Hệ thống pháp luật

Chương 4 Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Chương IV

QUY TRÌNH LẬP QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT QUỐC PHÒNG, ĐẤT AN NINH

Mục 1. Quy trình lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ đầu

Điều 70. Trình tự lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ đầu

Việc lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ đầu được thực hiện theo trình tự sau:

1. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu;

2. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ trước;

3. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh;

4. Lập kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ đầu;

5. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan;

6. Thẩm định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh.

Điều 71. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu

1. Thu thập các thông tin, tài liệu:

a) Thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ trước;

b) Thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh;

c) Phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập được.

2. Điều tra, khảo sát thực địa:

a) Xác định những nội dung cần điều tra khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát thực địa;

b) Điều tra, khảo sát thực địa;

c) Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.

3. Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu.

4. Lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.

5. Hội thảo thống nhất về các thông tin, tài liệu điều tra.

6. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 72. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ trước

1. Phân tích điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường:

a) Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên và hiện trạng môi trường;

b) Phân tích thực trạng phát triển kinh tế - xã hội;

c) Đánh giá chung.

2. Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện quản lý nhà nước về đất quốc phòng, đất an ninh.

3. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh theo chu kỳ 10 năm.

4. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ trước:

a) Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước;

b) Đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân;

c) Bài học kinh nghiệm.

5. Xây dựng các báo cáo chuyên đề, các bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.

6. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.

7. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 73. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh

1. Xác định định hướng sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh:

a) Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh;

b) Xây dựng quan điểm sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh;

c) Xác định định hướng sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh đến từng vùng kinh tế - xã hội.

2. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh:

a) Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trong kỳ quy hoạch;

b) Xác định nhu cầu sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh cho từng mục đích sử dụng quy định tại Điều 61 của Luật Đất đai trong kỳ quy hoạch phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia;

c) Cân đối và phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh đến từng đơn vị hành chính cấp tỉnh và vùng kinh tế - xã hội;

d) Xác định vị trí, diện tích đất quốc phòng, đất an ninh để giao lại cho địa phương quản lý, sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội.

3. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh đến kinh tế, xã hội, môi trường.

4. Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh:

a) Xác định nhu cầu sử dụng đất quốc phòng, an ninh trong mỗi kỳ kế hoạch sử dụng 05 năm theo phương án quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh;

b) Cân đối, phân bổ quỹ đất trong phương án quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh cho từng kỳ kế hoạch 05 năm.

5. Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh.

6. Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.

7. Xây dựng các báo cáo chuyên đề.

8. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.

9. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 74. Lập kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ đầu

1. Xác định chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trong kỳ kế hoạch.

2. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ đầu:

a) Xác định khu vực, diện tích đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh trong kỳ kế hoạch đã được phân bổ tại Điểm b Khoản 5 Điều 73 của Thông tư này cụ thể đến từng năm và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp tỉnh và vùng kinh tế - xã hội;

b) Xác định cụ thể vị trí, diện tích đất quốc phòng, đất an ninh bàn giao lại cho địa phương quản lý trong kỳ kế hoạch và phân bổ đến từng vùng kinh tế - xã hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh;

c) Xác định diện tích các loại đất chuyển sang sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh trong kỳ kế hoạch và phân bổ đến từng vùng kinh tế - xã hội, từng đơn vị hành chính cấp tỉnh;

d) Xác định danh mục công trình, dự án sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh để thực hiện trong kỳ kế hoạch cụ thể đến từng năm;

đ) Xác định các giải thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh.

3. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.

4. Xây dựng báo cáo chuyên đề.

5. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.

6. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 75. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

1. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.

2. Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.

3. Hội thảo.

4. Hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ sau hội thảo.

5. Lấy ý kiến góp ý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh.

6. Dự thảo các văn bản trình duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh.

7. Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh.

8. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 76. Thẩm định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh

1. Thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh sau thẩm định.

2. Trình Chính phủ phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh.

3. Đánh giá, nghiệm thu.

4. Giao nộp sản phẩm Dự án.

Mục 2. Quy trình lập kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ cuối

Điều 77. Trình tự lập kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ cuối

Việc lập kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ cuối được thực hiện theo trình tự sau:

1. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường; tình hình quản lý, sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ trước;

2. Lập kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ cuối;

3. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan;

4. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ cuối.

Điều 78. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường; tình hình quản lý, sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ trước

1. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu:

a) Thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường; tình hình quản lý, sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh, biến động sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ trước;

b) Điều tra, khảo sát thực địa.

2. Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu; lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.

3. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường:

a) Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, môi trường;

b) Phân tích, đánh giá điều kiện kinh tế - xã hội.

4. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh:

a) Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh;

b) Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh.

5. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ trước.

6. Xây dựng các báo cáo chuyên đề.

7. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo sau hội thảo.

8. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 79. Lập kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ cuối

Việc lập kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ cuối được thực hiện theo trình tự quy định tại Điều 74 của Thông tư này.

Điều 80. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

Việc xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan được thực hiện theo trình tự quy định tại Điều 75 của Thông tư này.

Điều 81. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ cuối

Việc thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ cuối được thực hiện theo trình tự quy định tại Điều 76 của Thông tư này.

Phần III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 82. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 7 năm 2014.

2. Thông tư này thay thế các Thông tư: Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Thông tư số 13/2011/TT-BTNMT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất.

Điều 83. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo triển khai thực hiện Thông tư này.

2. Tổng cục Quản lý đất đai có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện Thông tư này tại địa phương.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.

Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: 29/2014/TT-BTNMT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 02/06/2014
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Mạnh Hiển
  • Ngày công báo: 28/07/2014
  • Số công báo: Từ số 715 đến số 716
  • Ngày hiệu lực: 17/07/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH