Điều 8 Văn bản hợp nhất 47/VBHN-VPQH năm 2023 hợp nhất Luật Bảo hiểm y tế do Văn phòng Quốc hội ban hành
Điều 8. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp về bảo hiểm y tế
1. Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm sau đây:
a) Chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế;
b) Bảo đảm kinh phí đóng bảo hiểm y tế cho các đối tượng được ngân sách nhà nước đóng hoặc hỗ trợ theo quy định của Luật này;
c) Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế;
d) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo về bảo hiểm y tế.
2.[14] Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, ngoài việc thực hiện trách nhiệm quy định tại khoản 1 Điều này, có trách nhiệm chỉ đạo xây dựng bộ máy, nguồn lực để thực hiện quản lý nhà nước về bảo hiểm y tế tại địa phương và quản lý, sử dụng nguồn kinh phí theo quy định tại khoản 3 Điều 35 của Luật này.
3.[15] Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã), ngoài việc thực hiện trách nhiệm quy định tại khoản 1 Điều này, có trách nhiệm lập danh sách tham gia bảo hiểm y tế trên địa bàn cho các đối tượng quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 12 của Luật này theo hộ gia đình, trừ đối tượng quy định tại các điểm a, l và n khoản 3 và điểm b khoản 4 Điều 12 của Luật này; Ủy ban nhân dân cấp xã phải lập danh sách đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em đồng thời với việc cấp giấy khai sinh.
Văn bản hợp nhất 47/VBHN-VPQH năm 2023 hợp nhất Luật Bảo hiểm y tế do Văn phòng Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 47/VBHN-VPQH
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 27/12/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Văn Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc bảo hiểm y tế
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước về bảo hiểm y tế
- Điều 5. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm y tế
- Điều 6. Trách nhiệm của Bộ Y tế về bảo hiểm y tế
- Điều 7. Trách nhiệm của Bộ Tài chính về bảo hiểm y tế
- Điều 8. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp về bảo hiểm y tế
- Điều 9. Tổ chức bảo hiểm y tế
- Điều 10. Kiểm toán quỹ bảo hiểm y tế
- Điều 11. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 12. Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế[16]
- Điều 13. Mức đóng và trách nhiệm đóng bảo hiểm y tế[18]
- Điều 14. Tiền lương, tiền công, tiền trợ cấp làm căn cứ đóng bảo hiểm y tế
- Điều 15. Phương thức đóng bảo hiểm y tế[21]
- Điều 16. Thẻ bảo hiểm y tế
- Điều 17. Cấp thẻ bảo hiểm y tế[24]
- Điều 18. Cấp lại thẻ bảo hiểm y tế
- Điều 19. Đổi thẻ bảo hiểm y tế
- Điều 20. Thu hồi, tạm giữ thẻ bảo hiểm y tế
- Điều 21. Phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế
- Điều 22. Mức hưởng bảo hiểm y tế[31]
- Điều 23. Các trường hợp không được hưởng bảo hiểm y tế
- Điều 24. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế[36]
- Điều 25. Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 26. Đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 27. Chuyển tuyến điều trị
- Điều 28. Thủ tục khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 29. Giám định bảo hiểm y tế
- Điều 30. Phương thức thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 31. Thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 32. Tạm ứng, thanh toán, quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế[42]
- Điều 33. Nguồn hình thành quỹ bảo hiểm y tế
- Điều 34. Quản lý quỹ bảo hiểm y tế
- Điều 35. Phân bổ và sử dụng quỹ bảo hiểm y tế[45]
- Điều 36. Quyền của người tham gia bảo hiểm y tế
- Điều 37. Nghĩa vụ của người tham gia bảo hiểm y tế
- Điều 38. Quyền của tổ chức, cá nhân đóng bảo hiểm y tế
- Điều 39. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đóng bảo hiểm y tế
- Điều 40. Quyền của tổ chức bảo hiểm y tế
- Điều 41. Trách nhiệm của tổ chức bảo hiểm y tế
- Điều 42. Quyền của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 43. Trách nhiệm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 44. Quyền của tổ chức đại diện người lao động và tổ chức đại diện người sử dụng lao động
- Điều 45. Trách nhiệm của tổ chức đại diện người lao động và tổ chức đại diện người sử dụng lao động