Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 101/2007/NQ-HĐND.K7

Thành phố Cao Lãnh, ngày 13 tháng 12 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ CHO HOẠT ĐỘNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH 11 ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, Các cơ quan của Quốc hội, các Ban của ủy ban Thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các Đòan đại biểu Quốc hội;

Căn cứ Thông tư 127/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 23/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2007 và Thông tư 57/2007/TT-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị quyết số 84/2007/NQ-HĐND.K7 ngày 29 tháng 6 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Đồng Tháp;

Sau khi xem xét tờ trình số 48/TTr-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh Về việc ban hành quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ cho hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế & Ngân sách Hội dông nhân dân Tỉnh và ý kiến các vị Đại biểu Hội đồng nhân dân,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ cho hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

(Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ cho hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp kèm theo)

Thời gian áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2008

Điều 2. Kinh phí thực hiện chế độ chi tiêu chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp phải được quản lý, sử dụng theo đúng định mức, tiêu chuẩn, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và trong phạm vi dự toán chi ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền quyết định.

Điều 3. Giao Uỷ ban nhân dân Tỉnh Quyết định ban hành quy định chế độ, định mức chi tiêu chi tiêu tài chính phục vụ cho hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân Tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân Tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Tỉnh Đồng Tháp Khoá VII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2007 và thay thế Nghị quyết số 40/2005/NQ-HĐND.K7, ngày 16 tháng 12 năm 2005 của HĐND tỉnh về việc thông qua Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp./.

 

 

CHỦ TỊCH




Huỳnh Minh Đoàn

 

QUY ĐỊNH

MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG HĐND CÁC CẤP TỈNH ĐỒNG THÁP
(kèm theo Nghị quyết số: 101 /2007/NQ-HĐND.K7 ngày 13 tháng 12 năm 2007 của HĐND tỉnh Đồng Tháp)

Nội dung chi

Đơn vị tính

Định mức chi cho hoạt động HĐND các cấp

Đối với cấp tỉnh

Đối với cấp huyện

Đối với cấp xã

I- Chi hội nghị đóng góp luật, pháp lệnh

1- Chi tiền ăn cho đại biểu dự hội nghị lấy ý kiến đóng góp

Đồng/đại biểu/ngày

50.000

50.000

25.000

2- Chi bồi dưỡng người chủ trì

Đồng/người/ngày

100.000

100.000

100.000

3- Chi bồi dưỡng Tổ Thư ký tổng hợp

Đồng/dự án

400.000

400.000

200.000

4- Chi cho cá nhân dự họp có góp ý vào dự án luật, pháp lệnh (phải có bài viết hòan chỉnh)

Đồng/bài

100.000

50.000

25.000

5- Chi cho CBCCVC phục vụ hội nghị đóng góp luật

Đồng/ngày

30.000

30.000

20.000

II- Chi cho công tác giám sát, thẩm tra, họp Tổ đại biểu HĐND

1- Đoàn Giám Sát Của Thường Trực HĐND, Các Ban HĐND, Đoàn Quốc Hội Về Giám Sát Tại Tỉnh ( chi cho số đại biểu tại Tỉnh)

- Chi xây dựng các văn bản: Quyết định thành lập đoàn, kế hoạch về nội dung giám sát,

Đồng/văn bản/đợt

150.000

100.000

50.000

- Chi xây dựng Tờ trình, dự thảo Nghị quyết, dự thảo báo cáo tổng hợp kết quả giám sát, báo cáo thẩm tra, . . .

Đồng/báo cáo

150.000

100.000

50.000

- Chi cho việc rà soát kỹ thuật, hoàn thiện văn bản đã được HĐND Thường trực HĐND, Trưởng các Ban HĐND thông qua

Đồng/văn bản

100.000

50.000

 

2- Chi bồi dưỡng đoàn giám sát (thẩm tra)

+ Trưởng đoàn (chủ trì)

Đồng/người/ngày

100.000

70.000

50.000

+ Thành viên và lãnh đạo các ngành

Đồng/người/ngày

50.000

40.000

25.000

+ Cán bộ phục vụ

Đồng/người/ngày

30.000

20.000

10.000

III- Chi tiếp xúc cử tri

1- Chi hỗ trợ cho mỗi điểm tiếp xúc (trang trí, nước uống, . . . )

