Trường hợp chủ sở hữu được nhận lại gia cầm bị thất lạc thì phải thanh toán tiền công nuôi giữ và chi phí khác cho người bắt được gia cầm. Trong thời gian nuôi giữ gia cầm bị thất lạc, người bắt được gia cầm được hưởng hoa lợi do gia cầm sinh ra và phải bồi thường thiệt hại nếu có lỗi cố ý làm chết gia cầm.
Điều 233. Xác lập quyền sở hữu đối với vật nuôi dưới nước
Khi vật nuôi dưới nước của một người di chuyển tự nhiên vào ruộng, ao, hồ của người khác thì thuộc sở hữu của người có ruộng, ao, hồ đó. Trường hợp vật nuôi dưới nước có dấu hiệu riêng biệt để có thể xác định vật nuôi không thuộc sở hữu của mình thì người có ruộng, ao, hồ đó phải thông báo công khai để chủ sở hữu biết mà nhận lại. Sau 01 tháng, kể từ ngày thông báo công khai mà không có người đến nhận thì quyền sở hữu vật nuôi dưới nước đó thuộc về người có ruộng, ao, hồ.
Điều 234. Xác lập quyền sở hữu do được thừa kế
Người thừa kế được xác lập quyền sở hữu đối với tài sản thừa kế theo quy định tại Phần thứ tư của Bộ luật này.
Quyền sở hữu có thể được xác lập căn cứ vào bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác.
Người chiếm hữu, người được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình, liên tục, công khai trong thời hạn 10 năm đối với động sản, 30 năm đối với bất động sản thì trở thành chủ sở hữu tài sản đó, kể từ thời điểm bắt đầu chiếm hữu, trừ trường hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định khác.
Tiểu mục 2. CHẤM DỨT QUYỀN SỞ HỮU
Điều 237. Căn cứ chấm dứt quyền sở hữu
Quyền sở hữu chấm dứt trong trường hợp sau đây:
1. Chủ sở hữu chuyển quyền sở hữu của mình cho người khác.
2. Chủ sở hữu từ bỏ quyền sở hữu của mình.
3. Tài sản đã được tiêu dùng hoặc bị tiêu hủy.
4. Tài sản bị xử lý để thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu.
5. Tài sản bị trưng mua.
6. Tài sản bị tịch thu.
7. Tài sản đã được xác lập quyền sở hữu cho người khác theo quy định của Bộ luật này.
8. Trường hợp khác do luật quy định.
Điều 238. Chủ sở hữu chuyển giao quyền sở hữu của mình cho người khác
Khi chủ sở hữu chuyển giao quyền sở hữu của mình cho người khác thông qua hợp đồng mua bán, trao đổi, tặng cho, cho vay, hợp đồng chuyển quyền sở hữu khác theo quy định của pháp luật hoặc thông qua việc để thừa kế thì quyền sở hữu đối với tài sản của người đó chấm dứt kể từ thời điểm phát sinh quyền sở hữu của người được chuyển giao.
Chủ sở hữu có thể tự chấm dứt quyền sở hữu đối với tài sản của mình bằng cách tuyên bố công khai hoặc thực hiện hành vi chứng tỏ việc mình từ bỏ quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản đó.
Đối với tài sản mà việc từ bỏ tài sản đó có thể gây hại đến trật tự, an toàn xã hội, ô nhiễm môi trường thì việc từ bỏ quyền sở hữu phải tuân theo quy định của pháp luật.
Điều 240. Tài sản đã được xác lập quyền sở hữu cho người khác
Tài sản không xác định được chủ sở hữu; tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm được tìm thấy; tài sản bị đánh rơi, bị bỏ quên; gia súc, gia cầm bị thất lạc; vật nuôi dưới nước di chuyển tự nhiên đã được xác lập quyền sở hữu cho người khác theo quy định tại các điều từ Điều 228 đến
Khi quyền sở hữu của người chiếm hữu, người được lợi về tài sản đã được xác lập theo quy định tại
Điều 241. Xử lý tài sản để thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu
1. Quyền sở hữu đối với một tài sản chấm dứt khi tài sản đó bị xử lý để thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu theo quyết định của Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác, nếu pháp luật không có quy định khác.
2. Việc xử lý tài sản để thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu không áp dụng đối với tài sản không thuộc diện kê biên theo quy định của pháp luật.
3. Quyền sở hữu đối với tài sản bị xử lý để thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu chấm dứt tại thời điểm phát sinh quyền sở hữu của người nhận tài sản đó.
4. Việc xử lý quyền sử dụng đất được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 242. Tài sản được tiêu dùng hoặc bị tiêu hủy
Khi tài sản được tiêu dùng hoặc bị tiêu hủy thì quyền sở hữu đối với tài sản đó chấm dứt.
Điều 243. Tài sản bị trưng mua
Trường hợp Nhà nước trưng mua tài sản theo quy định của luật thì quyền sở hữu đối với tài sản của chủ sở hữu đó chấm dứt kể từ thời điểm quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực pháp luật.
Khi tài sản của chủ sở hữu do phạm tội, vi phạm hành chính mà bị tịch thu, sung quỹ nhà nước thì quyền sở hữu đối với tài sản đó chấm dứt kể từ thời điểm bản án, quyết định của Tòa án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác có hiệu lực pháp luật.
Bộ luật dân sự 2015
- Số hiệu: 91/2015/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 24/11/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1243 đến số 1244
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm quyền dân sự
- Điều 3. Các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự
- Điều 4. Áp dụng Bộ luật dân sự
- Điều 5. Áp dụng tập quán
- Điều 6. Áp dụng tương tự pháp luật
- Điều 7. Chính sách của Nhà nước đối với quan hệ dân sự
- Điều 8. Căn cứ xác lập quyền dân sự
- Điều 9. Thực hiện quyền dân sự
- Điều 10. Giới hạn việc thực hiện quyền dân sự
- Điều 11. Các phương thức bảo vệ quyền dân sự
- Điều 12. Tự bảo vệ quyền dân sự
- Điều 13. Bồi thường thiệt hại
- Điều 14. Bảo vệ quyền dân sự thông qua cơ quan có thẩm quyền
- Điều 15. Hủy quyết định cá biệt trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền
- Điều 16. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân
- Điều 17. Nội dung năng lực pháp luật dân sự của cá nhân
- Điều 18. Không hạn chế năng lực pháp luật dân sự của cá nhân
- Điều 19. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân
- Điều 20. Người thành niên
- Điều 21. Người chưa thành niên
- Điều 22. Mất năng lực hành vi dân sự
- Điều 23. Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
- Điều 24. Hạn chế năng lực hành vi dân sự
- Điều 25. Quyền nhân thân
- Điều 26. Quyền có họ, tên
- Điều 27. Quyền thay đổi họ
- Điều 28. Quyền thay đổi tên
- Điều 29. Quyền xác định, xác định lại dân tộc
- Điều 30. Quyền được khai sinh, khai tử
- Điều 31. Quyền đối với quốc tịch
- Điều 32. Quyền của cá nhân đối với hình ảnh
- Điều 33. Quyền sống, quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe, thân thể
- Điều 34. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín
- Điều 35. Quyền hiến, nhận mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác
- Điều 36. Quyền xác định lại giới tính
- Điều 37. Chuyển đổi giới tính
- Điều 38. Quyền về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình
- Điều 39. Quyền nhân thân trong hôn nhân và gia đình
- Điều 40. Nơi cư trú của cá nhân
- Điều 41. Nơi cư trú của người chưa thành niên
- Điều 42. Nơi cư trú của người được giám hộ
- Điều 43. Nơi cư trú của vợ, chồng
- Điều 44. Nơi cư trú của quân nhân
- Điều 45. Nơi cư trú của người làm nghề lưu động
- Điều 46. Giám hộ
- Điều 47. Người được giám hộ
- Điều 48. Người giám hộ
- Điều 49. Điều kiện của cá nhân làm người giám hộ
- Điều 50. Điều kiện của pháp nhân làm người giám hộ
- Điều 51. Giám sát việc giám hộ
- Điều 52. Người giám hộ đương nhiên của người chưa thành niên
- Điều 53. Người giám hộ đương nhiên của người mất năng lực hành vi dân sự
- Điều 54. Cử, chỉ định người giám hộ
- Điều 55. Nghĩa vụ của người giám hộ đối với người được giám hộ chưa đủ mười lăm tuổi
- Điều 56. Nghĩa vụ của người giám hộ đối với người được giám hộ từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi
- Điều 57. Nghĩa vụ của người giám hộ đối với người được giám hộ mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
- Điều 58. Quyền của người giám hộ
- Điều 59. Quản lý tài sản của người được giám hộ
- Điều 60. Thay đổi người giám hộ
- Điều 61. Chuyển giao giám hộ
- Điều 62. Chấm dứt việc giám hộ
- Điều 63. Hậu quả chấm dứt việc giám hộ
- Điều 64. Yêu cầu thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú và quản lý tài sản của người đó
- Điều 65. Quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trú
- Điều 66. Nghĩa vụ của người quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trú
- Điều 67. Quyền của người quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trú
- Điều 68. Tuyên bố mất tích
- Điều 69. Quản lý tài sản của người bị tuyên bố mất tích
- Điều 70. Hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích
- Điều 71. Tuyên bố chết
- Điều 72. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản của người bị Tòa án tuyên bố là đã chết
- Điều 73. Hủy bỏ quyết định tuyên bố chết
- Điều 74. Pháp nhân
- Điều 75. Pháp nhân thương mại
- Điều 76. Pháp nhân phi thương mại
- Điều 77. Điều lệ của pháp nhân
- Điều 78. Tên gọi của pháp nhân
- Điều 79. Trụ sở của pháp nhân
- Điều 80. Quốc tịch của pháp nhân
- Điều 81. Tài sản của pháp nhân
- Điều 82. Thành lập, đăng ký pháp nhân
- Điều 83. Cơ cấu tổ chức của pháp nhân
- Điều 84. Chi nhánh, văn phòng đại diện của pháp nhân
- Điều 85. Đại diện của pháp nhân
- Điều 86. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân
- Điều 87. Trách nhiệm dân sự của pháp nhân
- Điều 88. Hợp nhất pháp nhân
- Điều 89. Sáp nhập pháp nhân
- Điều 90. Chia pháp nhân
- Điều 91. Tách pháp nhân
- Điều 92. Chuyển đổi hình thức của pháp nhân
- Điều 93. Giải thể pháp nhân
- Điều 94. Thanh toán tài sản của pháp nhân bị giải thể
- Điều 95. Phá sản pháp nhân
- Điều 96. Chấm dứt tồn tại pháp nhân
- Điều 97. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ quan nhà nước ở Trung ương, ở địa phương trong quan hệ dân sự
- Điều 98. Đại diện tham gia quan hệ dân sự
- Điều 99. Trách nhiệm về nghĩa vụ dân sự
- Điều 100. Trách nhiệm về nghĩa vụ dân sự của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ quan nhà nước ở Trung ương, ở địa phương trong quan hệ dân sự với một bên là nhà nước, pháp nhân, cá nhân nước ngoài
- Điều 101. Chủ thể trong quan hệ dân sự có sự tham gia của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân
- Điều 102. Tài sản chung của các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân
- Điều 103. Trách nhiệm dân sự của thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân
- Điều 104. Hậu quả pháp lý đối với giao dịch dân sự do thành viên không có quyền đại diện hoặc vượt quá phạm vi đại diện xác lập, thực hiện
- Điều 105. Tài sản
- Điều 106. Đăng ký tài sản
- Điều 107. Bất động sản và động sản
- Điều 108. Tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai
- Điều 109. Hoa lợi, lợi tức
- Điều 110. Vật chính và vật phụ
- Điều 111. Vật chia được và vật không chia được
- Điều 112. Vật tiêu hao và vật không tiêu hao
- Điều 113. Vật cùng loại và vật đặc định
- Điều 114. Vật đồng bộ
- Điều 115. Quyền tài sản
- Điều 116. Giao dịch dân sự
- Điều 117. Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự
- Điều 118. Mục đích của giao dịch dân sự
- Điều 119. Hình thức giao dịch dân sự
- Điều 120. Giao dịch dân sự có điều kiện
- Điều 121. Giải thích giao dịch dân sự
- Điều 122. Giao dịch dân sự vô hiệu
- Điều 123. Giao dịch dân sự vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội
- Điều 124. Giao dịch dân sự vô hiệu do giả tạo
- Điều 125. Giao dịch dân sự vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện
- Điều 126. Giao dịch dân sự vô hiệu do bị nhầm lẫn
- Điều 127. Giao dịch dân sự vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép
- Điều 128. Giao dịch dân sự vô hiệu do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình
- Điều 129. Giao dịch dân sự vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức
- Điều 130. Giao dịch dân sự vô hiệu từng phần
- Điều 131. Hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu
- Điều 132. Thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu
- Điều 133. Bảo vệ quyền lợi của người thứ ba ngay tình khi giao dịch dân sự vô hiệu
- Điều 134. Đại diện
- Điều 135. Căn cứ xác lập quyền đại diện
- Điều 136. Đại diện theo pháp luật của cá nhân
- Điều 137. Đại diện theo pháp luật của pháp nhân
- Điều 138. Đại diện theo ủy quyền
- Điều 139. Hậu quả pháp lý của hành vi đại diện
- Điều 140. Thời hạn đại diện
- Điều 141. Phạm vi đại diện
- Điều 142. Hậu quả của giao dịch dân sự do người không có quyền đại diện xác lập, thực hiện
- Điều 143. Hậu quả của giao dịch dân sự do người đại diện xác lập, thực hiện vượt quá phạm vi đại diện
- Điều 144. Thời hạn
- Điều 145. Áp dụng cách tính thời hạn
- Điều 146. Quy định về thời hạn, thời điểm tính thời hạn
- Điều 147. Thời điểm bắt đầu thời hạn
- Điều 148. Kết thúc thời hạn
- Điều 149. Thời hiệu
- Điều 150. Các loại thời hiệu
- Điều 151. Cách tính thời hiệu
- Điều 152. Hiệu lực của thời hiệu hưởng quyền dân sự, miễn trừ nghĩa vụ dân sự
- Điều 153. Tính liên tục của thời hiệu hưởng quyền dân sự, miễn trừ nghĩa vụ dân sự
- Điều 154. Bắt đầu thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự, thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự
- Điều 155. Không áp dụng thời hiệu khởi kiện
- Điều 156. Thời gian không tính vào thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự, thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự
- Điều 157. Bắt đầu lại thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự
- Điều 158. Quyền sở hữu
- Điều 159. Quyền khác đối với tài sản
- Điều 160. Nguyên tắc xác lập, thực hiện quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản
- Điều 161. Thời điểm xác lập quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản
- Điều 162. Chịu rủi ro về tài sản
- Điều 163. Bảo vệ quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản
- Điều 164. Biện pháp bảo vệ quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản
- Điều 165. Chiếm hữu có căn cứ pháp luật
- Điều 166. Quyền đòi lại tài sản
- Điều 167. Quyền đòi lại động sản không phải đăng ký quyền sở hữu từ người chiếm hữu ngay tình
- Điều 168. Quyền đòi lại động sản phải đăng ký quyền sở hữu hoặc bất động sản từ người chiếm hữu ngay tình
- Điều 169. Quyền yêu cầu chấm dứt hành vi cản trở trái pháp luật đối với việc thực hiện quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản
- Điều 170. Quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại
- Điều 171. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu, chủ thể có quyền khác đối với tài sản trong trường hợp xảy ra tình thế cấp thiết
- Điều 172. Nghĩa vụ bảo vệ môi trường
- Điều 173. Nghĩa vụ tôn trọng, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội
- Điều 174. Nghĩa vụ tôn trọng quy tắc xây dựng
- Điều 175. Ranh giới giữa các bất động sản
- Điều 176. Mốc giới ngăn cách các bất động sản
- Điều 177. Bảo đảm an toàn trong trường hợp cây cối, công trình có nguy cơ gây thiệt hại
- Điều 178. Trổ cửa nhìn sang bất động sản liền kề
- Điều 179. Khái niệm chiếm hữu
- Điều 180. Chiếm hữu ngay tình
- Điều 181. Chiếm hữu không ngay tình
- Điều 182. Chiếm hữu liên tục
- Điều 183. Chiếm hữu công khai
- Điều 184. Suy đoán về tình trạng và quyền của người chiếm hữu
- Điều 185. Bảo vệ việc chiếm hữu
- QUYỀN CHIẾM HỮU
- Điều 186. Quyền chiếm hữu của chủ sở hữu
- Điều 187. Quyền chiếm hữu của người được chủ sở hữu ủy quyền quản lý tài sản
- Điều 188. Quyền chiếm hữu của người được giao tài sản thông qua giao dịch dân sự
- QUYỀN SỬ DỤNG
- Điều 189. Quyền sử dụng
- Điều 190. Quyền sử dụng của chủ sở hữu
- Điều 191. Quyền sử dụng của người không phải là chủ sở hữu
- QUYỀN ĐỊNH ĐOẠT
- Điều 192. Quyền định đoạt
- Điều 193. Điều kiện thực hiện quyền định đoạt
- Điều 194. Quyền định đoạt của chủ sở hữu
- Điều 195. Quyền định đoạt của người không phải là chủ sở hữu
- Điều 196. Hạn chế quyền định đoạt
- SỞ HỮU TOÀN DÂN
- Điều 197. Tài sản thuộc sở hữu toàn dân
- Điều 198. Thực hiện quyền của chủ sở hữu đối với tài sản thuộc sở hữu toàn dân
- Điều 199. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc sở hữu toàn dân
- Điều 200. Thực hiện quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản được đầu tư vào doanh nghiệp
- Điều 201. Thực hiện quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản được giao cho cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân
- Điều 202. Thực hiện quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản được giao cho tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
- Điều 203. Quyền của cá nhân, pháp nhân đối với việc sử dụng, khai thác tài sản thuộc sở hữu toàn dân
- Điều 204. Tài sản thuộc sở hữu toàn dân chưa được giao cho cá nhân, pháp nhân quản lý
- SỞ HỮU RIÊNG
- Điều 205. Sở hữu riêng và tài sản thuộc sở hữu riêng
- Điều 206. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc sở hữu riêng
- SỞ HỮU CHUNG
- Điều 207. Sở hữu chung và các loại sở hữu chung
- Điều 208. Xác lập quyền sở hữu chung
- Điều 209. Sở hữu chung theo phần
- Điều 210. Sở hữu chung hợp nhất
- Điều 211. Sở hữu chung của cộng đồng
- Điều 212. Sở hữu chung của các thành viên gia đình
- Điều 213. Sở hữu chung của vợ chồng
- Điều 214. Sở hữu chung trong nhà chung cư
- Điều 215. Sở hữu chung hỗn hợp
- Điều 216. Quản lý tài sản chung
- Điều 217. Sử dụng tài sản chung
- Điều 218. Định đoạt tài sản chung
- Điều 219. Chia tài sản thuộc sở hữu chung
- Điều 220. Chấm dứt sở hữu chung
- XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU
- Điều 221. Căn cứ xác lập quyền sở hữu
- Điều 222. Xác lập quyền sở hữu đối với tài sản có được từ lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp, hoạt động sáng tạo ra đối tượng quyền sở hữu trí tuệ
- Điều 223. Xác lập quyền sở hữu theo hợp đồng
- Điều 224. Xác lập quyền sở hữu đối với hoa lợi, lợi tức
- Điều 225. Xác lập quyền sở hữu trong trường hợp sáp nhập
- Điều 226. Xác lập quyền sở hữu trong trường hợp trộn lẫn
- Điều 227. Xác lập quyền sở hữu trong trường hợp chế biến
- Điều 228. Xác lập quyền sở hữu đối với tài sản vô chủ, tài sản không xác định được chủ sở hữu
- Điều 229. Xác lập quyền sở hữu đối với tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm được tìm thấy
- Điều 230. Xác lập quyền sở hữu đối với tài sản do người khác đánh rơi, bỏ quên
- Điều 231. Xác lập quyền sở hữu đối với gia súc bị thất lạc
- Điều 232. Xác lập quyền sở hữu đối với gia cầm bị thất lạc
- Điều 233. Xác lập quyền sở hữu đối với vật nuôi dưới nước
- Điều 234. Xác lập quyền sở hữu do được thừa kế
- Điều 235. Xác lập quyền sở hữu theo bản án, quyết định của Tòa án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác
- Điều 236. Xác lập quyền sở hữu theo thời hiệu do chiếm hữu, được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật
- CHẤM DỨT QUYỀN SỞ HỮU
- Điều 237. Căn cứ chấm dứt quyền sở hữu
- Điều 238. Chủ sở hữu chuyển giao quyền sở hữu của mình cho người khác
- Điều 239. Từ bỏ quyền sở hữu
- Điều 240. Tài sản đã được xác lập quyền sở hữu cho người khác
- Điều 241. Xử lý tài sản để thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu
- Điều 242. Tài sản được tiêu dùng hoặc bị tiêu hủy
- Điều 243. Tài sản bị trưng mua
- Điều 244. Tài sản bị tịch thu
- Điều 245. Quyền đối với bất động sản liền kề
- Điều 246. Căn cứ xác lập quyền đối với bất động sản liền kề
- Điều 247. Hiệu lực của quyền đối với bất động sản liền kề
- Điều 248. Nguyên tắc thực hiện quyền đối với bất động sản liền kề
- Điều 249. Thay đổi việc thực hiện quyền đối với bất động sản liền kề
- Điều 250. Nghĩa vụ của chủ sở hữu trong việc thoát nước mưa
- Điều 251. Nghĩa vụ của chủ sở hữu trong việc thoát nước thải
- Điều 252. Quyền về cấp, thoát nước qua bất động sản liền kề
- Điều 253. Quyền về tưới nước, tiêu nước trong canh tác
- Điều 254. Quyền về lối đi qua
- Điều 255. Mắc đường dây tải điện, thông tin liên lạc qua bất động sản khác
- Điều 256. Chấm dứt quyền đối với bất động sản liền kề
- Điều 257. Quyền hưởng dụng
- Điều 258. Căn cứ xác lập quyền hưởng dụng
- Điều 259. Hiệu lực của quyền hưởng dụng
- Điều 260. Thời hạn của quyền hưởng dụng
- Điều 261. Quyền của người hưởng dụng
- Điều 262. Nghĩa vụ của người hưởng dụng
- Điều 263. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu tài sản
- Điều 264. Quyền hưởng hoa lợi, lợi tức
- Điều 265. Chấm dứt quyền hưởng dụng
- Điều 266. Hoàn trả tài sản khi chấm dứt quyền hưởng dụng
- Điều 267. Quyền bề mặt
- Điều 268. Căn cứ xác lập quyền bề mặt
- Điều 269. Hiệu lực của quyền bề mặt
- Điều 270. Thời hạn của quyền bề mặt
- Điều 271. Nội dung của quyền bề mặt
- Điều 272. Chấm dứt quyền bề mặt
- Điều 273. Xử lý tài sản khi quyền bề mặt chấm dứt
- Điều 277. Địa điểm thực hiện nghĩa vụ
- Điều 278. Thời hạn thực hiện nghĩa vụ
- Điều 279. Thực hiện nghĩa vụ giao vật
- Điều 280. Thực hiện nghĩa vụ trả tiền
- Điều 281. Nghĩa vụ phải thực hiện hoặc không được thực hiện một công việc
- Điều 282. Thực hiện nghĩa vụ theo định kỳ
- Điều 283. Thực hiện nghĩa vụ thông qua người thứ ba
- Điều 284. Thực hiện nghĩa vụ có điều kiện
- Điều 285. Thực hiện nghĩa vụ có đối tượng tùy ý lựa chọn
- Điều 286. Thực hiện nghĩa vụ thay thế được
- Điều 287. Thực hiện nghĩa vụ riêng rẽ
- Điều 288. Thực hiện nghĩa vụ liên đới
- Điều 289. Thực hiện nghĩa vụ đối với nhiều người có quyền liên đới
- Điều 290. Thực hiện nghĩa vụ phân chia được theo phần
- Điều 291. Thực hiện nghĩa vụ không phân chia được theo phần
- QUY ĐỊNH CHUNG
- Điều 292. Biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
- Điều 293. Phạm vi nghĩa vụ được bảo đảm
- Điều 294. Bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trong tương lai
- Điều 295. Tài sản bảo đảm
- Điều 296. Một tài sản dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ
- Điều 297. Hiệu lực đối kháng với người thứ ba
- Điều 298. Đăng ký biện pháp bảo đảm
- Điều 299. Các trường hợp xử lý tài sản bảo đảm
- Điều 300. Thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm
- Điều 301. Giao tài sản bảo đảm để xử lý
- Điều 302. Quyền nhận lại tài sản bảo đảm
- Điều 303. Phương thức xử lý tài sản cầm cố, thế chấp
- Điều 304. Bán tài sản cầm cố, thế chấp
- Điều 305. Nhận chính tài sản bảo đảm để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm
- Điều 306. Định giá tài sản bảo đảm
- Điều 307. Thanh toán số tiền có được từ việc xử lý tài sản cầm cố, thế chấp
- Điều 308. Thứ tự ưu tiên thanh toán giữa các bên cùng nhận tài sản bảo đảm
- CẦM CỐ TÀI SẢN
- Điều 309. Cầm cố tài sản
- Điều 310. Hiệu lực của cầm cố tài sản
- Điều 311. Nghĩa vụ của bên cầm cố
- Điều 312. Quyền của bên cầm cố
- Điều 313. Nghĩa vụ của bên nhận cầm cố
- Điều 314. Quyền của bên nhận cầm cố
- Điều 315. Chấm dứt cầm cố tài sản
- Điều 316. Trả lại tài sản cầm cố
- THẾ CHẤP TÀI SẢN
- Điều 317. Thế chấp tài sản
- Điều 318. Tài sản thế chấp
- Điều 319. Hiệu lực của thế chấp tài sản
- Điều 320. Nghĩa vụ của bên thế chấp
- Điều 321. Quyền của bên thế chấp
- Điều 322. Nghĩa vụ của bên nhận thế chấp
- Điều 323. Quyền của bên nhận thế chấp
- Điều 324. Quyền và nghĩa vụ của người thứ ba giữ tài sản thế chấp
- Điều 325. Thế chấp quyền sử dụng đất mà không thế chấp tài sản gắn liền với đất
- Điều 326. Thế chấp tài sản gắn liền với đất mà không thế chấp quyền sử dụng đất
- Điều 327. Chấm dứt thế chấp tài sản
- ĐẶT CỌC, KÝ CƯỢC, KÝ QUỸ
- Điều 328. Đặt cọc
- Điều 329. Ký cược
- Điều 330. Ký quỹ
- BẢO LƯU QUYỀN SỞ HỮU
- Điều 331. Bảo lưu quyền sở hữu
- Điều 332. Quyền đòi lại tài sản
- Điều 333. Quyền và nghĩa vụ của bên mua tài sản
- Điều 334. Chấm dứt bảo lưu quyền sở hữu
- BẢO LÃNH
- Điều 335. Bảo lãnh
- Điều 336. Phạm vi bảo lãnh
- Điều 337. Thù lao
- Điều 338. Nhiều người cùng bảo lãnh
- Điều 339. Quan hệ giữa bên bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh
- Điều 340. Quyền yêu cầu của bên bảo lãnh
- Điều 341. Miễn việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
- Điều 342. Trách nhiệm dân sự của bên bảo lãnh
- Điều 343. Chấm dứt bảo lãnh
- TÍN CHẤP
- Điều 344. Bảo đảm bằng tín chấp của tổ chức chính trị - xã hội
- Điều 345. Hình thức, nội dung tín chấp
- CẦM GIỮ TÀI SẢN
- Điều 346. Cầm giữ tài sản
- Điều 347. Xác lập cầm giữ tài sản
- Điều 348. Quyền của bên cầm giữ
- Điều 349. Nghĩa vụ của bên cầm giữ
- Điều 350. Chấm dứt cầm giữ
- Điều 351. Trách nhiệm dân sự do vi phạm nghĩa vụ
- Điều 352. Trách nhiệm tiếp tục thực hiện nghĩa vụ
- Điều 353. Chậm thực hiện nghĩa vụ
- Điều 354. Hoãn thực hiện nghĩa vụ
- Điều 355. Chậm tiếp nhận việc thực hiện nghĩa vụ
- Điều 356. Trách nhiệm do không thực hiện nghĩa vụ giao vật
- Điều 357. Trách nhiệm do chậm thực hiện nghĩa vụ trả tiền
- Điều 358. Trách nhiệm do không thực hiện hoặc không được thực hiện một công việc
- Điều 359. Trách nhiệm do chậm tiếp nhận việc thực hiện nghĩa vụ
- Điều 360. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ
- Điều 361. Thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ
- Điều 362. Nghĩa vụ ngăn chặn, hạn chế thiệt hại
- Điều 363. Bồi thường thiệt hại trong trường hợp bên bị vi phạm có lỗi
- Điều 364. Lỗi trong trách nhiệm dân sự
- Điều 365. Chuyển giao quyền yêu cầu
- Điều 366. Nghĩa vụ cung cấp thông tin và chuyển giao giấy tờ
- Điều 367. Không chịu trách nhiệm sau khi chuyển giao quyền yêu cầu
- Điều 368. Chuyển giao quyền yêu cầu có biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
- Điều 369. Quyền từ chối của bên có nghĩa vụ
- Điều 370. Chuyển giao nghĩa vụ
- Điều 371. Chuyển giao nghĩa vụ có biện pháp bảo đảm
- Điều 372. Căn cứ chấm dứt nghĩa vụ
- Điều 373. Hoàn thành nghĩa vụ
- Điều 374. Hoàn thành nghĩa vụ trong trường hợp bên có quyền chậm tiếp nhận đối tượng của nghĩa vụ
- Điều 375. Chấm dứt nghĩa vụ theo thỏa thuận
- Điều 376. Chấm dứt nghĩa vụ do được miễn thực hiện nghĩa vụ
- Điều 377. Chấm dứt nghĩa vụ do được thay thế bằng nghĩa vụ khác
- Điều 378. Chấm dứt nghĩa vụ do bù trừ nghĩa vụ
- Điều 379. Những trường hợp không được bù trừ nghĩa vụ
- Điều 380. Chấm dứt nghĩa vụ do hòa nhập bên có nghĩa vụ và bên có quyền
- Điều 381. Chấm dứt nghĩa vụ do hết thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ
- Điều 382. Chấm dứt nghĩa vụ khi bên có quyền là cá nhân chết hoặc pháp nhân chấm dứt tồn tại
- Điều 383. Chấm dứt nghĩa vụ khi vật đặc định không còn
- Điều 384. Chấm dứt nghĩa vụ trong trường hợp phá sản
- GIAO KẾT HỢP ĐỒNG
- Điều 385. Khái niệm hợp đồng
- Điều 386. Đề nghị giao kết hợp đồng
- Điều 387. Thông tin trong giao kết hợp đồng
- Điều 388. Thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực
- Điều 389. Thay đổi, rút lại đề nghị giao kết hợp đồng
- Điều 390. Hủy bỏ đề nghị giao kết hợp đồng
- Điều 391. Chấm dứt đề nghị giao kết hợp đồng
- Điều 392. Sửa đổi đề nghị do bên được đề nghị đề xuất
- Điều 393. Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng
- Điều 394. Thời hạn trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng
- Điều 395. Trường hợp bên đề nghị giao kết hợp đồng chết, mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
- Điều 396. Trường hợp bên được đề nghị giao kết hợp đồng chết, mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
- Điều 397. Rút lại thông báo chấp nhận giao kết hợp đồng
- Điều 398. Nội dung của hợp đồng
- Điều 399. Địa điểm giao kết hợp đồng
- Điều 400. Thời điểm giao kết hợp đồng
- Điều 401. Hiệu lực của hợp đồng
- Điều 402. Các loại hợp đồng chủ yếu
- Điều 403. Phụ lục hợp đồng
- Điều 404. Giải thích hợp đồng
- Điều 405. Hợp đồng theo mẫu
- Điều 406. Điều kiện giao dịch chung trong giao kết hợp đồng
- Điều 407. Hợp đồng vô hiệu
- Điều 408. Hợp đồng vô hiệu do có đối tượng không thể thực hiện được
- THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
- Điều 409. Thực hiện hợp đồng đơn vụ
- Điều 410. Thực hiện hợp đồng song vụ
- Điều 411. Quyền hoãn thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng song vụ
- Điều 412. Cầm giữ tài sản trong hợp đồng song vụ
- Điều 413. Nghĩa vụ không thực hiện được do lỗi của một bên
- Điều 414. Không thực hiện được nghĩa vụ nhưng không do lỗi của các bên
- Điều 415. Thực hiện hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba
- Điều 416. Quyền từ chối của người thứ ba
- Điều 417. Không được sửa đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba
- Điều 418. Thỏa thuận phạt vi phạm
- Điều 419. Thiệt hại được bồi thường do vi phạm hợp đồng
- Điều 420. Thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
- SỬA ĐỔI, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
- Điều 421. Sửa đổi hợp đồng
- Điều 422. Chấm dứt hợp đồng
- Điều 423. Hủy bỏ hợp đồng
- Điều 424. Hủy bỏ hợp đồng do chậm thực hiện nghĩa vụ
- Điều 425. Hủy bỏ hợp đồng do không có khả năng thực hiện
- Điều 426. Hủy bỏ hợp đồng trong trường hợp tài sản bị mất, bị hư hỏng
- Điều 427. Hậu quả của việc hủy bỏ hợp đồng
- Điều 428. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng
- Điều 429. Thời hiệu khởi kiện về hợp đồng
- Điều 430. Hợp đồng mua bán tài sản
- Điều 431. Đối tượng của hợp đồng mua bán
- Điều 432. Chất lượng của tài sản mua bán
- Điều 433. Giá và phương thức thanh toán
- Điều 434. Thời hạn thực hiện hợp đồng mua bán
- Điều 435. Địa điểm giao tài sản
- Điều 436. Phương thức giao tài sản
- Điều 437. Trách nhiệm do giao tài sản không đúng số lượng
- Điều 438. Trách nhiệm do giao vật không đồng bộ
- Điều 439. Trách nhiệm giao tài sản không đúng chủng loại
- Điều 440. Nghĩa vụ trả tiền
- Điều 441. Thời điểm chịu rủi ro
- Điều 442. Chi phí vận chuyển và chi phí liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu
- Điều 443. Nghĩa vụ cung cấp thông tin và hướng dẫn cách sử dụng
- Điều 444. Bảo đảm quyền sở hữu của bên mua đối với tài sản mua bán
- Điều 445. Bảo đảm chất lượng vật mua bán
- Điều 446. Nghĩa vụ bảo hành
- Điều 447. Quyền yêu cầu bảo hành
- Điều 448. Sửa chữa vật trong thời hạn bảo hành
- Điều 449. Bồi thường thiệt hại trong thời hạn bảo hành
- Điều 450. Mua bán quyền tài sản
- Điều 451. Bán đấu giá tài sản
- Điều 452. Mua sau khi sử dụng thử
- Điều 453. Mua trả chậm, trả dần
- Điều 454. Chuộc lại tài sản đã bán
- Điều 457. Hợp đồng tặng cho tài sản
- Điều 458. Tặng cho động sản
- Điều 459. Tặng cho bất động sản
- Điều 460. Trách nhiệm do cố ý tặng cho tài sản không thuộc sở hữu của mình
- Điều 461. Thông báo khuyết tật của tài sản tặng cho
- Điều 462. Tặng cho tài sản có điều kiện
- Điều 463. Hợp đồng vay tài sản
- Điều 464. Quyền sở hữu đối với tài sản vay
- Điều 465. Nghĩa vụ của bên cho vay
- Điều 466. Nghĩa vụ trả nợ của bên vay
- Điều 467. Sử dụng tài sản vay
- Điều 468. Lãi suất
- Điều 469. Thực hiện hợp đồng vay không kỳ hạn
- Điều 470. Thực hiện hợp đồng vay có kỳ hạn
- Điều 471. Họ, hụi, biêu, phường
- QUY ĐỊNH CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG THUÊ TÀI SẢN
- Điều 472. Hợp đồng thuê tài sản
- Điều 473. Giá thuê
- Điều 474. Thời hạn thuê
- Điều 475. Cho thuê lại
- Điều 476. Giao tài sản thuê
- Điều 477. Nghĩa vụ bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản thuê
- Điều 478. Nghĩa vụ bảo đảm quyền sử dụng tài sản cho bên thuê
- Điều 479. Nghĩa vụ bảo quản tài sản thuê
- Điều 480. Nghĩa vụ sử dụng tài sản thuê đúng công dụng, mục đích
- Điều 481. Trả tiền thuê
- Điều 482. Trả lại tài sản thuê
- HỢP ĐỒNG THUÊ KHOÁN TÀI SẢN
- Điều 483. Hợp đồng thuê khoán tài sản
- Điều 484. Đối tượng của hợp đồng thuê khoán
- Điều 485. Thời hạn thuê khoán
- Điều 486. Giá thuê khoán
- Điều 487. Giao tài sản thuê khoán
- Điều 488. Trả tiền thuê khoán và phương thức trả
- Điều 489. Khai thác tài sản thuê khoán
- Điều 490. Bảo quản, bảo dưỡng, định đoạt tài sản thuê khoán
- Điều 491. Hưởng hoa lợi, chịu thiệt hại về gia súc thuê khoán
- Điều 492. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê khoán
- Điều 493. Trả lại tài sản thuê khoán
- Điều 494. Hợp đồng mượn tài sản
- Điều 495. Đối tượng của hợp đồng mượn tài sản
- Điều 496. Nghĩa vụ của bên mượn tài sản
- Điều 497. Quyền của bên mượn tài sản
- Điều 498. Nghĩa vụ của bên cho mượn tài sản
- Điều 499. Quyền của bên cho mượn tài sản
- Điều 500. Hợp đồng về quyền sử dụng đất
- Điều 501. Nội dung của hợp đồng về quyền sử dụng đất
- Điều 502. Hình thức, thủ tục thực hiện hợp đồng về quyền sử dụng đất
- Điều 503. Hiệu lực của việc chuyển quyền sử dụng đất
- Điều 504. Hợp đồng hợp tác
- Điều 505. Nội dung của hợp đồng hợp tác
- Điều 506. Tài sản chung của các thành viên hợp tác
- Điều 507. Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác
- Điều 508. Xác lập, thực hiện giao dịch dân sự
- Điều 509. Trách nhiệm dân sự của thành viên hợp tác
- Điều 510. Rút khỏi hợp đồng hợp tác
- Điều 511. Gia nhập hợp đồng hợp tác
- Điều 512. Chấm dứt hợp đồng hợp tác
- Điều 513. Hợp đồng dịch vụ
- Điều 514. Đối tượng của hợp đồng dịch vụ
- Điều 515. Nghĩa vụ của bên sử dụng dịch vụ
- Điều 516. Quyền của bên sử dụng dịch vụ
- Điều 517. Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ
- Điều 518. Quyền của bên cung ứng dịch vụ
- Điều 519. Trả tiền dịch vụ
- Điều 520. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ
- Điều 521. Tiếp tục hợp đồng dịch vụ
- HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH
- Điều 522. Hợp đồng vận chuyển hành khách
- Điều 523. Hình thức hợp đồng vận chuyển hành khách
- Điều 524. Nghĩa vụ của bên vận chuyển
- Điều 525. Quyền của bên vận chuyển
- Điều 526. Nghĩa vụ của hành khách
- Điều 527. Quyền của hành khách
- Điều 528. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại
- Điều 529. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng vận chuyển hành khách
- HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN TÀI SẢN
- Điều 530. Hợp đồng vận chuyển tài sản
- Điều 531. Hình thức hợp đồng vận chuyển tài sản
- Điều 532. Giao tài sản cho bên vận chuyển
- Điều 533. Cước phí vận chuyển
- Điều 534. Nghĩa vụ của bên vận chuyển
- Điều 535. Quyền của bên vận chuyển
- Điều 536. Nghĩa vụ của bên thuê vận chuyển
- Điều 537. Quyền của bên thuê vận chuyển
- Điều 538. Giao tài sản cho bên nhận tài sản
- Điều 539. Nghĩa vụ của bên nhận tài sản
- Điều 540. Quyền của bên nhận tài sản
- Điều 541. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại
- Điều 542. Hợp đồng gia công
- Điều 543. Đối tượng của hợp đồng gia công
- Điều 544. Nghĩa vụ của bên đặt gia công
- Điều 545. Quyền của bên đặt gia công
- Điều 546. Nghĩa vụ của bên nhận gia công
- Điều 547. Quyền của bên nhận gia công
- Điều 548. Trách nhiệm chịu rủi ro
- Điều 549. Giao, nhận sản phẩm gia công
- Điều 550. Chậm giao, chậm nhận sản phẩm gia công
- Điều 551. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng gia công
- Điều 552. Trả tiền công
- Điều 553. Thanh lý nguyên vật liệu
- Điều 554. Hợp đồng gửi giữ tài sản
- Điều 555. Nghĩa vụ của bên gửi tài sản
- Điều 556. Quyền của bên gửi tài sản
- Điều 557. Nghĩa vụ của bên giữ tài sản
- Điều 558. Quyền của bên giữ tài sản
- Điều 559. Trả lại tài sản gửi giữ
- Điều 560. Chậm giao, chậm nhận tài sản gửi giữ
- Điều 561. Trả tiền công
- Điều 562. Hợp đồng ủy quyền
- Điều 563. Thời hạn ủy quyền
- Điều 564. Ủy quyền lại
- Điều 565. Nghĩa vụ của bên được ủy quyền
- Điều 566. Quyền của bên được ủy quyền
- Điều 567. Nghĩa vụ của bên ủy quyền
- Điều 568. Quyền của bên ủy quyền
- Điều 569. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền
- Điều 574. Thực hiện công việc không có ủy quyền
- Điều 575. Nghĩa vụ thực hiện công việc không có ủy quyền
- Điều 576. Nghĩa vụ thanh toán của người có công việc được thực hiện
- Điều 577. Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại
- Điều 578. Chấm dứt thực hiện công việc không có ủy quyền
- Điều 579. Nghĩa vụ hoàn trả
- Điều 580. Tài sản hoàn trả
- Điều 581. Nghĩa vụ hoàn trả hoa lợi, lợi tức
- Điều 582. Quyền yêu cầu người thứ ba hoàn trả
- Điều 583. Nghĩa vụ thanh toán
- Điều 584. Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại
- Điều 585. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại
- Điều 586. Năng lực chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại của cá nhân
- Điều 587. Bồi thường thiệt hại do nhiều người cùng gây ra
- Điều 588. Thời hiệu khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại
- Điều 589. Thiệt hại do tài sản bị xâm phạm
- Điều 590. Thiệt hại do sức khỏe bị xâm phạm
- Điều 591. Thiệt hại do tính mạng bị xâm phạm
- Điều 592. Thiệt hại do danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm
- Điều 593. Thời hạn hưởng bồi thường thiệt hại do tính mạng, sức khỏe bị xâm phạm
- Điều 594. Bồi thường thiệt hại trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng
- Điều 595. Bồi thường thiệt hại trong trường hợp vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết
- Điều 596. Bồi thường thiệt hại do người dùng chất kích thích gây ra
- Điều 597. Bồi thường thiệt hại do người của pháp nhân gây ra
- Điều 598. Bồi thường thiệt hại do người thi hành công vụ gây ra
- Điều 599. Bồi thường thiệt hại do người dưới mười lăm tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự gây ra trong thời gian trường học, bệnh viện, pháp nhân khác trực tiếp quản lý
- Điều 600. Bồi thường thiệt hại do người làm công, người học nghề gây ra
- Điều 601. Bồi thường thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra
- Điều 602. Bồi thường thiệt hại do làm ô nhiễm môi trường
- Điều 603. Bồi thường thiệt hại do súc vật gây ra
- Điều 604. Bồi thường thiệt hại do cây cối gây ra
- Điều 605. Bồi thường thiệt hại do nhà cửa, công trình xây dựng khác gây ra
- Điều 606. Bồi thường thiệt hại do xâm phạm thi thể
- Điều 607. Bồi thường thiệt hại do xâm phạm mồ mả
- Điều 608. Bồi thường thiệt hại do vi phạm quyền lợi của người tiêu dùng
- Điều 609. Quyền thừa kế
- Điều 610. Quyền bình đẳng về thừa kế của cá nhân
- Điều 611. Thời điểm, địa điểm mở thừa kế
- Điều 612. Di sản
- Điều 613. Người thừa kế
- Điều 614. Thời điểm phát sinh quyền và nghĩa vụ của người thừa kế
- Điều 615. Thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại
- Điều 616. Người quản lý di sản
- Điều 617. Nghĩa vụ của người quản lý di sản
- Điều 618. Quyền của người quản lý di sản
- Điều 619. Việc thừa kế của những người có quyền thừa kế di sản của nhau mà chết cùng thời điểm
- Điều 620. Từ chối nhận di sản
- Điều 621. Người không được quyền hưởng di sản
- Điều 622. Tài sản không có người nhận thừa kế
- Điều 623. Thời hiệu thừa kế
- Điều 624. Di chúc
- Điều 625. Người lập di chúc
- Điều 626. Quyền của người lập di chúc
- Điều 627. Hình thức của di chúc
- Điều 628. Di chúc bằng văn bản
- Điều 629. Di chúc miệng
- Điều 630. Di chúc hợp pháp
- Điều 631. Nội dung của di chúc
- Điều 632. Người làm chứng cho việc lập di chúc
- Điều 633. Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng
- Điều 634. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng
- Điều 635. Di chúc có công chứng hoặc chứng thực
- Điều 636. Thủ tục lập di chúc tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã
- Điều 637. Người không được công chứng, chứng thực di chúc
- Điều 638. Di chúc bằng văn bản có giá trị như di chúc được công chứng hoặc chứng thực
- Điều 639. Di chúc do công chứng viên lập tại chỗ ở
- Điều 640. Sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc
- Điều 641. Gửi giữ di chúc
- Điều 642. Di chúc bị thất lạc, hư hại
- Điều 643. Hiệu lực của di chúc
- Điều 644. Người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc
- Điều 645. Di sản dùng vào việc thờ cúng
- Điều 646. Di tặng
- Điều 647. Công bố di chúc
- Điều 648. Giải thích nội dung di chúc
- Điều 649. Thừa kế theo pháp luật
- Điều 650. Những trường hợp thừa kế theo pháp luật
- Điều 651. Người thừa kế theo pháp luật
- Điều 652. Thừa kế thế vị
- Điều 653. Quan hệ thừa kế giữa con nuôi và cha nuôi, mẹ nuôi và cha đẻ, mẹ đẻ
- Điều 654. Quan hệ thừa kế giữa con riêng và bố dượng, mẹ kế
- Điều 655. Việc thừa kế trong trường hợp vợ, chồng đã chia tài sản chung; vợ, chồng đang xin ly hôn hoặc đã kết hôn với người khác
- Điều 656. Họp mặt những người thừa kế
- Điều 657. Người phân chia di sản
- Điều 658. Thứ tự ưu tiên thanh toán
- Điều 659. Phân chia di sản theo di chúc
- Điều 660. Phân chia di sản theo pháp luật
- Điều 661. Hạn chế phân chia di sản
- Điều 662. Phân chia di sản trong trường hợp có người thừa kế mới hoặc có người thừa kế bị bác bỏ quyền thừa kế
- Điều 663. Phạm vi áp dụng
- Điều 664. Xác định pháp luật áp dụng đối với quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài
- Điều 665. Áp dụng điều ước quốc tế đối với quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài
- Điều 666. Áp dụng tập quán quốc tế
- Điều 667. Áp dụng pháp luật nước ngoài
- Điều 668. Phạm vi pháp luật được dẫn chiếu đến
- Điều 669. Áp dụng pháp luật của nước có nhiều hệ thống pháp luật
- Điều 670. Trường hợp không áp dụng pháp luật nước ngoài
- Điều 671. Thời hiệu
- Điều 672. Căn cứ xác định pháp luật áp dụng đối với người không quốc tịch, người có nhiều quốc tịch
- Điều 673. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân
- Điều 674. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân
- Điều 675. Xác định cá nhân mất tích hoặc chết
- Điều 676. Pháp nhân
- Điều 677. Phân loại tài sản
- Điều 678. Quyền sở hữu và quyền khác đối với tài sản
- Điều 679. Quyền sở hữu trí tuệ
- Điều 680. Thừa kế
- Điều 681. Di chúc
- Điều 682. Giám hộ
- Điều 683. Hợp đồng
- Điều 684. Hành vi pháp lý đơn phương
- Điều 685. Nghĩa vụ hoàn trả do chiếm hữu, sử dụng, được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật
- Điều 686. Thực hiện công việc không có ủy quyền
- Điều 687. Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng