- 1Chỉ thị 23/2007/CT-UBND về tăng cường bảo vệ và phát huy giá trị tài liệu lưu trữ do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Chỉ thị 19/2010/CT-UBND tăng cường công tác quản lý nhà nước về văn thư, lưu trữ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Luật lưu trữ 2011
- 4Chỉ thị 16/2013/CT-UBND biện pháp để giải quyết tài liệu tồn đọng của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 7109/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu Trung tâm Lưu trữ lịch sử trực thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ Thành phố Hồ Chí Minh
- 6Hướng dẫn 1808/HD-SNV năm 2013 về tổ chức chỉnh lý tài liệu tồn đọng tại các cơ quan, tổ chức do Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1366/BC-SNV | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 4 năm 2017 |
TÌNH HÌNH XỬ LÝ TÀI LIỆU TỒN ĐỌNG, TÍCH ĐỐNG
Thực hiện Công văn số 46/VTLTNN-NVĐP ngày 18 tháng 01 năm 2017 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước về việc báo cáo tình hình xử lý tài liệu tồn đọng, tích đống, Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh báo cáo tình hình xử lý tài liệu tồn đọng, tích đống như sau:
1. Xây dựng ban hành văn bản quản lý, chỉ đạo về công tác chỉnh lý tài liệu tồn đọng, tích đống
Trong những năm qua, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác văn thư, lưu trữ, Sở Nội vụ đã tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố đã ban hành các văn bản chỉ đạo thực hiện công tác xử lý tài liệu tồn đọng, tích đống như sau:
- Chỉ thị số 23/2007/CT-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân Thành phố về tăng cường bảo vệ và phát huy giá trị tài liệu lưu trữ;
- Chỉ thị số 19/2010/CT-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố về tăng cường công tác quản lý nhà nước về văn thư, lưu trữ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Chỉ thị số 16/2013/CT-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh (UBND TP. HCM) về một số biện pháp để giải quyết tài liệu tồn đọng của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2014 của UBND TP. HCM ban hành Quy định về lập hồ sơ, chỉnh lý, số hóa tài liệu và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan tại các cơ quan, tổ chức trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 3751/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2014 của Chủ tịch UBND TP. HCM về phê duyệt Kế hoạch chỉnh lý tài liệu tồn đọng trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Công văn số 6837/UBND-TM ngày 04 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân Thành phố về giải quyết kinh phí thực hiện công tác lưu trữ của các sở, ngành;
- Công văn số 2267/UBND-TM ngày 25 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về kinh phí chỉnh lý tài liệu tồn đọng trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 của các Sở ngành, Ủy ban nhân dân (UBND) các quận, huyện.
2. Xây dựng ban hành văn bản hướng dẫn nghiệp vụ về công tác chỉnh lý tài liệu tồn đọng
Bên cạnh các văn bản chỉ đạo của Thành phố, Sở Nội vụ đã ban hành các văn bản hướng dẫn về việc xử lý tài liệu tồn đọng như sau:
- Công văn số 1272/SNV-VTLT ngày 08 tháng 10 năm 2009 của Sở Nội vụ về công tác chỉnh lý, sắp xếp tài liệu lưu trữ tại các cơ quan, tổ chức;
- Công văn số 609/SNV-CCVTLT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Sở Nội vụ về chọn chỉnh lý thí điểm tài liệu tồn đọng của các đơn vị giai đoạn 2011- 2012;
- Công văn số 398/SNV-CCVTLT ngày 06 tháng 4 năm 2012 của Sở Nội vụ về việc khảo sát tài liệu tồn đọng tại các cơ quan, đơn vị;
- Công văn số 816/SNV-CCVTLT ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Sở Nội vụ về việc gửi báo cáo tài liệu tồn đọng tại các cơ quan, đơn vị;
- Hướng dẫn số 207/HD-SNV ngày 27 tháng 02 năm 2012 của Sở Nội vụ về việc tổ chức quản lý kho lưu trữ và tài liệu lưu trữ thuộc UBND quận, huyện;
- Kế hoạch số 1614/KH-SNV ngày 10 tháng 10 năm 2013 của Sở Nội vụ thực hiện Chỉ thị số 16/2013/CT-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2013 của UBND Thành phố về một số biện pháp để giải quyết tài liệu tồn đọng của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Hướng dẫn số 1808/HD-SNV ngày 07 tháng 11 năm 2013 của Sở Nội vụ về tổ chức chỉnh lý tài liệu tồn động tại các cơ quan, tổ chức;
- Kế hoạch số 20/KH-SNV ngày 17 tháng 4 năm 2014 của Sở Nội vụ về chỉnh lý tài liệu tồn đọng trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2014;
- Kế hoạch số 54/KH-SNV ngày 21 tháng 8 năm 2014 của Sở Nội vụ về tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 3751/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2014 của UBND Thành phố về phê duyệt Kế hoạch chỉnh lý tài liệu tồn đọng trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Công văn số 1436/SNV-CCVTLT ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Sở Nội vụ về việc khảo sát tình hình lưu trữ tài liệu tại các cơ quan, tổ chức;
- Thông báo số 3118/TB-SNY ngày 05 tháng 9 năm 2016 của Sở Nội vụ khảo sát thực tế hồ sơ, tài liệu tồn đọng tại các cơ quan, tổ chức.
II. THỰC TRẠNG TÀI LIỆU TỒN ĐỌNG, TÍCH ĐỐNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU
Theo số liệu tổng hợp từ báo cáo kết quả khảo sát tài liệu lưu trữ tại 707 cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử Thành phố Hồ Chí Minh, tài liệu lưu trữ tại các cơ quan, tổ chức được hình thành trong quá trình hoạt động từ sau năm 1975 đến nay số liệu như sau:
- Tổng số tài liệu lưu trữ hiện đang bảo quản tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2016: 232.894,68 mét giá
Tài liệu đã chỉnh lý hoàn chỉnh: 59.843,12 mét giá;
Chỉnh lý sơ bộ: 65.315,24 mét giá;
Chưa chỉnh lý: 107.736,30 mét giá.
1. Tại Lưu trữ lịch sử Thành phố
Trung tâm Lưu trữ lịch sử thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ đã tổ chức thu thập và bảo quản 2.688 mét giá tài liệu, gồm 13 phông. Hồ sơ, tài liệu lưu trữ chủ yếu là tài liệu hành chính thuộc phông của Hội đồng nhân dân Thành phố; Ủy ban nhân dân Thành phố; Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố. Ngoài ra, các phông lưu trữ trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 gồm phông Chưởng khế Pháp, Chưởng khế Sài Gòn và Đô thành Sài Gòn các phông còn lại chủ yếu là các phông giải thể, hiện đã chỉnh lý hoàn chỉnh gồm 1.539 mét giá tài liệu và chỉnh lý sơ bộ 1.149 mét giá (kèm Phụ lục I).
Thực hiện Quyết định số 7109/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch UBND Thành phố về việc ban hành Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử Thành phố Hồ Chí Minh. Theo đó, đã tổ chức 04 hội nghị triển khai thực hiện Quyết định số 7109/QĐ-UBND theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố tại Công văn số 1445/UBND-VX ngày 04 tháng 4 năm 2016 về việc tổ chức thực hiện Quyết định số 7109/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2015. Tuy nhiên, do diện tích Kho Lưu trữ của Chi cục Văn thư - Lưu trữ hạn chế, Kho chuyên dụng đang trong giai đoạn đầu tư xây dựng nên chưa tiếp nhận nguồn tài liệu nộp lưu của các cơ quan, tổ chức vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử Thành phố. Năm 2015, chỉ thu thập 141,250 mét giá hồ sơ, tài liệu phông Giấy phép xây dựng trước năm 1975 (Khu vực Sài Gòn - Chợ Lớn - Gia định).
Theo tiến độ dự án công trình xây dựng Trung tâm Lưu trữ lịch sử Thành phố Hồ Chí Minh, chia thành 02 giai đoạn, giai đoạn 1, xây dựng khối nhà 18 tầng, với diện tích sàn xây dựng là 20.424m2 dùng làm Kho Lưu trữ và bố trí nhà làm việc, dự kiến sẽ hoàn thành vào cuối năm 2018.
Để chuẩn bị thực hiện công tác thu thập hồ sơ, tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử, Chi cục Văn thư - Lưu trữ xây dựng dự thảo Đề án thu thập hồ sơ, tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử giai đoạn 2017 - 2020.
2. Tại các cơ quan, tổ chức Thành phố thuộc nguồn nộp lưu
Theo số liệu tổng hợp khảo sát tại 146/707 cơ quan thuộc nguồn nộp lưu, tổng số mét giá tài liệu hiện đang bảo quản là 144.560,93 mét giá, trong đó đã chỉnh lý hoàn chỉnh 35.102,78 mét giá (kèm Phụ lục II).
Công tác chỉnh lý tài liệu tồn đọng tại một số cơ quan, tổ chức chưa được lãnh đạo quan tâm và đầu tư đúng mức, đa số tài liệu tại các đơn vị thuộc sở ngành, doanh nghiệp chưa lập hồ sơ, chưa chỉnh lý, sắp xếp hoàn chỉnh, tài liệu đang chất đống, bó gói tại các phòng chuyên môn, chưa thu thập vào Lưu trữ cơ quan.
Văn bản quy phạm pháp luật quy định xác định trách nhiệm lập và giao nộp hồ sơ chưa đầy đủ và cụ thể, có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên do một thời gian dài công tác lưu trữ chưa được sự quan tâm đầu tư đúng mức của các ngành, các cấp như không bố trí cán bộ làm công tác lưu trữ hoặc kiêm nhiệm công tác khác, cán bộ lưu trữ chưa được đào tạo hoặc thường xuyên thay đổi, chưa có chế độ, chính sách ưu đãi hợp lý nên cán bộ làm công tác lưu trữ không an tâm xin chuyển công tác; đa số các cơ quan bố trí kho lưu trữ có diện tích nhỏ, khu vực ẩm thấp, không bảo đảm an toàn, dễ xảy ra hư hỏng, mất mát tài liệu. Hồ sơ, tài liệu sau khi bàn giao về lưu trữ cơ quan chưa lập hồ sơ hoàn chỉnh, thường để trong bìa ba dây hoặc cho vào bao hoặc thùng đưa lên Kho Lưu trữ bảo quản. Do đó, khi có yêu cầu khai thác tài liệu mất nhiều thời gian hoặc không tra tìm được ảnh hưởng đến hoạt động điều hành của cơ quan, tổ chức.
3. Tài liệu tại các cơ quan, tổ chức cấp huyện thuộc nguồn nộp lưu
Tổng số mét giá tài liệu tồn đọng tại các cơ quan thuộc 24 quận, huyện là 85.645,75 mét giá, trong đó đã chỉnh lý hoàn chỉnh là 23.201,34 mét giá (kèm Phụ lục III).
Công tác chỉnh lý tài liệu tồn đọng tại các cơ quan, tổ chức cấp huyện có quan tâm, tuy nhiên chưa đảm bảo các yêu cầu về nghiệp vụ chỉnh lý, thiếu tính thống nhất, tính khoa học nhất là ở khâu nghiệp vụ như: thu thập hồ sơ, tài liệu trước khi chỉnh lý, xác định phông lưu trữ, lựa chọn phương án hệ thống hóa, phân loại tài liệu để lập hồ sơ, xác định giá trị tài liệu trong chỉnh lý, lập mục lục hồ sơ,... đa số cán bộ làm công tác lưu trữ tại các cơ quan, tổ chức còn kiêm nhiệm; việc phân công bố trí chưa đúng trình độ chuyên môn nghiệp vụ; kinh phí phục vụ cho công tác chỉnh lý còn thiếu, nên kết quả chưa cao, tài liệu tồn đọng còn ở nhiều cơ quan, tổ chức.
Tình trạng chậm xử lý tài liệu tồn đọng, công tác bảo quản của môi trường phòng, kho kém tại các cơ quan cấp huyện, tài liệu có nguy cơ hư hỏng cao.
Hiện nay các cơ quan, tổ chức đã bố trí được từ 01 đến 02 cán bộ làm công tác văn, lưu trữ, chỉ đáp ứng được công tác quản lý tài liệu mới hình thành trong năm, không thể tổ chức chỉnh lý tài liệu tồn đọng của cơ quan trong những năm về trước.
1. Tuyên truyền, phổ biến về công tác văn thư, lưu trữ
Công tác tuyên truyền, phổ biến triển khai các văn bản quy phạm pháp luật về văn thư, lưu trữ (VTLT) được chú trọng và thường xuyên thực hiện như: Mở các lớp bồi dưỡng, tập huấn, triển khai chuyên môn, nghiệp vụ cho thủ trưởng, cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) làm công tác VTLT. Trong năm 2012, Ủy ban nhân dân Thành phố đã ban hành Quyết định phê duyệt Kế hoạch thi hành Luật Lưu trữ, đã định hướng và mở rộng hình thức cho công tác tuyên truyền về VTLT trên địa bàn Thành phố.
Trong đó, đã chú trọng nội dung tập huấn các văn bản quy phạm pháp luật về VTLT sát với công việc chuyên môn, nghiệp vụ như: Luật Lưu trữ, Nghị định, Thông tư và các văn bản hướng dẫn của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước và Thành phố đến các cơ quan, tổ chức thuộc Thành phố.
Ngoài ra, Chi cục Văn thư - Lưu trữ thường xuyên hỗ trợ và làm báo cáo viên cho nhiều cơ quan, tổ chức thuộc Thành phố để phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về công tác VTLT; kịp thời thông tin về hoạt động của ngành VTLT trên Website của Sở Nội vụ và Chi cục Văn thư - Lưu trữ.
a) Công tác chỉnh lý tài liệu tồn đọng trước ngày 30 tháng 4 năm 1975
Qua kết quả tổng hợp số liệu từ báo cáo thống kê tài liệu tồn đọng từ các cơ quan, tổ chức, khối lượng tài liệu tồn đọng nhiều, chưa được chỉnh lý. Trong năm 2012, Chi cục Văn thư - Lưu trữ tham mưu và trình UBND Thành phố phê duyệt “Đề án chỉnh lý tài liệu tồn đọng của các cơ quan hành chính Nhà nước thuộc Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2020”.
Theo đó, UBND Thành phố chấp thuận chi kinh phí chỉnh lý tài liệu tồn đọng trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 của các Sở, ngành, UBND các quận, huyện theo Quyết định số 3751/QĐ-UBND của Chủ tịch UBND TP. HCM. Có 15/24 quận, huyện; 03 sở, ngành (Sở Giao thông vận tải, Văn phòng Đăng ký đất đai Thành phố, Chi cục Văn thư - Lưu trữ), với số lượng tài liệu được chỉnh lý hoàn chỉnh là 1.628 mét giá.
b) Công tác chỉnh lý tài liệu tồn đọng tại các cơ quan, tổ chức
Đa số các cơ quan, tổ chức đã triển khai thực hiện Kế hoạch số 1614/KH-SNV ngày 10 tháng 10 năm 2013 của Sở Nội vụ thực hiện Chỉ thị số 16/2013/CT-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2013 của UBND Thành phố về một số biện pháp để giải quyết tài liệu tồn đọng của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. UBND quận, huyện và các cơ quan, tổ chức xây dựng Kế hoạch chỉnh lý tài liệu tồn đọng, cụ thể: UBND Quận 1, 10, 11, 12, Thủ Đức, quận Bình Tân, Bình Thạnh, Phú Nhuận, huyện Hóc Môn; Sở Tài chính, Trung tâm Thông tin và Dịch vụ xây dựng trực thuộc Sở Xây dựng, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Công Thương, Sở Văn hóa và Thể thao, Văn phòng UBND Thành phố, Đài Tiếng nói nhân dân Thành phố, Lực lượng Thanh niên xung phong Thành phố, Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn TNHH MTV, Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị, Công ty Phát triển Công nghiệp Tân Thuận TNHH MTV và Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại Thành phố.
Đa số các cơ quan, tổ chức còn nhiều hồ sơ, tài liệu tồn đọng hiện đang bảo quản tại các đơn vị, bộ phận, chưa thực hiện chỉnh lý tài liệu nên chưa thu thập hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan theo quy định.
3. Công tác bảo quản tài liệu lưu trữ
a) Tình hình Kho Lưu trữ Thành phố
Từ tháng 9 năm 2013 đến nay, UBND Thành phố chấp thuận cho Chi cục được thuê 985 m2 tại Tòa nhà IPC của Công ty Phát triển Công nghiệp Tân Thuận TNHH MTV, với diện tích Văn phòng làm việc là 255 m2 và Kho Lưu trữ 730 m2.
Cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện làm việc tương đối đầy đủ, đảm bảo hoạt động của Chi cục.
b) Tại các cơ quan, tổ chức
Đa số các cơ quan, tổ chức đều bố trí Kho Lưu trữ và trang thiết bị cần thiết phục vụ công tác bảo quản tài liệu như: giá, hộp, cặp, máy hút bụi, máy điều hòa, máy hút ẩm.
Các cơ quan, tổ chức đã chỉ đạo về đầu tư, xây dựng, bố trí và cải tạo nâng cấp Kho Lưu trữ để bảo quản tài liệu như: Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố, Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy Thành phố, Quận 1, 4, 5, 7, 10, 11, quận Bình Tân, Gò Vấp,...
Ngoài ra, một số quận, huyện đã tham mưu trình và được phê duyệt xây dựng Kho Lưu trữ tập trung như: UBND Quận 8 đã có Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình xây dựng Kho Lưu trữ UBND Quận, với diện tích là 354 m2; Kho chuyên dụng UBND Quận 12, với diện tích là 427,8 m2; Kho Lưu trữ hồ sơ Trung tâm hành chính quận Tân Phú, với diện tích là 998 m2; Kho Lưu trữ huyện Nhà Bè, với diện tích là 890 m2.
1. Thuận lợi
Công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn Thành phố nói chung và công tác lưu trữ nói riêng, đã có chuyển biến tích cực và đạt được nhiều kết quả.
a) Lãnh đạo tại một số cơ quan, tổ chức đã nhận thức được vị trí, vai trò của công tác lưu trữ và giá trị của tài liệu lưu trữ nên có biện pháp bảo quản nguồn tài liệu của cơ quan như tăng cường bố trí cán bộ, công chức; quan tâm đầu tư phương tiện, kinh phí, cải tạo bố trí Kho Lưu trữ và các điều kiện thuận lợi khác để thực hiện tốt công tác văn thư, lưu theo quy định.
b) Lãnh đạo các cơ quan, tổ chức quan tâm cử cán bộ, công chức tham dự các lớp bồi dưỡng, tập huấn về nghiệp vụ văn thư, lưu trữ. Hướng dẫn cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, tổ chức thực hiện việc giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan đúng thời hạn. Bố trí Kho Lưu trữ cơ quan đủ diện tích để bảo quản an toàn khối tài liệu hình thành trong quá trình hoạt động của cơ quan, tổ chức, tiến hành sắp xếp hồ sơ, tài liệu khoa học và tổ chức khai thác, sử dụng có hiệu quả.
2. Khó Khăn
Bên cạnh những kết quả đạt được như trên, công tác lưu trữ tại các cơ quan, tổ chức còn một số hạn chế nhất định như:
a) Ở các cơ quan có quy mô nhỏ, công tác VTLT kiêm nhiệm, hiệu quả công tác VTLT chưa cao, chưa tập trung vào chất lượng quản lý tài liệu do phải kiêm nhiệm công tác khác.
b) Thủ trưởng một số cơ quan, tổ chức chưa quan tâm và đầu tư cho công tác lưu trữ, không có nhân sự và kinh phí thực hiện chỉnh lý nên tình trạng tài liệu còn tồn đọng, tích đống, bó gói, phân tán chưa được sắp xếp khoa học; việc thu thập, chỉnh lý và bảo quản an toàn tài liệu, hồ sơ trong Kho Lưu trữ chưa được đảm bảo dẫn đến hồ sơ, tài liệu có nguy cơ hư hỏng nặng gây khó khăn trong việc khai thác tài liệu phục vụ công tác quản lý điều hành tại các cơ quan, tổ chức.
1. Đề nghị Bộ Nội vụ sớm ban hành Thông tư quy định cụ thể về chỉnh lý hồ sơ, tài liệu tại các cơ quan, tổ chức trên cơ sở các quy định của Luật Lưu trữ.
2. Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt Đề án chỉnh lý tài liệu tồn đọng và duyệt cấp kinh phí các cơ quan thuộc nguồn nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử.
Trên đây là Báo cáo tình hình xử lý tài liệu tồn đọng, tích đống của Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh./.
| KT. GIÁM ĐỐC |
THỐNG KÊ TÀI LIỆU TẠI LƯU TRỮ LỊCH SỬ THÀNH PHỐ
(Kèm theo Báo cáo số: 1366/BC-SNV ngày 11 tháng 04 năm 2017 của Sở Nội vụ)
| Đang bảo quản tại LTLS | Đã chỉnh lý hoàn chỉnh | Đã chỉnh lý sơ bộ | Chưa chỉnh lý | Ghi chú |
(1 = 2 3 4) | (2) | (3) | (4) |
| |
Tổng số phông | 13 | 10 | 3 |
|
|
Tổng số tài liệu (mét giá) | 2.688 | 1.539 | 1.149 |
|
|
THỐNG KÊ TÀI LIỆU TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TRỮ TÀI LIỆU VÀ LƯU TRỮ LỊCH SỬ THÀNH PHỐ
(Kèm theo Báo cáo số: 1366/BC-SNV ngày 11 tháng 04 năm 2017 của Sở Nội vụ)
STT | Tên cơ quan, tổ chức | Tài liệu đang bảo quản tại cơ quan, tổ chức (mét giá) | Đã chỉnh lý hoàn chỉnh (mét giá) | Đã chỉnh lý sơ bộ (mét giá) | Chưa chỉnh lý (mét giá) | Ghi chú |
(1 = 2 3 4) | (2) | (3) | (4) |
| ||
1 | Văn phòng Hội đồng nhân dân TP | 8 |
|
| 8 |
|
2 | Văn phòng Ủy ban nhân dân TP |
|
|
|
|
|
3 | Thanh tra TP | 406 |
| 406 |
|
|
4 | Sở Nội vụ | 400 |
|
| 400 |
|
5 | Sở Tư pháp | 1.809 |
| 1.249 | 560 |
|
6 | Sở Y tế | 1.750 | 530 | 1.020 | 200 |
|
7 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 2.647 |
|
| 2.647 |
|
8 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 1.680 | 180 |
| 1.500 |
|
9 | Sở Văn hóa và Thể thao | 760 | 60 |
| 700 |
|
10 | Sở Du lịch | 9 |
| 8 | 1 |
|
11 | Sở Giao thông vận tải | 3.180 | 590 |
| 2.590 |
|
12 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 33.400 | 8.880 |
| 24.520 |
|
13 | Sở Xây dựng | 4.975,40 | 3.623,78 | 877,57 | 474,05 |
|
14 | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | 12.800 | 6.800 | 6.000 |
|
|
15 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 700 |
|
| 700 |
|
16 | Sở Tài chính | 1.900 |
| 400 | 1.500 |
|
17 | Sở Công Thương | 2.031 | 231 |
| 1.800 |
|
18 | Sở Khoa học và Công nghệ | 8.468 | 968 | 3.750 | 3.750 |
|
19 | Sở Thông tin và Truyền thông | 640 |
|
| 640 |
|
20 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 885 | 50 |
| 835 |
|
21 | Sở Giao dịch chứng khoán TP | 750 |
| 100 | 650 |
|
22 | Sở Ngoại vụ |
|
|
|
|
|
23 | Ban An toàn giao thông TP | 1 |
|
| 1 |
|
24 | Ban Dân tộc TP | 7 |
| 7 |
|
|
25 | BCĐ Chương trình giảm nghèo, tăng hộ khá | 15 |
|
| 15 |
|
26 | Ban Đổi mới Quản lý doanh nghiệp TP | 100 |
|
| 100 |
|
27 | BQL Đầu tư và Xây dựng Khu Đô thị mới Thủ Thiêm | 600 |
|
| 600 |
|
28 | BQL Đầu tư và Xây dựng Khu đô thị mới Nam TP | 212 |
| 112 | 100 |
|
29 | BQL Khu Công nghệ cao TP | 1.320 | 296 | 188 | 836 |
|
30 | BQL Khu Nông nghiệp công nghệ cao TP |
|
|
|
|
|
31 | BQL Đầu tư - Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc TP |
|
|
|
|
|
32 | BQL Khu chế xuất và Khu công nghiệp TP | 1.000 |
|
| 1.000 |
|
33 | BQL Đường sắt đô thị | 130 | 10 | 49,6 | 70,4 |
|
34 | BQL Khu công viên Lịch sử văn hóa dân tộc TP |
|
|
|
|
|
35 | Ủy ban về người Việt Nam ở nước ngoài TP | 4 | 2 | 2 |
|
|
36 | Trung tâm Điều hành Chương trình chống ngập nước TP |
|
|
|
|
|
37 | Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư | 40 | 40 |
|
|
|
38 | Đài Truyền hình TP | 1.942 | 1.942 |
|
|
|
39 | Đài Tiếng nói nhân dân TP |
|
|
|
|
|
40 | Lực lượng Thanh niên xung phong TP | 164 | 164 |
|
|
|
41 | Trường Đại học Sài Gòn | 550 |
|
| 550 |
|
42 | Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch | 357,5 |
|
| 357,5 |
|
43 | Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức |
|
|
|
|
|
44 | Trường Cao đẳng Kinh tế TP |
|
|
|
|
|
45 | Trường Cao đẳng Kỹ thuật Lý Tự Trọng | 200 |
| 20 | 180 |
|
46 | Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật TP.HCM | 1 |
|
| 1 |
|
47 | Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật TP |
|
|
|
|
|
48 | Trường Cao đẳng Nghề TP |
|
|
|
|
|
49 | Trường Cao đẳng Giao thông vận tải | 30 |
|
| 30 |
|
50 | Trường Cao đẳng Nghề Nguyễn Trường Tộ |
|
|
|
|
|
51 | Viện Nghiên cứu phát triển TP | 110 | 49 | 49 | 12 |
|
52 | Quỹ phát triển nhà TP |
|
|
|
|
|
53 | Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Công Thương | 136 |
| 68 | 68 |
|
54 | Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
|
|
55 | Cảng vụ Đường thủy nội địa thuộc Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
|
|
56 | Thanh tra Giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
|
|
57 | Thanh tra Sở Xây dựng thuộc Sở Xây dựng | 30 | 16 | 10 | 4 |
|
58 | Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 60 |
|
| 60 |
|
59 | Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nôi vu | 100 |
|
| 100 |
|
60 | Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ | 187 |
|
| 187 |
|
61 | Chi cục Văn thư - Lưu trữ thuộc Sở Nội vụ | 6 |
| 6 |
|
|
62 | Chi cục Bảo vệ thực vật thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 200 |
|
| 200 |
|
63 | Chi cục Quản lý chất lượng và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
|
64 | Chi cục Kiểm lâm thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 75 |
| 75 |
|
|
65 | Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
|
66 | Chi cục Phát triển nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
|
67 | Chi cục Thú y thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
|
68 | Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt bão thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
|
69 | Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
|
70 | Chi cục Tài chính doanh nghiệp thuộc Sở Tài chính |
|
|
|
|
|
71 | Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc Sở Y tế |
|
|
|
|
|
72 | Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế |
|
|
|
|
|
73 | Bộ Tư lệnh | 80 | 3 | 37 | 40 |
|
74 | Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng TP | 900 |
|
| 900 |
|
75 | Bảo hiểm xã hội TP | 6.263,46 |
| 6.263,46 |
|
|
76 | Bưu điện TP |
|
|
|
|
|
77 | Công an TP | 14.342 |
| 6.019 | 8.323 |
|
78 | Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy | 2.211 | 230 |
| 1.981 |
|
79 | Cục Thuế TP.HCM | 4.426 |
| 945 | 3.481 |
|
80 | Cục Hải quan TP.HCM | 9.510 | 6.060 | 2.100 | 1.350 |
|
81 | Cục Thống kê TP |
|
|
|
|
|
82 | Kho Bạc nhà nước TP | 3.292 | 2.613 | 229 | 450 |
|
83 | Viện Kiểm sát nhân dân TP | 1.800 |
| 1.800 |
|
|
84 | Tòa án nhân dân TP |
|
|
|
|
|
85 | Hội Chữ thập đỏ TP |
|
|
|
|
|
86 | Hội Y học TP |
|
|
|
|
|
87 | Hội đồng y TP |
|
|
|
|
|
88 | Hội Khuyến học TP |
|
|
|
|
|
89 | Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin TP |
|
|
|
|
|
90 | Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi TP |
|
|
|
|
|
91 | Hội Người mù TP | 29 | 26 | 1,5 | 1 |
|
92 | Hội Người cao tuổi TP |
|
|
|
|
|
93 | Hội Cựu Thanh niên xung phong |
|
|
|
|
|
94 | Hội Luật gia TP | 25,67 |
|
| 25,67 |
|
95 | Hội Sinh viên TP |
|
|
|
|
|
96 | Hội Âm nhạc TP |
|
|
|
|
|
97 | Hội Điện ảnh TP | 10 |
| 10 |
|
|
98 | Hội Mỹ thuật TP |
|
|
|
|
|
99 | Hội Nhiếp ảnh TP |
|
|
|
|
|
100 | Hội Nhà báo TP |
|
|
|
|
|
101 | Hội Nhà văn TP |
|
|
|
|
|
102 | Hội Sân khấu TP |
|
|
|
|
|
103 | Hội Nghệ sĩ múa TP |
|
|
|
|
|
104 | Hội Văn học Nghệ thuật các Dân tộc thiểu số TP |
|
|
|
|
|
105 | Hội Kiến trúc sư TP |
|
|
|
|
|
106 | Đoàn Luật sư TP |
|
|
|
|
|
107 | Liên hiệp các Hội Văn học - Nghệ thuật TP |
|
|
|
|
|
108 | Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật TP |
|
|
|
|
|
109 | Liên hiệp các Tổ chức Hữu nghị |
|
|
|
|
|
110 | Tổng Công ty Bến Thành TNHH MTV |
|
|
|
|
|
111 | Tổng Công ty cấp nước Sài Gòn TNHH MTV | 1.550 |
|
| 1.550 |
|
112 | Tổng Công ty Điện lực TP | 1.000 | 220 | 500 | 280 |
|
113 | Tổng Công ty Công nghiệp - In - Bao bì LIKSIN TNHH MTV | 1.020 |
|
| 1.020 |
|
114 | Tổng Công ty Công nghiệp Sài Gòn TNHH MTV | 200 | 50 | 100 | 50 |
|
115 | Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV | 109 |
| 109 |
|
|
116 | Tổng Công ty Cơ khí Giao thông Vận tải Sài Gòn TNHH MTV (SAMCO) | 828 |
| 681 | 147 |
|
117 | Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn TNHH MTV (SAIGON TOURIST) | 74 | 10 | 32 | 32 |
|
118 | Tổng Công ty Địa ốc Sài Gòn TNHH MTV |
|
|
|
|
|
119 | Tổng Công ty Xây dựng Sài Gòn TNHH MTV | 910 | 180 | 350 | 380 |
|
120 | Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn TNHH MTV (SATRA) | 620 | 325 |
| 295 |
|
121 | Tổng Công ty Văn hóa Sài Gòn TNHH MTV | 250 |
|
| 250 |
|
122 | Công ty Phát triển Công nghiệp Tân Thuận TNHH MTV (IPC) | 184,1 | 39 |
| 145,1 |
|
123 | Công ty TNHH MTV Quản lý Kinh doanh nhà TP | 700 | 200 | 300 | 200 |
|
124 | Công ty Đầu tư Tài chính nhà nước TP | 167 | 137 |
| 30 |
|
125 | Công ty TNHH MTV Công viên cây xanh TP (cổ phần hóa) |
|
|
|
|
|
126 | Công ty TNHH MTV Công trình cầu phà TP (cổ phần hóa) |
|
|
|
|
|
127 | Công ty TNHH MTV Công trình giao thông Sài Gòn (cổ phần hóa) |
|
|
|
|
|
128 | Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị TP | 50 |
| 25 | 25 |
|
129 | Công ty TNHH MTV Thoát nước đô thị TP | 180 | 150 | 30 |
|
|
130 | Công ty TNHH MTV Dược Sài Gòn | 200 |
| 100 | 100 |
|
131 | Công ty TNHH MTV Dệt may Gia Định (cổ phần hóa) |
|
|
|
|
|
132 | Công ty TNHH MTV Dịch vụ cơ quan nước ngoài (FOSCO) |
|
|
|
|
|
133 | Công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích Thanh niên Xung phong | 988,3 |
|
| 988,3 |
|
134 | Công ty TNHH MTV Quản lý Khai thác dịch vụ Thủy lợi | 40 |
| 30 | 10 |
|
135 | Công ty TNHH MTV Phát triển Công viên phần mềm Quang Trung |
|
|
|
|
|
136 | Công ty TNHH MTV Phát triển Khu công nghệ cao TP | 112 |
| 12 | 100 |
|
137 | Công ty TNHH MTV Thảo cầm viên Sài Gòn | 110 |
| 100 | 10 |
|
138 | Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn (SJC) | 931 | 343 | 441 | 147 |
|
139 | Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết TP | 197 | 17 |
| 180 |
|
140 | Công ty TNHH MTV 27/7 |
|
|
|
|
|
141 | Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại TP (SG COOP) | 4.400 |
| 4.400 |
|
|
142 | Liên hiệp Hợp tác xã TP | 8 |
| 8 |
|
|
143 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh TP | 68 | 68 |
|
|
|
144 | Ngân hàng Sài Gòn Công thương TP |
|
|
|
|
|
145 | Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh TP.HCM |
|
|
|
|
|
Tổng số | 144.560,93 | 35.102,78 | 39.020,13 | 70.438,02 |
|
THỐNG KÊ TÀI LIỆU TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP HUYỆN THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ THÀNH PHỐ
(Kèm theo Báo cáo số: 1366/BC-SNV ngày 11 tháng 04 năm 2017 của Sở Nội vụ)
Tên cơ quan, tổ chức cấp huyện | Tài liệu đang bảo quản tại các cơ quan, tổ chức cấp huyện (mét giá) | Đã chỉnh lý hoàn chỉnh (mét giá) | Đã chỉnh lý sơ bộ (mét giá) | Chưa chỉnh lý (mét giá) | Ghi chú |
| (1=2 3 4) | (2) | (3) | (4) |
|
TÊN QUẬN | 72.045,62 | 21.170,74 | 22.115,61 | 28.759,27 |
|
QUẬN 1 | 3.199 | 2.405 | 367 | 427 |
|
1. VP HĐND và UBND |
|
|
|
|
|
2. Phòng Nội vụ | 63 | 60 |
| 3 |
|
3. Phòng Tư pháp | 430 | 415 | 5 | 10 |
|
4. Phòng Văn hóa và Thông tin |
|
|
|
|
|
5. Phòng Y tế | 25 |
|
| 25 |
|
6. Phòng Kinh tế |
|
|
|
|
|
7. Phòng Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
|
8. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
|
|
|
9. Phòng Quản lý đô thị | 55 |
| 55 |
|
|
10. Phòng Tài chính - Kế hoạch | 10 |
|
| 10 |
|
11. Phòng Tài nguyên và Môi trường | 40 | 40 |
|
|
|
12. Thanh tra | 100 | 50 | 2 | 48 |
|
13. Ban Chỉ huy Quân sự |
|
|
|
|
|
14. Bảo hiểm xã hội | 70 | 40 | 10 | 20 |
|
15. Công an | 16 |
|
| 16 |
|
16. Chi cục Thi hành án Dân sự |
|
|
|
|
|
17. Chi cục Thống kê |
|
|
|
|
|
18. Chi cục Thuế |
|
|
|
|
|
19. Kho Bạc nhà nước | 1.934 | 1.344 | 295 | 295 |
|
20. Tòa án nhân dân |
|
|
|
|
|
21. Viện kiểm sát nhân dân | 240 | 240 |
|
|
|
22. Kho Lưu trữ Quận | 216 | 216 |
|
|
|
QUẬN 2 | 2.179 | 259 | 476 | 1.444 |
|
1. VP HĐND và UBND |
|
|
|
|
|
2. Phòng Nội vụ |
|
|
|
|
|
3. Phòng Tư pháp | 60 | 10 | 50 |
|
|
4. Phòng Văn hóa và Thông tin |
|
|
|
|
|
5. Phòng Y tế |
|
|
|
|
|
6. Phòng Kinh tế | 60 |
| 50 | 10 |
|
7. Phòng Giáo dục và Đào tạo | 48 |
| 48 |
|
|
8. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | 60 | 20 | 30 | 10 |
|
9. Phòng Quản lý đô thị |
|
|
|
|
|
10. Phòng Tài chính - Kế hoạch | 52 | 14 | 18 | 20 |
|
11. Phòng Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
|
12. Thanh tra | 45 | 20 | 20 | 5 |
|
13. Ban Chỉ huy Quân sự | 66 | 56 |
| 10 |
|
14. Bảo hiểm xã hội | 172 | 139 |
| 33 |
|
15. Công an |
|
|
|
|
|
16. Chi cục Thi hành án Dân sự |
|
|
|
|
|
17. Chi cục Thống kê |
|
|
|
|
|
18. Chi cục Thuế | 1.106 |
|
| 1.106 |
|
19. Kho Bạc nhà nước | 510 |
| 260 | 250 |
|
20. Tòa án nhân dân |
|
|
|
|
|
21. Viện kiểm sát nhân dân |
|
|
|
|
|
QUẬN 3 | 2.721 | 636 | 190 | 1.895 |
|
1. VP HĐND và UBND | 228 | 181 | 37 | 10 |
|
2. Phòng Nội vụ | 137 | 72 |
| 65 |
|
3. Phòng Tư pháp | 195 |
|
| 195 |
|
4. Phòng Văn hóa và Thông tin |
|
|
|
|
|
5. Phòng Y tế | 25 | 11 | 7 | 7 |
|
6. Phòng Kinh tế | 120 |
| 40 | 80 |
|
7. Phòng Giáo dục và Đào tạo | 53 |
|
| 53 |
|
8. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | 200 |
|
| 200 |
|
9. Phòng Quản lý đô thị | 300 |
|
| 300 |
|
10. Phòng Tài chính - Kế hoạch | 330 |
|
| 330 |
|
11.Phòng Tài nguyên và Môi trường | 715 | 245 |
| 470 |
|
12. Thanh tra | 32 | 24 | 4 | 4 |
|
13. Ban Chỉ huy Quân sự |
|
|
|
|
|
14. Bảo hiểm xã hội | 30 |
| 30 |
|
|
15. Công an | 238 |
| 67,40 | 170,60 |
|
16. Chi cục Thi hành án Dân sự | 98 | 98 |
|
|
|
17. Chi cục Thống kê |
|
|
|
|
|
18. Chi cục Thuế |
|
|
|
|
|
19. Kho Bạc nhà nước |
|
|
|
|
|
20. Tòa án nhân dân | 20 | 5 | 5 | 10 |
|
21. Viện kiểm sát nhân dân |
|
|
|
|
|
QUẬN 4 | 1.484,95 | 171,02 | 447,99 | 865,94 |
|
1. VP HĐND và UBND | 141,20 |
|
| 141,20 |
|
2. Phòng Nội vụ | 105 |
|
| 105 |
|
3. Phòng Tư pháp | 99 | 9,50 | 54,50 | 35 |
|
4. Phòng Văn hóa và Thông tin | 17,86 | 2,50 | 3,06 | 12,30 |
|
5. Phòng Y tế | 0,50 |
|
| 0,50 |
|
6. Phòng Kinh tế | 29 |
| 23,60 | 5,40 |
|
7. Phòng Giáo dục và Đào tạo | 10 |
|
| 10 |
|
8. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | 80 |
|
| 80 |
|
9. Phòng Quản lý đô thị | 161 |
| 92 | 69 |
|
10. Phòng Tài chính - Kế hoạch | 5,81 | 5,60 | 0,01 | 0,20 |
|
11. Phòng Tài nguyên và Môi trường | 45,58 | 3,42 | 13,82 | 28,34 |
|
12. Thanh tra | 10 |
| 2 | 8 |
|
13. Ban Chỉ huy Quân sự | 9 |
| 9 |
|
|
14. Bảo hiểm xã hội |
|
|
|
|
|
15. Công an |
|
|
|
|
|
16. Chi cục Thi hành án Dân sự |
|
|
|
|
|
17. Chi cục Thống kê |
|
|
|
|
|
18. Chi cục Thuế | 121 |
|
| 121 |
|
19. Kho Bạc nhà nước |
|
|
|
|
|
20. Tòa án nhân dân | 350 | 150 | 150 | 50 |
|
21. Viện kiểm sát nhân dân | 300 |
| 100 | 200 |
|
QUẬN 5 | 1.677,9 | 198,8 | 1.384,1 | 95 |
|
1. Hội đồng nhân dân | 2,1 | 2,1 |
|
|
|
2. Ủy ban nhân dân | 105,3 | 105,3 |
|
|
|
3. VP HĐND và UBND | 3,9 | 3,9 |
|
|
|
4. Phòng Nội vụ | 70,3 |
| 70,3 |
|
|
5. Phòng Tư pháp | 76 |
|
| 76 |
|
6. Phòng Văn hóa và Thông tin | 3 |
| 3 |
|
|
7. Phòng Y tế | 2 |
| 2,1 |
|
|
8. Phòng Kinh tế | 32 | 28,5 | 1 | 2 |
|
9. Phòng Giáo dục và Đào tạo | 3 |
|
| 3 |
|
10. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | 66 | 59 | 7 |
|
|
11. Phòng Quản lý đô thị | 274 |
| 264 | 10 |
|
12. Phòng Tài chính - Kế hoạch | 6 |
| 5,5 |
|
|
13. Phòng Tài nguyên và Môi trường | 252 |
| 251,7 |
|
|
14. Thanh tra | 4 |
|
| 4 |
|
15. Ban Chỉ huy Quân sự | 79 |
| 78,6 |
|
|
16. Bảo hiểm xã hội | 62 |
| 62,2 |
|
|
17. Công an | 250 |
| 250 |
|
|
18. Chi cục Thi hành án Dân sự | 36 |
| 35,5 |
|
|
19. Chi cục Thống kê | 55 |
| 55 |
|
|
20. Chi cục Thuế | 35 |
| 34,8 |
|
|
21. Kho Bạc nhà nước | 161 |
| 160,9 |
|
|
22. Tòa án nhân dân | 51 |
| 50,5 |
|
|
23. Viện kiểm sát nhân dân | 52 |
| 52 |
|
|
QUẬN 6 | 1.179 | 375 | 215 | 589 |
|
1. VP HĐND và UBND | 76 | 76 |
|
|
|
2. Phòng Nội vụ |
|
|
|
|
|
3. Phòng Tư pháp | 105 | 30 | 75 |
|
|
4. Phòng Văn hóa và Thông tin | 60 |
|
| 60 |
|
5. Phòng Y tế |
|
|
|
|
|
6. Phòng Kinh tế |
|
|
|
|
|
7. Phòng Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
|
8. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | 54 | 22 | 24 | 8 |
|
9. Phòng Quản lý đô thị | 179 |
| 34 | 145 |
|
10. Phòng Tài chính - Kế hoạch | 160 | 90 | 70 |
|
|
11. Phòng Tài nguyên và Môi trường | 64 | 8 |
| 56 |
|
12. Thanh tra | 36 | 35 | 1 |
|
|
13. Ban Chỉ huy Quân sự | 40 | 12 | 8 | 20 |
|
14. Bảo hiểm xã hội |
|
|
|
|
|
15. Công an |
|
|
|
|
|
16. Chi cục Thi hành án Dân sự | 100 | 100 |
|
|
|
17. Chi cục Thống kê | 6 | 2 | 3 | 1 |
|
18. Chi cục Thuế | 299 |
|
| 299 |
|
19. Kho Bạc nhà nước |
|
|
|
|
|
20. Tòa án nhân dân |
|
|
|
|
|
21. Viện kiểm sát nhân dân |
|
|
|
|
|
QUẬN 7 | 1.110 | 463 | 299 | 348 |
|
1. VP HĐND và UBND | 394 |
| 222 | 172 |
|
2. Phòng Nội vụ | 25 | 15 | 5 | 5 |
|
3. Phòng Tư pháp | 19 |
| 8 | 11 |
|
4. Phòng Văn hóa và Thông tin |
|
|
|
|
|
5. Phòng Y tế | 256 | 255 | 1 |
|
|
6. Phòng Kinh tế | 38 | 19 | 19 |
|
|
7. Phòng Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
|
8. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | 80 | 40 | 40 |
|
|
9. Phòng Quản lý đô thị |
|
|
|
|
|
10. Phòng Tài chính - Kế hoạch |
|
|
|
|
|
11. Phòng Tài nguyên và Môi trường | 294 | 134 |
| 160 |
|
12. Thanh tra | 4 |
| 4 |
|
|
13. Ban Chỉ huy Quân sự |
|
|
|
|
|
14. Bảo hiểm xã hội |
|
|
|
|
|
15. Công an |
|
|
|
|
|
16. Chi cục Thi hành án Dân sự |
|
|
|
|
|
17. Chi cục Thống kê |
|
|
|
|
|
18. Chi cục Thuế |
|
|
|
|
|
19. Kho Bạc nhà nước |
|
|
|
|
|
20. Tòa án nhân dân |
|
|
|
|
|
21. Viện kiểm sát nhân dân |
|
|
|
|
|
QUẬN 8 | 1.458,60 |
| 175,20 | 1.283,40 |
|
1. VP HĐND và UBND | 210 |
|
| 210 |
|
2. Phòng Nội vụ | 156,6 |
| 115,2 | 41,4 |
|
3. Phòng Tư pháp | 18 |
|
| 18 |
|
4. Phòng Văn hóa và Thông tin | 10 |
|
| 10 |
|
5. Phòng Y tế | 12 |
|
| 12 |
|
6. Phòng Kinh tế | 65 |
|
| 65 |
|
7. Phòng Giáo dục và Đào tạo | 165 |
|
| 165 |
|
8. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | 120 |
| 60 | 60 |
|
9. Phòng Quản lý đô thị | 450 |
|
| 450 |
|
10. Phòng Tài chính - Kế hoạch |
|
|
|
|
|
11. Phòng Tài nguyên và Môi trường | 180 |
|
| 180 |
|
12. Thanh tra | 72 |
|
| 72 |
|
13. Ban Chỉ huy Quân sự |
|
|
|
|
|
14. Bảo hiểm xã hội |
|
|
|
|
|
15. Công an |
|
|
|
|
|
16. Chi cục Thi hành án Dân sự |
|
|
|
|
|
17. Chi cục Thống kê |
|
|
|
|
|
18. Chi cục Thuế |
|
|
|
|
|
19. Kho Bạc nhà nước |
|
|
|
|
|
20. Tòa án nhân dân |
|
|
|
|
|
21. Viện kiểm sát nhân dân |
|
|
|
|
|
QUẬN 9 | 2.950 | 1.244,50 | 986 | 719,50 |
|
1. VP HĐND và UBND | 230 | 220 | 10 |
|
|
2. Phòng Nội vụ | 108 |
| 98 | 10 |
|
3. Phòng Tư pháp | 25 | 20 | 5 |
|
|
4. Phòng Văn hóa và Thông tin | 1 | 1 |
|
|
|
5. Phòng Y tế | 1 | 1 |
|
|
|
6. Phòng Kinh tế | 40 | 23,5 | 15 | 1,5 |
|
7. Phòng Giáo dục và Đào tạo | 4 |
|
| 4 |
|
8. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | 12 |
|
| 12 |
|
9. Phòng Quản lý đô thị | 320 | 150 | 100 | 70 |
|
10. Phòng Tài chính - Kế hoạch | 100 |
| 50 | 50 |
|
11. Phòng Tài nguyên và Môi trường | 182 | 100 | 57 | 25 |
|
12. Thanh tra | 28 | 23 |
| 5 |
|
13. Ban Chỉ huy Quân sự | 35 |
| 35 |
|
|
14. Bảo hiểm xã hội |
|
|
|
|
|
15. Công an |
|
|
|
|
|
16. Chi cục Thi hành án Dân sự | 12 | 6 | 6 |
|
|
17. Chi cục Thống kê | 2 |
|
| 2 |
|
18. Chi cục Thuế | 1.600 | 600 | 500 | 500 |
|
19. Kho Bạc nhà nước | 230 | 100 | 100 | 30 |
|
20. Tòa án nhân dân |
|
|
|
|
|
21. Viện kiểm sát nhân dân | 20 |
| 10 | 10 |
|
QUẬN 10 | 3.427,99 | 822,48 | 707,28 | 1.898,23 |
|
1. VP HĐND và UBND | 48 |
| 48 |
|
|
2. Phòng Nội vụ | 132,5 |
| 125 | 7,5 |
|
3. Phòng Tư pháp | 15,51 | 3,88 | 9,76 | 1,87 |
|
4. Phòng Văn hóa và Thông tin | 25,88 |
| 7,02 | 18,86 |
|
5. Phòng Y tế | 6 | 3 | 2 | 1 |
|
6. Phòng Kinh tế | 12 |
| 12 |
|
|
7. Phòng Giáo dục và Đào tạo | 70 |
| 25 | 45 |
|
8. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | 119 |
| 105 | 14 |
|
9. Phòng Quản lý đô thị | 15 | 5 | 1 | 9 |
|
10. Phòng Tài chính - Kế hoạch | 774,6 | 226,6 |
| 548 |
|
11. Phòng Tài nguyên và Môi trường | 45,5 | 20 | 5,5 | 20 |
|
12. Thanh tra | 12 | 12 |
|
|
|
13. Ban Chỉ huy Quân sự |
|
|
|
|
|
14. Bảo hiểm xã hội |
|
|
|
|
|
15. Công an |
|
|
|
|
|
16. Chi cục Thi hành án Dân sự | 78 | 78 |
|
|
|
17. Chi cục Thống kê | 1.500 |
| 300 | 1.200 |
|
18. Chi cục Thuế |
|
|
|
|
|
19. Kho Bạc nhà nước |
|
|
|
|
|
20. Tòa án nhân dân |
|
|
|
|
|
21. Viện kiểm sát nhân dân | 18 | 4 | 4 | 10 |
|
22. Kho Lưu trữ | 556 | 470 | 63 | 23 |
|
QUẬN 11 | 5.575,90 | 2.226,50 | 530,30 | 2.819,10 |
|
1. VP HĐND và UBND | 82 | 50 | 15 | 17 |
|
2. Phòng Nội vụ | 208 | 124,5 | 13,5 | 70 |
|
3. Phòng Tư pháp | 79,5 | 60 | 10 | 9,5 |
|
4. Phòng Văn hóa và Thông tin | 44,7 | 34,7 |
| 10 |
|
5. Phòng Y tế | 27 |
|
| 27 |
|
6. Phòng Kinh tế | 86 | 43 | 41 | 2 |
|
7. Phòng Giáo dục và Đào tạo | 196 | 46 | 50 | 100 |
|
8. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | 181 | 96 | 70 | 15 |
|
9. Phòng Quản lý đô thị | 160 | 104 | 10 | 46 |
|
10. Phòng Tài chính - Kế hoạch | 90 | 15 | 35 | 40 |
|
11. Phòng Tài nguyên và Môi trường | 25,7 | 12,3 | 9,8 | 3,6 |
|
12. Thanh tra | 40 | 30 | 6 | 4 |
|
13. Ban Chỉ huy Quân sự |
|
|
|
|
|
14. Bảo hiểm xã hội | 448 |
|
| 448 |
|
15. Công an | 650 | 400 | 80 | 170 |
|
16. Chi cục Thi hành án Dân sự |
|
|
|
| Chờ ý kiến của Cục THADS |
17. Chi cục Thống kê | 1 | 1 |
|
| nộp về Cục TK TP |
18. Chi cục Thuế | 1.791 |
|
| 1.791 |
|
19. Kho Bạc nhà nước | 579 | 573 |
| 6 |
|
20. Tòa án nhân dân | 180 |
| 180 |
|
|
21. Viện kiểm sát nhân dân | 108 | 38 | 10 | 60 |
|
22. Kho Lưu trữ | 599 | 599 |
|
|
|
QUẬN 12 | 8.755 | 3.543 | 1.064 | 4.148 |
|
1. VP HĐND và UBND | 120 | 88 | 32 |
|
|
2. Phòng Nội vụ | 50 |
|
| 50 |
|
3. Phòng Tư pháp | 60 | 50 | 10 |
|
|
4. Phòng Văn hóa và Thông tin | 50 |
|
| 50 |
|
5. Phòng Y tế |
|
|
|
|
|
6. Phòng Kinh tế |
|
|
|
|
|
7. Phòng Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
|
8. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | 454 |
| 200 | 254 |
|
9. Phòng Quản lý đô thị | 456 |
|
| 456 |
|
10. Phòng Tài chính - Kế hoạch | 318 |
|
| 318 |
|
11. Phòng Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
|
12. Thanh tra | 22 |
| 22 |
|
|
13. Ban Chỉ huy Quân sự |
|
|
|
|
|
14. Bảo hiểm xã hội |
|
|
|
|
|
15. Công an |
|
|
|
|
|
16. Chi cục Thi hành án Dân sự |
|
|
|
|
|
17. Chi cục Thống kê | 20 |
|
| 20 |
|
18. Chi cục Thuế | 3.000 |
|
| 3.000 |
|
19. Kho Bạc nhà nước | 4.205 | 3.405 | 800 |
|
|
20. Tòa án nhân dân |
|
|
|
|
|
21. Viện kiểm sát nhân dân |
|
|
|
|
|
QUẬN BÌNH TÂN | 3.798,15 | 1.087,23 | 1.813,93 | 897 |
|
1. Ủy ban nhân dân | 151 |
| 151 |
|
|
2. VP HĐND và UBND | 33 |
| 33 |
|
|
3. Phòng Nội vụ | 105 |
|
| 105 |
|
4. Phòng Tư pháp | 88,55 |
| 88,55 |
|
|
5. Phòng Văn hóa và Thông tin | 17 |
| 17 |
|
|
6. Phòng Y tế | 31 | 11,5 | 5,5 | 14 |
|
7. Phòng Kinh tế | 159,2 |
|
| 159,2 |
|
8. Phòng Giáo dục và Đào tạo | 166 |
|
| 166 |
|
9. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | 183 |
| 18 | 164,8 |
|
10. Phòng Quản lý đô thị | 942 |
| 942 |
|
|
11. Phòng Tài chính - Kế hoạch | 210 | 30 | 180 |
|
|
12. Phòng Tài nguyên và Môi trường | 173 |
| 10 | 163 |
|
13. Thanh tra | 83,5 | 5 | 37,5 | 41 |
|
14. Ban Chỉ huy Quân sự |
|
|
|
|
|
15. Bảo hiểm xã hội | 303,6 | 303,6 |
|
|
|
16. Công an |
|
|
|
|
|
17. Chi cục Thi hành án Dân sự | 138 | 138 |
|
|
|
18. Chi cục Thống kê |
|
|
|
|
|
19. Chi cục Thuế |
|
|
|
|
|
20. Kho Bạc nhà nước | 539 | 225 | 230 | 84 |
|
21. Tòa án nhân dân |
|
|
|
|
|
22. Viện kiểm sát nhân dân |
|
|
|
|
|
23. Kho lưu trữ | 475,5 | 374,125 | 101,375 |
|
|
QUẬN BÌNH THẠNH | 6.875,30 | 245,60 | 3.667,70 | 2.962 |
|
1. VP HĐND và UBND | 269 |
| 268,8 |
|
|
2. Phòng Nội vụ | 90 |
| 70 | 20 |
|
3. Phòng Tư pháp | 224 | 25,6 | 98,4 | 100 |
|
4. Phòng Văn hóa và Thông tin | 90 |
| 80 | 10 |
|
5. Phòng Y tế | 24 |
| 12 | 12 |
|
6. Phòng Kinh tế | 860 |
| 400 | 460 |
|
7. Phòng Giáo dục và Đào tạo | 200 |
| 150 | 50 |
|
8. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | 94 |
| 87 | 7 |
|
9. Phòng Quản lý đô thị | 100 |
| 50 | 50 |
|
10. Phòng Tài chính - Kế hoạch | 250 |
| 100 | 150 |
|
11. Phòng Tài nguyên và Môi trường | 4.104 |
| 2.052 | 2.052 |
|
12. Thanh tra | 96 | 40 | 35 | 21 |
|
13. Ban Chỉ huy Quân sự | 14,5 |
| 14,5 |
|
|
14. Bảo hiểm xã hội | 220 |
| 220 |
|
|
15. Công an |
|
|
|
|
|
16. Chi cục Thi hành án Dân sự |
|
|
|
|
|
17. Chi cục Thống kê |
|
|
|
|
|
18. Chi cục Thuế |
|
|
|
|
|
19. Kho Bạc nhà nước |
|
|
|
|
|
20. Tòa án nhân dân |
|
|
|
|
|
21. Viện kiểm sát nhân dân | 240 | 180 | 30 | 30 |
|
QUẬN GÒ VẤP | 10.852,10 | 3.321,30 | 4.179,10 | 3.351,70 |
|
1. VP HĐND và UBND | 281 | 241 |
| 40 |
|
2. Phòng Nội vụ | 99 |
| 94 | 5 |
|
3. Phòng Tư pháp | 170 | 50 | 100 | 20 |
|
4. Phòng Văn hóa và Thông tin | 2,6 |
| 2,6 |
|
|
5. Phòng Y tế | 66 |
|
| 66 |
|
6. Phòng Kinh tế | 3 |
| 3 |
|
|
7. Phòng Giáo dục và Đào tạo | 18 | 9 | 9 |
|
|
8. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | 3 |
| 3 |
|
|
9. Phòng Quản lý đô thị | 700 | 500 |
| 200 |
|
10. Phòng Tài chính - Kế hoạch | 180 |
|
| 180 |
|
11. Phòng Tài nguyên và Môi trường | 10 |
| 10 |
|
|
12. Thanh tra | 68 | 63 |
| 5 |
|
13. Ban Chỉ huy Quân sự | 14,4 |
|
| 14,4 |
|
14. Bảo hiểm xã hội |
|
|
|
|
|
15. Công an | 593 |
| 450 | 143 |
|
16. Chi cục Thi hành án Dân sự |
|
|
|
|
|
17. Chi cục Thống kê | 10 | 5 | 3 | 2 |
|
18. Chi cục Thuế | 5.633,60 | 928,60 | 2.352,50 | 2.352,50 |
|
19. Kho Bạc nhà nước | 3,2 | 3,2 |
|
|
|
20. Tòa án nhân dân | 2.000 | 860 | 1.140 |
|
|
21. Viện kiểm sát nhân dân | 180 | 168 | 12 |
|
|
22. Kho Lưu trữ UBND | 817,3 | 493,5 |
| 323,8 |
|
QUẬN PHÚ NHUẬN | 4.049,40 | 1.562,60 | 340,70 | 2.146,10 |
|
1. Hội đồng nhân dân | 3 | 3 |
|
|
|
2. Ủy ban nhân dân | 223 | 223 |
|
|
|
3. VP HĐND và UBND | 8 | 8 |
|
|
|
4. Phòng Nội vụ | 186 | 56 |
| 130 |
|
5. Phòng Tư pháp | 36 | 16 |
| 20 |
|
6. Phòng Văn hóa và Thông tin | 16 |
| 6 | 10 |
|
7. Phòng Y tế | 13 | 2 | 3 | 8 |
|
8. Phòng Kinh tế | 75,6 | 30 | 20 | 25,6 |
|
9. Phòng Giáo dục và Đào tạo | 16 | 7 | 9 |
|
|
10. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | 120 |
|
| 120 |
|
11. Phòng Quản lý đô thị | 15 |
| 9 | 6 |
|
12. Phòng Tài chính - Kế hoạch | 96 | 96 |
|
|
|
13. Phòng Tài nguyên và Môi trường | 10 |
|
| 10 |
|
14. Thanh tra | 10 |
|
| 10 |
|
15. Ban Chỉ huy Quân sự | 10 |
| 10 |
|
|
16. Bảo hiểm xã hội | 363 | 303 | 35 | 25 |
|
17. Công an | 15 | 1,5 |
| 13,5 |
|
18. Chi cục Thi hành án Dân sự | 120 |
|
| 120 |
|
19. Chi cục Thống kê | 0,5 | 0,3 | 0,2 |
|
|
20. Chi cục Thuế | 1.575 | 165 | 60 | 1.350 |
|
21. Kho Bạc nhà nước | 962 | 522 | 144 | 296 |
|
22. Tòa án nhân dân | 172 | 130 | 42 |
|
|
23. Viện kiểm sát nhân dân | 5 |
| 3 | 2 |
|
QUẬN TÂN BÌNH | 5.288,15 | 1.091,23 | 3.299,93 | 897 |
|
1. Ủy ban nhân dân | 151 |
| 151 |
|
|
2. VP HĐND và UBND | 33 |
| 33 |
|
|
3. Phòng Nội vụ | 105 |
|
| 105 |
|
4. Phòng Tư pháp | 88,55 |
| 88,55 |
|
|
5. Phòng Văn hóa và Thông tin | 17 |
| 17 |
|
|
6. Phòng Y tế | 31 | 11,5 | 5,5 | 14 |
|
7. Phòng Kinh tế | 159,2 |
|
| 159,2 |
|
8. Phòng Giáo dục và Đào tạo | 166 |
|
| 166 |
|
9. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | 182,8 |
| 18 | 164,8 |
|
10. Phòng Quản lý đô thị | 942 |
| 942 |
|
|
11. Phòng Tài chính - Kế hoạch | 210 | 30 | 180 |
|
|
12. Phòng Tài nguyên và Môi trường | 173 |
| 10 | 163 |
|
13. Thanh tra | 83,5 | 5 | 37,5 | 41 |
|
14. Ban Chỉ huy Quân sự |
|
|
|
|
|
15. Bảo hiểm xã hội | 303,6 | 303,6 |
|
|
|
16. Công an |
|
|
|
|
|
17. Chi cục Thi hành án Dân sự | 138 | 138 |
|
|
|
18. Chi cục Thống kê | 8 | 4 | 4 |
|
|
19. Chi cục Thuế |
|
|
|
|
|
20. Kho Bạc nhà nước | 539 | 225 | 230 | 84 |
|
21. Tòa án nhân dân |
|
|
|
|
|
22. Viện kiểm sát nhân dân | 1.482 |
| 1.482 |
|
|
23. Kho Lưu trữ quận | 475,5 | 374,125 | 101,375 |
|
|
QUẬN THỦ ĐỨC | 2.259,68 | 600,99 | 585,99 | 1.072,70 |
|
1. VP HĐND và UBND | 45 | 34 | 11 |
|
|
2. Phòng Nội vụ | 70 |
| 70 |
|
|
3. Phòng Tư pháp | 106 | 34 |
| 72 |
|
4. Phòng Văn hóa và Thông tin | 7 |
|
| 7 |
|
5. Phòng Y tế | 2,10 |
|
| 2,10 |
|
6. Phòng Kinh tế | 64 |
|
| 64 |
|
7. Phòng Giáo dục và Đào tạo | 40 |
| 20 | 20 |
|
8. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | 100 |
|
| 100 |
|
9. Phòng Quản lý đô thị | 500 |
|
| 500 |
|
10. Phòng Tài chính - Kế hoạch | 48 | 48 |
|
|
|
11. Phòng Tài nguyên và Môi trường | 25,60 |
|
| 25,60 |
|
12. Thanh tra | 32 |
|
| 32 |
|
13. Ban Chỉ huy Quân sự |
|
|
|
|
|
14. Bảo hiểm xã hội | 969,98 | 484,99 | 484,99 |
|
|
15. Công an |
|
|
|
|
|
16. Chi cục Thi hành án Dân sự | 250 |
|
| 250 |
|
17. Chi cục Thống kê |
|
|
|
|
|
18. Chi cục Thuế |
|
|
|
|
|
19. Kho Bạc nhà nước |
|
|
|
|
|
20. Tòa án nhân dân |
|
|
|
|
|
21. Viện kiểm sát nhân dân |
|
|
|
|
|
QUẬN TÂN PHÚ | 3.204,50 | 917,50 | 1.386 | 901 |
|
1. Hội đồng nhân dân | 3 | 3 |
|
|
|
2. Ủy ban nhân dân | 165 | 160 | 5 |
|
|
3. VP HĐND và UBND | 327 | 314 | 13 |
|
|
4. Phòng Nội vụ | 91 | 87 | 4 |
|
|
5. Phòng Tư pháp | 48 | 47,5 |
|
|
|
6. Phòng Văn hóa và Thông tin | 16 | 6 | 3 | 7 |
|
7. Phòng Y tế | 79 |
| 3 | 76 |
|
8. Phòng Kinh tế | 130 |
| 105 | 25 |
|
9. Phòng Giáo dục và Đào tạo | 96 |
| 84 | 12 |
|
10. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | 90 |
| 5 | 85 |
|
11. Phòng Quản lý đô thị | 340 |
| 340 |
|
|
12. Phòng Tài chính - Kế hoạch | 80 |
|
| 80 |
|
13. Phòng Tài nguyên và Môi trường | 70 |
|
| 70 |
|
14. Thanh tra | 67 |
| 67 |
|
|
15. Ban Chỉ huy Quân sự | 2 |
| 2 |
|
|
16. Bảo hiểm xã hội | 476 | 156 | 320 |
|
|
17. Công an | 24 |
|
| 24 |
|
18. Chi cục Thi hành án Dân sự | 31 | 24 | 7 |
|
|
19. Chi cục Thống kê |
|
|
|
|
|
20. Chi cục Thuế | 442 |
|
| 442 |
|
21. Kho Bạc nhà nước | 318 | 120 | 120 | 78 |
|
22. Tòa án nhân dân | 197 |
| 195 | 2 |
|
23. Viện kiểm sát nhân dân | 113 |
| 113 |
|
|
TÊN HUYỆN | 13.600,13 | 2.030,60 | 3.030,50 | 8.539,03 |
|
HUYỆN BÌNH CHÁNH | 4.552 | 87 | 1.120 | 3.345 |
|
1. Hội đồng nhân dân | 5 |
| 5 |
|
|
2. Ủy ban nhân dân | 244 |
| 215 | 29 |
|
3. VP HĐND và UBND | 95 |
| 69 | 26 |
|
4. Phòng Nội vụ | 120 |
|
| 120 |
|
5. Phòng Tư pháp | 100 | 21 |
| 79 |
|
6. Phòng Văn hóa và Thông tin | 50 |
|
| 50 |
|
7. Phòng Y tế | 52 |
|
| 52 |
|
8. Phòng Kinh tế | 110 |
|
| 110 |
|
9. Phòng Giáo dục và Đào tạo | 120 |
|
| 120 |
|
10. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | 130 |
|
| 130 |
|
11. Phòng Quản lý đô thị | 1.500 |
|
| 1.500 |
|
12. Phòng Tài chính - Kế hoạch | 215 |
|
| 215 |
|
13. Phòng Tài nguyên và Môi trường | 290 |
|
| 290 |
|
14. Thanh tra | 166 |
| 143 | 23 |
|
15. Ban Chỉ huy Quân sự | 50 |
|
| 50 |
|
16. Bảo hiểm xã hội |
|
|
|
|
|
17. Công an |
|
|
|
|
|
18. Chi cục Thi hành án Dân sự | 16 | 16 |
|
|
|
19. Chi cục Thống kê |
|
|
|
|
|
20. Chi cục Thuế | 896 |
| 385 | 511 |
|
21. Kho Bạc nhà nước |
|
|
|
|
|
22. Tòa án nhân dân | 203 |
| 203 |
|
|
23. Viện kiểm sát nhân dân | 190 | 50 | 100 | 40 |
|
HUYỆN CỦ CHI | 4.130 | 509 | 1.051 | 2.570 |
|
1. VP HĐND và UBND | 296 |
| 290 | 6 |
|
2. Phòng Nội vụ | 130 |
| 100 | 30 |
|
3. Phòng Tư pháp | 61 |
|
| 61 |
|
4. Phòng Văn hóa và Thông tin | 15 |
|
| 15 |
|
5. Phòng Y tế | 3 |
|
| 3 |
|
6. Phòng Kinh tế | 152 |
|
| 152 |
|
7. Phòng Giáo dục và Đào tạo | 186 |
|
| 186 |
|
8. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | 281 |
|
| 281 |
|
9. Phòng Quản lý đô thị | 355 |
|
| 355 |
|
10. Phòng Tài chính - Kế hoạch | 700 |
|
| 700 |
|
11. Phòng Tài nguyên và Môi trường | 215 |
|
| 215 |
|
12. Thanh tra | 70 |
|
| 70 |
|
13. Ban Chỉ huy Quân sự | 10 | 3 | 1 | 6 |
|
14. Bảo hiểm xã hội | 425 |
| 425 |
|
|
15. Công an |
|
|
|
|
|
16. Chi cục Thi hành án Dân sự |
|
|
|
|
|
17. Chi cục Thống kê |
|
|
|
|
|
18. Chi cục Thuế | 868 | 434 |
| 434 |
|
19. Kho Bạc nhà nước | 41 | 35 |
| 6 |
|
20. Tòa án nhân dân |
|
|
|
|
|
21. Viện kiểm sát nhân dân | 322 | 37 | 235 | 50 |
|
HUYỆN CẦN GIỜ | 1.013,13 | 383,60 | 66,50 | 563,03 |
|
1. VP HĐND và UBND | 8,5 |
| 3 | 5,5 |
|
2. Phòng Nội vụ | 35,33 | 12 |
| 23,33 |
|
3. Phòng Tư pháp | 12 |
|
| 12 |
|
4. Phòng Văn hóa và Thông tin | 30 |
|
| 30 |
|
5. Phòng Y tế | 18 |
|
| 18 |
|
6. Phòng Kinh tế | 12 |
|
| 12 |
|
7. Phòng Giáo dục và Đào tạo | 45 |
|
| 45 |
|
8. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | 22 |
|
| 22 |
|
9. Phòng Quản lý đô thị | 20 |
| 1 | 19 |
|
10. Phòng Tài chính - Kế hoạch | 36,3 |
|
| 36,3 |
|
11. Phòng Tài nguyên và Môi trường | 37,5 |
| 37,5 |
|
|
12. Thanh tra | 2,4 |
|
| 2,4 |
|
13. Ban Chỉ huy Quân sự |
|
|
|
|
|
14. Bảo hiểm xã hội | 40 | 10 | 15 | 15 |
|
15. Công an | 304 |
|
| 304 |
|
16. Chi cục Thi hành án Dân sự | 12 | 12 |
|
|
|
17. Chi cục Thống kê | 3 |
|
| 3 |
|
18. Chi cục Thuế |
|
|
|
|
|
19. Kho Bạc nhà nước | 294,6 | 294,6 |
|
|
|
20. Tòa án nhân dân | 55 | 55 |
|
|
|
21. Viện kiểm sát nhân dân |
|
|
|
|
|
22. Kho Lưu trữ | 25,5 |
| 10 | 15,5 |
|
HUYỆN HÓC MÔN | 3.145 | 801 | 523 | 1.821 |
|
1. VP HĐND và UBND | 367 | 287 | 10 | 70 |
|
2. Phòng Nội vụ | 221 |
|
| 221 |
|
3. Phòng Tư pháp | 94 | 64 | 30 |
|
|
4. Phòng Văn hóa và Thông tin | 22 |
| 22 |
|
|
5. Phòng Y tế | 46 |
|
| 46 |
|
6. Phòng Kinh tế |
|
|
|
|
|
7. Phòng Giáo dục và Đào tạo | 354 |
|
| 354 |
|
8. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | 188 |
| 23 | 165 |
|
9. Phòng Quản lý đô thị | 780 | 200 | 430 | 150 |
|
10. Phòng Tài chính - Kế hoạch | 630 |
|
| 630 |
|
11. Phòng Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
|
12. Thanh tra |
|
|
|
|
|
13. Ban Chỉ huy Quân sự | 5 |
|
| 5 |
|
14. Bảo hiểm xã hội | 9 | 9 |
|
|
|
15. Công an |
|
|
|
|
|
16. Chi cục Thi hành án Dân sự |
|
|
|
|
|
17. Chi cục Thống kê | 8 |
| 8 |
|
|
18. Chi cục Thuế |
|
|
|
|
|
19. Kho Bạc nhà nước | 421 | 241 |
| 180 |
|
20. Tòa án nhân dân |
|
|
|
|
|
21. Viện kiểm sát nhân dân |
|
|
|
|
|
HUYỆN NHÀ BÈ | 760 | 250 | 270 | 240 |
|
1. VP HĐND và UBND |
|
|
|
|
|
2. Phòng Nội vụ |
|
|
|
|
|
3. Phòng Tư pháp |
|
|
|
|
|
4. Phòng Văn hóa và Thông tin |
|
|
|
|
|
5. Phòng Y tế |
|
|
|
|
|
6. Phòng Kinh tế |
|
|
|
|
|
7. Phòng Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
|
8. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
|
|
|
9. Phòng Quản lý đô thị |
|
|
|
|
|
10. Phòng Tài chính - Kế hoạch | 130 |
| 130 |
|
|
11. Phòng Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
|
12. Thanh tra |
|
|
|
|
|
13. Ban Chỉ huy Quân sự |
|
|
|
|
|
14. Bảo hiểm xã hội |
|
|
|
|
|
15. Công an |
|
|
|
|
|
16. Chi cục Thi hành án Dân sự |
|
|
|
|
|
17. Chi cục Thống kê |
|
|
|
|
|
18. Chi cục Thuế | 280 |
| 140 | 140 |
|
19. Kho Bạc nhà nước | 350 | 250 |
| 100 |
|
20. Tòa án nhân dân |
|
|
|
|
|
21. Viện kiểm sát nhân dân |
|
|
|
|
|
Tổng số | 85.645,75 | 23.201,34 | 25.146,11 | 37.298,30 |
|
- 1Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2019 về tăng cường trao đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 30/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ và quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử trong công tác văn thư do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3Hướng dẫn 991/HD-SNV năm 2016 nội dung về công tác chuẩn bị thực hiện lựa chọn, xác định giá trị tài liệu và giao nộp tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử Thành phố do Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 48/2022/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng, xử lý, bảo quản tài nguyên thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống tra cứu thông tin tại thư viện công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 1Chỉ thị 23/2007/CT-UBND về tăng cường bảo vệ và phát huy giá trị tài liệu lưu trữ do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Chỉ thị 19/2010/CT-UBND tăng cường công tác quản lý nhà nước về văn thư, lưu trữ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Luật lưu trữ 2011
- 4Chỉ thị 16/2013/CT-UBND biện pháp để giải quyết tài liệu tồn đọng của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 7109/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu Trung tâm Lưu trữ lịch sử trực thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ Thành phố Hồ Chí Minh
- 6Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2019 về tăng cường trao đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 30/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ và quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử trong công tác văn thư do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 8Hướng dẫn 991/HD-SNV năm 2016 nội dung về công tác chuẩn bị thực hiện lựa chọn, xác định giá trị tài liệu và giao nộp tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử Thành phố do Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Hướng dẫn 1808/HD-SNV năm 2013 về tổ chức chỉnh lý tài liệu tồn đọng tại các cơ quan, tổ chức do Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Quyết định 48/2022/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng, xử lý, bảo quản tài nguyên thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống tra cứu thông tin tại thư viện công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Báo cáo 1366/BC-SNV năm 2017 về tình hình xử lý tài liệu tồn đọng, tích đống do Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 1366/BC-SNV
- Loại văn bản: Báo cáo
- Ngày ban hành: 11/04/2017
- Nơi ban hành: Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Hoài Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/04/2017
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định