Thủ tục hành chính: Bãi nhiệm Chủ nhiệm Đoàn luật sư khi thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 15 của Nghị định số 131/2008/NĐ-CP - Bộ Tư pháp
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BTP-BS32 |
Cơ quan hành chính: | Bộ Tư pháp |
Lĩnh vực: | Luật sư – Công chứng – Thừa phát lại |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tư pháp |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Ban Thường vụ Liên đoàn luật sư Việt Nam |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC, Qua bưu điện |
Thời hạn giải quyết: | Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Thường vụ Liên đoàn Luật sư Việt Nam |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Quyết định đình chỉ chức vụ Chủ nhiệm và yêu cầu Ban Chủ nhiệm Đoàn luật sư cử một Phó Chủ nhiệm Đoàn luật sư giữ chức vụ Quyền Chủ nhiệm Đoàn luật sư cho đến khi bầu Chủ nhiệm mới của Đoàn luật sư |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Trong trường hợp Chủ nhiệm Đoàn luật sư thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e khoản 1 Điều 15 của Nghị định số 131/2008/NĐ-CP thì Ban Thường vụ Liên đoàn Luật sư Việt Nam gửi văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định đình chỉ chức vụ Chủ nhiệm và yêu cầu Ban Chủ nhiệm Đoàn luật sư cử một Phó Chủ nhiệm Đoàn luật sư giữ chức vụ Quyền Chủ nhiệm Đoàn luật sư cho đến khi bầu Chủ nhiệm mới của Đoàn luật sư |
Bước 2: | Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Thường vụ Liên đoàn Luật sư Việt Nam, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định đình chỉ chức vụ Chủ nhiệm và yêu cầu Ban Chủ nhiệm Đoàn luật sư cử một Phó Chủ nhiệm Đoàn luật sư giữ chức vụ Quyền chủ nhiệm Đoàn luật sư cho đến khi bầu Chủ nhiệm mới của Đoàn luật sư. Trong trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản |
Bước 3: | Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày được cử, Quyền Chủ nhiệm Đoàn luật sư phải triệu tập Đại hội bất thường để bầu Chủ nhiệm mới của Đoàn luật sư |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Chủ nhiệm Đoàn luật sư bị bãi nhiệm khi thuộc một trong các trường hợp quy định khoản 1 Điều 15 của Nghị định số 131/2008/NĐ-CP:
- Vi phạm đặc biệt nghiêm trọng các quy định của Điều lệ Đoàn luật sư, Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam trong thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của mình; xâm hại lợi ích của Đoàn luật sư - Thực hiện các hành vi bị nghiêm cấm quy định tại Điều 5 của Nghị định số 131/2008/NĐ-CP (cản trở, can thiệp trái pháp luật vào tổ chức, hoạt động của tổ chức xã hội – nghề nghiệp của luật sư; lợi dụng danh nghĩa của tổ chức xã hội – nghề nghiệp của luật sư để gây ảnh hưởng xấu đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân) hoặc vi phạm nghiêm trọng các quy định khác của pháp luật - Không còn sự tín nhiệm của ít nhất một phần hai số thành viên Đoàn luật sư - Bị xử lý kỷ luật bằng hình thức tạm đình chỉ tư cách thành viên hoặc xóa tên khỏi danh sách luật sư của Đoàn luật sư - Bị tước quyền sử dụng Chứng chỉ hành nghề luật sư - Bị kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Văn bản của Ban Thường vụ Liên đoàn Luật sư Việt Nam đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định đình chỉ chức vụ Chủ nhiệm và yêu cầu Ban Chủ nhiệm Đoàn luật sư cử một Phó Chủ nhiệm Đoàn luật sư giữ chức vụ Quyền Chủ nhiệm Đoàn luật sư cho đến khi bầu Chủ nhiệm mới của Đoàn luật sư |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Bãi nhiệm Ban Chủ nhiệm Đoàn luật sư khi thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 15 của Nghị định số 131/2008/NĐ-CP - Bộ Tư pháp |
Lược đồ Bãi nhiệm Chủ nhiệm Đoàn luật sư khi thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 15 của Nghị định số 131/2008/NĐ-CP - Bộ Tư pháp
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!