Điều 9 Văn bản hợp nhất 64/VBHN-BTC năm 2020 hợp nhất Thông tư hướng dẫn chế độ tài chính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 9. Cơ chế khoán kinh phí hoạt động đối với Ngân hàng Nhà nước
1. Trên cơ sở định hướng điều hành chính sách tiền tệ, nhiệm vụ ngân hàng và các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước có liên quan, Ngân hàng Nhà nước dự kiến và lập kế hoạch tài chính trung hạn 03 (ba) năm, có chia ra các năm gửi Bộ Tài chính để thẩm định phương án khoán chi phí quản lý.
2. Trên cơ sở đề nghị của Ngân hàng Nhà nước, Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định phương án khoán chi phí quản lý trong từng thời kỳ cho Ngân hàng Nhà nước, 03 (ba) năm, trong đó có chia ra các năm. Phương án khoán gồm các nội dung cơ bản sau:
2.1. Xác định tỷ lệ % được trích lập từ chênh lệch thu chi để bổ sung kinh phí khoán cho từng năm của thời kỳ giao khoán.
2.2. Xác định tổng mức chi cho các khoản chi được khoán theo quy định tại điểm 1.3 khoản 1 Điều 8 Thông tư này cho từng năm của thời kỳ giao khoán.
2.3. Quy định cụ thể việc sử dụng kinh phí tiết kiệm từ mức khoán chi và kinh phí bổ sung từ chênh lệch thu chi.
3. Kinh phí tiết kiệm từ mức khoán chi và kinh phí bổ sung từ chênh lệch thu chi được sử dụng cho các mục đích sau:
3.1. Chi bổ sung thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức của hệ thống Ngân hàng Nhà nước. Mức chi tối đa không quá 0,8 lần lương, phụ cấp lương thực tế thực hiện trong năm không bao gồm phụ cấp công vụ. Trong đó mức bổ sung từ chênh lệch thu chi tối đa không quá 0,55 mức chi tối đa nói trên, phần còn lại được bổ sung từ nguồn kinh phí tiết kiệm kinh phí khoán.
3.2. Trích lập Quỹ dự phòng ổn định thu nhập. Mức trích đảm bảo số dư của quỹ tối đa không quá 03 (ba) tháng lương thực hiện.
Quỹ dự phòng ổn định thu nhập được sử dụng để chi đảm bảo ổn định thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức của hệ thống Ngân hàng Nhà nước trong trường hợp kinh phí tiết kiệm từ mức khoán chi và kinh phí bổ sung từ chênh lệch thu chi không đủ để đảm bảo ổn định thu nhập cho cán bộ, công chức và nhân viên hợp đồng của Ngân hàng Nhà nước; hỗ trợ cán bộ công chức và nhân viên hợp đồng thuộc hệ thống Ngân hàng Nhà nước gặp hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, mắc bệnh hiểm nghèo; hỗ trợ cán bộ nghỉ hưu và các trường hợp đặc biệt khác. Tổng mức chi bổ sung thu nhập cho cán bộ, công chức và nhân viên hợp đồng Ngân hàng Nhà nước hàng năm từ Quỹ này và từ nguồn kinh phí tiết kiệm từ mức khoán chi, kinh phí bổ sung từ chênh lệch thu chi không vượt quá mức chi tối đa do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định trong phương án khoán.
3.3. Chi trợ cấp thêm ngoài chính sách chung cho những người tự nguyện về nghỉ chế độ trong quá trình sắp xếp, tổ chức lại lao động theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
3.4. Phần còn lại (nếu có) nộp ngân sách nhà nước.
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định việc phân phối thu nhập theo kết quả, chất lượng hoàn thành công việc của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động theo nguyên tắc công bằng, hợp lý, gắn với thu nhập và hiệu quả công việc.
4. Ngân hàng Nhà nước điều chỉnh mức khoán kinh phí hoạt động từ năm thứ hai trở đi của thời kỳ giao khoán theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 14 Chế độ tài chính ban hành kèm theo Quyết định số 07/2013/QĐ-TTg.
5. Trong thời gian thực hiện phương án khoán, khi Nhà nước thay đổi chính sách, chế độ ngoài quy định tại khoản 4 Điều này, Ngân hàng Nhà nước phải tự trang trải các chi phí tăng thêm theo chính sách, chế độ mới.
6. Trường hợp Chính phủ có chủ trương tiết kiệm để tạo nguồn chi cải cách tiền lương hoặc cắt giảm chi tiêu công đối với các Bộ, cơ quan trung ương và các địa phương, Ngân hàng Nhà nước cũng phải thực hiện giảm mức kinh phí khoán tương ứng theo chủ trương của Chính phủ.
Văn bản hợp nhất 64/VBHN-BTC năm 2020 hợp nhất Thông tư hướng dẫn chế độ tài chính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 64/VBHN-BTC
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 31/12/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 91 đến số 92
- Ngày hiệu lực: 31/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Vốn của Ngân hàng Nhà nước
- Điều 4. Quản lý và sử dụng quỹ dự phòng tài chính
- Điều 5. Dự phòng rủi ro
- Điều 6. Sử dụng vốn và tài sản
- Điều 7. Quản lý thu nhập
- Điều 8. Quản lý chi phí
- Điều 9. Cơ chế khoán kinh phí hoạt động đối với Ngân hàng Nhà nước
- Điều 10. Hạch toán kế toán
- Điều 11. Phân phối chênh lệch thu, chi và nộp ngân sách nhà nước
- Điều 12. Kế hoạch tài chính
- Điều 13. Báo cáo tài chính
- Điều 14. Chế độ trách nhiệm