Đồng/điểm

300.000

200.000

100.000

2- Đại biểu HĐND, đại diện UBND, lãnh đạo các ngành cùng tham gia

Đồng/người/ngày

50.000

50.000

25.000

3- Cán bộ phục vụ

Đồng/người/ngày

30.000

25.000

20.000

4- Bồi dưỡng viết báo cáo tổng hợp kết quả tiếp xúc

Đồng/báo cáo

200.000

100.000

50.000

IV- Chi tiếp công dân tại cơ quan

- Đại biểu HĐND kiêm nhiệm, đại diện lãnh đạo các cơ quan có liên quan được phân công, mời tham gia tiếp dân

Đồng/người/ngày

50.000

50.000

25.000

V- Chi phục vụ kỳ họp, Hội thảo, sơ kết, tổng kết

1- Chi tiền ăn cho đại biểu, lãnh đạo các ngành

Đồng/người/ngày

70.000

50.000

50.000

2- Chi tiền ăn cho chuyên viên, phóng viên, phục vụ

Đồng/người/ngày

50.000

30.000

20.000

3- Chế độ tiền nghỉ cho đại biểu

Đồng/người/ngày

Đại biểu và khách mời dự họp ở xa được thanh toán tiền nghỉ, mức chi theo quy định

4- Chế độ phụ cấp làm việc tại kỳ họp trong những ngày nghỉ, ngày lễ

Đồng/người/ngày

100.000

50.000

50.000

5- Chế độ BHYT cho đại biểu không lương

Đồng/người/năm

Theo mức quy định

Theo mức quy định

Theo mức quy định

6- Chi hỗ trợ tiền tàu xe cho đại biểu không lương từ ngân sách

Đồng/kỳ họp

70.000

40.000

30.000

VI- Phụ cấp trách nhiệm cho đại biểu HĐND kiêm nhiệm

1- Thường trực HĐND

Đồng/người/tháng

100.000

75.000

50.000

2- Trưởng, phó và thành viên các Ban HĐND

Đồng/người/tháng

50.000

40.000

 

VII- Chi cung cấp thông tin cho đại biểu

 

 

 

 

1- Sách pháp luật mới được ban hành

Quyển/đạibiểu/năm

03-05

03

03

2- Báo người đại biểu nhân dân

Số/đạibiểu/năm

01

01

01

VIII- Chi cho công tác xã hội

 

 

 

 

1- Chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất, tang chế đối với đại biểu HĐND (mức cụ thể do Thường trực HĐND quyết định)

Đồng/người/lần

200.000 đến 3.000.000

 200.000 đến 2.000.000

200.000 đến 2.000.000

2- Chế độ thăm hỏi đối với các đối tượng chính sách nhân dịp lễ, tết (mức cụ thể do Thường trực HĐND quyết định)

Đồng/năm

50.000.000

10.000.000

5.000.000

IX- Một số chế độ chi khác

1- Chế độ may trang phục cho đại biểu HĐND trong nhiệm kỳ

- Mỗi nhiệm kỳ của HĐND, mỗi đại biểu được hỗ trợ may trang phục

Đồng/nhiệm kỳ

1.000.000

800.000

500.000

2- Chi phí nhiên liệu, phương tiện cho các họat động giám sát, tiếp xúc cử tri và tham dự các cuộc họp do Ủy ban Thường vụ Quốc hội mời; chi đoàn ra, đoàn vào; tiếp khách ngòai tỉnh đến ; . . . do HĐND các cấp lập và chi theo thực tế phát sinh, đồng thời phải có ý kiến của Thường trực HĐND cùng cấp.

X- Các chế độ còn lại (sinh họat phí đại biểu, công tác phí cho đại biểu tham gia các kỳ họp HĐND, họp các Ban HĐND, đi giám sát, tiếp xúc cử tri và các họat động khác của HĐND) phục vụ cho hoạt động của đại biểu HĐND do HĐND các cấp lập dự tóan và chi theo chế độ quy định hiện hành.

Ghi chú: Đối với các mục chi hỗ trợ các điểm tiếp xúc cử tri: Do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc lập dự tóan trình cấp thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp các cấp cùng tiếp xúc tại 01 điểm thì chỉ được thanh tóan 01 lần cho cấp đại biểu cao nhất.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 101/2007/NQ-HĐND.K7 quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ cho hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp

  • Số hiệu: 101/2007/NQ-HĐND.K7
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 13/12/2007
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
  • Người ký: Huỳnh Minh Đoàn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/12/2007
  • Ngày hết hiệu lực: 10/07/2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản