Xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.008670 |
Số quyết định: | 156/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Công tác dân tộc |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ, Cấp Tỉnh, Cấp Huyện, Cấp Xã |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Doanh nghiệp, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Hợp tác xã |
Cơ quan thực hiện: | Ủy ban Dân tộc, Ủy ban nhân dân cấp Huyện, Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã - Tỉnh Gia Lai |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Quyết định hành chính |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Căn cứ tiêu chí quy định tại Điều 2, Điều 3 của Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg và các điều kiện cụ thể của xã, Ủy ban nhân dân xã chỉ đạo các thôn tổ chức xác định thôn đặc biệt khó khăn; tổ chức xác định xã thuộc khu vực III, II, I; lập báo cáo gửi Ủy ban nhân dân huyện về kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi, hồ sơ gửi cấp huyện không quá 20 ngày làm việc; |
Bước 2: | Sau khi nhận đủ hồ sơ của các xã, Ủy ban nhân dân huyện chỉ đạo tổng hợp và lập báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi của huyện, hồ sơ gửi cấp tỉnh thẩm định không quá 10 ngày làm việc; |
Bước 3: | Sau khi nhận đủ hồ sơ của các huyện, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm định (Cơ quan công tác dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban ngành liên quan thẩm định). Căn cứ kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh lập Báo cáo thẩm định và đề nghị Ủy ban Dân tộc tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định, thời gian thẩm định và hoàn thành các thủ tục, hồ sơ gửi cấp Trung ương không quá 15 ngày làm việc; |
Bước 4: | Sau khi nhận đủ hồ sơ về kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi của Ủy ban nhân dân tỉnh theo đúng quy định, Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan rà soát, kiểm tra và tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định, hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ quyết định không quá 30 ngày làm việc. |
Điều kiện thực hiện:
Không có thông tin |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 75 Ngày làm việc | Thời gian hoàn thành tất cả các bước từ cấp xã đến Trung ương không quá 75 ngày làm việc. | |
Trực tuyến | 75 Ngày làm việc | Thời gian hoàn thành tất cả các bước từ cấp xã đến Trung ương không quá 75 ngày làm việc. | |
Dịch vụ bưu chính | 75 Ngày làm việc | Thời gian hoàn thành tất cả các bước từ cấp xã đến Trung ương không quá 75 ngày làm việc. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ cấp huyện gửi cấp tỉnh 01 bộ, gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Báo cáo đánh giá kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc khu vực III, II, I kèm: Bảng tổng hợp danh sách các xã thuộc khu vực III, II, I; bảng tổng hợp danh sách các thôn (bao gồm cả thôn đặc biệt khó khăn và thôn không thuộc diện đặc biệt khó khăn) | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 5 của Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Hồ sơ cấp tỉnh gửi Ủy ban Dân tộc 01 bộ, gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Báo cáo kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi, kèm danh sách tổng hợp thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, II, I gửi Ủy ban Dân tộc tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Báo cáo thẩm định và các văn bản, tài liệu chứng minh kèm theo | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Hồ sơ cấp xã gửi cấp huyện 2 bộ, gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Bảng đánh giá của các thôn về mức độ đạt hoặc không đạt tiêu chí quy định tại Điều 2 của Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
|
Danh sách thôn được xác định thuộc diện đặc biệt khó khăn và thôn không thuộc diện đặc biệt khó khăn | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
|
Báo cáo về kết quả xác định xã thuộc khu vực III, II, I | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
50/2016/QĐ-TTg | Quyết định 50/2016/QĐ-TTg | 03-11-2016 |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691