Hệ thống pháp luật

Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và thời hạn thị thực của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Ngày gửi: 20/02/2018 lúc 23:02:24

Tên đầy đủ:
Số điện thoại: xxx
Email: *****@gmail.com

Mã số: HTPL42322

Câu hỏi:

Công dân nước ngoài muốn hùn vốn kinh doanh cùng công dân Việt Nam thì phải làm như thế nào? Thời hạn thị thực của họ tối đa là bao nhiêu?

Câu trả lời tham khảo:

Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:

1. Về vấn đề hùn vốn để mở cửa hàng quần áo

Căn cứ Khoản 2 Điều 21, Khoản 2 Điều 22, Khoản 1 Điều 23  Luật Đầu tư, có hai hình thức đầu tư trong trường hợp của bạn, đó là:

– Đầu tư để thành lập tổ chức kinh tế mà cụ thể đối với trường hợp của bạn là đầu tư để thành lập hộ kinh doanh.

– Đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC

Trường hợp 1: Đầu tư để thành lập tổ chức kinh tế

Khi hai bạn cùng chung vốn để mở cửa hàng quần áo thì hình thức hộ kinh doanh là đơn giản, phù hợp và thuận tiện nhất trong trường hợp này. Về thủ tục đăng kí kinh doanh đối với hộ kinh doanh được tiến hành như sau:

a) Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh;

b) Ngành, nghề kinh doanh;

c) Số vốn kinh doanh, bao gồm cả số vốn của bạn và người bạn nước ngoài.

d) Họ, tên, số và ngày cấp Giấy chứng minh nhân dân, địa chỉ nơi cư trú và chữ ký của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập. Cụ thể ở đây là những thông tin của bạn và người bạn nước ngoài.

– Địa điểm nộp Giấy đề nghị đăng kí hộ kinh doanh: Đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.

– Sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ, cá nhân hoặc người đại diện hộ kinh doanh đến nhận Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh.

Trường hợp 2: Đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC

Sau khi được cấp giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh, để nhận tiền đầu tư của người bạn nước ngoài, hai bạn tiến hành kí hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC. Hợp đồng này để hợp tác sản xuất phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm và các hình thức hợp tác kinh doanh khác. Trong hợp đồng phải ghi rõ: đối tượng, nội dung hợp tác, thời hạn kinh doanh, quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm của mỗi bên, quan hệ hợp tác giữa các bên và tổ chức quản lý do các bên thỏa thuận. Bạn có thể tham khảo quy định tại Khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư.

Như vậy, với hai cách thức trên, bạn có thể nhận đầu tư của người bạn nước ngoài.

>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 024.6294.9155

2. Về vấn đề cấp thị thực (Visa) cho người nước ngoài

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Pháp lệnh 24/2000/PL-UBTVQH10 thì có các loại thị thực sau:

– Thị thực một lần, có giá trị sử dụng một lần trong thời hạn không quá 12 tháng;

Thực hiện đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

– Thị thực nhiều lần, có giá trị sử dụng nhiều lần trong thời hạn không quá 12 tháng.

Tuy nhiên, Pháp lệnh này chỉ có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2014. Kể từ ngày 01/01/2015 sẽ áp dụng   Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Theo Điều 9 của Luật này thị thực cấp đối với nhà đầu tư là không quá 5 năm. Cần lưu ý về điều kiện cấp thị thực đối với trường hợp người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh mà cụ thể ở đây là giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam (Điều 10 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014). Do đó, người bạn nước ngoài đầu tư tại Việt Nam hoàn toàn được cấp thị thực với thời hạn không quá 5 năm.

Ngoài ra, người nước ngoài đó còn được cấp thẻ tạm trú theo quy định tại Điều 36, Điều 37, Điều 38   Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.

Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Luật sư: 024.6294.9155 để được giải đáp.

Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.

Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.

Trân trọng cảm ơn.

BBT.Hệ Thống Pháp Luật Việt nam

Lưu ý: Nội dung tư vấn của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy vào từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách hay quy định mới của pháp luật.

Gửi yêu cầu tư vấn

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM