Hệ thống pháp luật

Chương 2 Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Chương II

QUY TRÌNH LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH

Mục 1. Quy trình lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp tỉnh

Điều 27. Trình tự lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp tỉnh

Việc lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp tỉnh được thực hiện theo trình tự quy định tại Điều 8 của Thông tư này.

Điều 28. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu

Việc điều tra, thu thập thông tin, tài liệu được thực hiện theo trình tự quy định tại Điều 9 của Thông tư này.

Điều 29. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất

Việc phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất được thực hiện theo trình tự quy định tại Điều 10 của Thông tư này.

Điều 30. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai

Việc phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai được thực hiện theo trình tự quy định tại Điều 11 của Thông tư này.

Điều 31. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất

1. Xác định định hướng sử dụng đất:

a) Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội;

b) Xây dựng quan điểm sử dụng đất;

c) Xác định định hướng sử dụng đất theo khu chức năng.

2. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất:

a) Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất;

b) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cấp quốc gia đã được phân bổ cho cấp tỉnh trong kỳ quy hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

c) Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

d) Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất nêu tại Điểm b và Điểm c Khoản này phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

đ) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng.

3. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội và môi trường:

a) Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến nguồn thu từ việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chi phí cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

b) Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng bảo đảm an ninh lương thực;

c) Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đối với việc giải quyết quỹ đất ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất;

d) Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến quá trình đô thị hóa và phát triển hạ tầng;

đ) Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất việc tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hóa các dân tộc;

e) Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ.

4. Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất:

a) Xác định nhu cầu sử dụng các loại đất trong mỗi kỳ kế hoạch sử dụng đất 5 năm theo phương án quy hoạch sử dụng đất;

b) Cân đối, phân bổ quỹ đất trong phương án quy hoạch sử dụng đất cho từng kỳ kế hoạch sử dụng đất 5 năm theo từng loại đất.

5. Xác định các giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất:

a) Xác định các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường;

b) Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất.

6. Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.

7. Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất.

8. Lập bản đồ chuyên đề (nếu có).

9. Xây dựng các báo cáo chuyên đề.

10. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo, bản đồ sau hội thảo.

11. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 32. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu

1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ kế hoạch.

2. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất:

a) Phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất nêu tại Điểm b Khoản 4 Điều 31 của Thông tư này đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

b) Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong kỳ kế hoạch theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

c) Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

d) Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện trong kỳ kế hoạch sử dụng đất theo từng năm;

đ) Xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh theo từng năm;

e) Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo kế hoạch sử dụng đất.

3. Xác định các giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

4. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất.

5. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.

6. Xây dựng báo cáo chuyên đề.

7. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo, bản đồ sau hội thảo.

8. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 33. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

1. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.

2. Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.

3. Hoàn thiện hệ thống bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

4. Hội thảo.

5. Hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; hệ thống bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất sau hội thảo.

6. Lấy ý kiến góp ý của nhân dân về quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu:

a) Chuẩn bị hồ sơ lấy ý kiến;

b) Công khai thông tin về nội dung của quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

c) Xây dựng báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến của nhân dân và công khai trên cổng thông tin điện tử theo quy định tại Điểm b Khoản này;

d) Chỉnh sửa, hoàn thiện phương án quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu sau khi lấy ý kiến góp ý của nhân dân.

7. Dự thảo các văn bản trình duyệt quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu.

8. Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu.

9. Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo.

10. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 34. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai

1. Tổ chức việc thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

2. Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu, trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua.

3. Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu, trình Chính phủ phê duyệt.

4. Công bố công khai quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp tỉnh.

5. Đánh giá, nghiệm thu.

6. Giao nộp sản phẩm Dự án.

Mục 2. Quy trình điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp tỉnh

Điều 35. Trình tự điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp tỉnh

Việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp tỉnh được thực hiện theo trình tự quy định tại Điều 16 của Thông tư này.

Điều 36. Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước

Việc điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước được thực hiện theo trình tự quy định tại Điều 17 của Thông tư này.

Điều 37. Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất

1. Điều chỉnh định hướng sử dụng đất:

a) Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội;

b) Xây dựng quan điểm sử dụng đất;

c) Xác định định hướng sử dụng đất theo khu chức năng.

2. Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất:

a) Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất;

b) Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong kỳ điều chỉnh quy hoạch đến đơn vị hành chính cấp huyện;

c) Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối xác định các chỉ tiêu sử dụng đất nêu tại Điểm b Khoản này và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.

3. Đánh giá bổ sung tác động đến kinh tế, xã hội, môi trường của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.

4. Xác định bổ sung các giải pháp thực hiện phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.

5. Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.

6. Lập bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.

7. Xây dựng các báo cáo chuyên đề.

8. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề, bản đồ sau hội thảo.

9. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 38. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối

1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ kế hoạch.

2. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất:

a) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất kỳ cuối theo phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất nêu tại Khoản 2 Điều 37 của Thông tư này và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

b) Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong kỳ kế hoạch theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

c) Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

d) Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện trong kỳ kế hoạch sử dụng đất theo từng năm;

đ) Xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh theo từng năm;

e) Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo kế hoạch sử dụng đất.

3. Xác định các giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

4. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất.

5. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.

6. Xây dựng báo cáo chuyên đề.

7. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề, bản đồ sau hội thảo.

8. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 39. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

Việc xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối, các tài liệu có liên quan được thực hiện theo trình tự quy định tại Điều 33 của Thông tư này.

Điều 40. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai

Việc thẩm định, phê duyệt và công bố công khai điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối được thực hiện theo trình tự quy định tại Điều 34 của Thông tư này.

Mục 3. Quy trình lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp tỉnh

Điều 41. Trình tự lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp tỉnh

Việc lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp tỉnh đối với trường hợp không điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất được thực hiện theo trình tự quy định tại Điều 22 của Thông tư này.

Điều 42. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước

Việc điều tra, thu thập thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước được thực hiện theo trình tự quy định tại Điều 23 của Thông tư này.

Điều 43. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối

1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ kế hoạch.

2. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất:

a) Tổng hợp các chỉ tiêu sử dụng đất của kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu chưa thực hiện để xem xét đưa vào kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối;

b) Phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất nêu tại Điểm a Khoản này và Điểm b Khoản 4 Điều 31 của Thông tư này đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

c) Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong kỳ kế hoạch theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

d) Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

đ) Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện trong kỳ kế hoạch sử dụng đất theo từng năm;

e) Xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh theo từng năm;

g) Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo kế hoạch sử dụng đất.

3. Xác định các giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

4. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất.

5. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.

6. Xây dựng báo cáo chuyên đề.

7. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo, bản đồ sau hội thảo.

8. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 44. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

1. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.

2. Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.

3. Hoàn thiện hệ thống bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối.

4. Hội thảo.

5. Hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; hệ thống bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối sau hội thảo.

6. Lấy ý kiến góp ý của nhân dân về kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối:

a) Chuẩn bị hồ sơ lấy ý kiến;

b) Công khai thông tin về nội dung của kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

c) Xây dựng báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến của nhân dân và công khai trên cổng thông tin điện tử theo quy định tại Điểm b Khoản này;

d) Chỉnh sửa, hoàn thiện kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối sau khi lấy ý kiến góp ý của nhân dân.

7. Dự thảo các văn bản trình duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối.

8. Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối.

9. Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo.

10. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 45. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai

Việc thẩm định, phê duyệt và công bố công khai kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối được thực hiện theo trình tự quy định tại Điều 34 của Thông tư này.

Mục 4. Quy trình điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

Điều 46. Trình tự điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

Việc điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh được thực hiện theo trình tự sau:

1. Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất;

2. Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất;

3. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan;

4. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai.

Điều 47. Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất

1. Thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu:

a) Thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất;

b) Thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất trong kế hoạch sử dụng đất;

c) Thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định;

d) Khảo sát thực địa, điều tra bổ sung thông tin, tài liệu.

2. Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu và lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu.

3. Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường:

a) Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và hiện trạng môi trường;

b) Phân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế - xã hội;

c) Phân tích, đánh giá bổ sung về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất.

4. Phân tích, đánh giá bổ sung tình hình quản lý, sử dụng đất; biến động sử dụng đất:

a) Phân tích, đánh giá bổ sung tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai có liên quan đến việc điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất;

b) Phân tích, đánh giá bổ sung hiện trạng và biến động sử dụng đất.

5. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

6. Xây dựng các báo cáo chuyên đề.

7. Hội thảo và chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo chuyên đề sau hội thảo.

8. Đánh giá, nghiệm thu.

Điều 48. Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất

Việc điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất được thực hiện theo trình tự quy định tại Điều 32 của Thông tư này.

Điều 49. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

Việc xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất, các tài liệu có liên quan được thực hiện theo trình tự quy định tại Điều 44 của Thông tư này.

Điều 50. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai

Việc thẩm định, phê duyệt và công bố công khai điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất được thực hiện theo trình tự quy định tại Điều 34 của Thông tư này.

Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: 29/2014/TT-BTNMT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 02/06/2014
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Mạnh Hiển
  • Ngày công báo: 28/07/2014
  • Số công báo: Từ số 715 đến số 716
  • Ngày hiệu lực: 17/07/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH