Chương 3 Văn bản hợp nhất 47/VBHN-VPQH năm 2023 hợp nhất Luật Bảo hiểm y tế do Văn phòng Quốc hội ban hành
THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
Điều 16. Thẻ bảo hiểm y tế
1. Thẻ bảo hiểm y tế được cấp cho người tham gia bảo hiểm y tế và làm căn cứ để được hưởng các quyền lợi về bảo hiểm y tế theo quy định của Luật này.
2. Mỗi người chỉ được cấp một thẻ bảo hiểm y tế.
3.[22] Thời điểm thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng được quy định như sau:
a) Đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 12 của Luật này tham gia bảo hiểm y tế lần đầu, thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng kể từ ngày đóng bảo hiểm y tế;
b) Người tham gia bảo hiểm y tế liên tục kể từ lần thứ hai trở đi thì thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng nối tiếp với ngày hết hạn sử dụng của thẻ lần trước;
c) Đối tượng quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 12 của Luật này tham gia bảo hiểm y tế từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành hoặc tham gia không liên tục từ 3 tháng trở lên trong năm tài chính thì thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng sau 30 ngày, kể từ ngày đóng bảo hiểm y tế;
d) Đối với trẻ em dưới 6 tuổi thì thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng đến ngày trẻ đủ 72 tháng tuổi. Trường hợp trẻ đủ 72 tháng tuổi mà chưa đến kỳ nhập học thì thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng đến ngày 30 tháng 9 của năm đó.
4. Thẻ bảo hiểm y tế không có giá trị sử dụng trong các trường hợp sau đây:
a) Thẻ đã hết thời hạn sử dụng;
b) Thẻ bị sửa chữa, tẩy xóa;
c) Người có tên trong thẻ không tiếp tục tham gia bảo hiểm y tế.
5.[23] Tổ chức bảo hiểm y tế ban hành mẫu thẻ bảo hiểm y tế sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Y tế.
Điều 17. Cấp thẻ bảo hiểm y tế[24]
1. Hồ sơ cấp thẻ bảo hiểm y tế, bao gồm:
a) Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình đối với người tham gia bảo hiểm y tế lần đầu;
b) Danh sách tham gia bảo hiểm y tế của đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 12 của Luật này do người sử dụng lao động lập.
Danh sách tham gia bảo hiểm y tế của các đối tượng theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 12 của Luật này do Ủy ban nhân dân cấp xã lập theo hộ gia đình, trừ đối tượng quy định tại các điểm a, l và n khoản 3 và điểm b khoản 4 Điều 12 của Luật này.
Danh sách tham gia bảo hiểm y tế của các đối tượng do Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý theo quy định tại các điểm n khoản 3 và điểm b khoản 4 Điều 12 của Luật này do các cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở dạy nghề lập.
Danh sách tham gia bảo hiểm y tế của các đối tượng do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý quy định tại các điểm a khoản 1, điểm a và điểm n khoản 3, điểm b khoản 4 Điều 12 của Luật này và danh sách của các đối tượng quy định tại điểm l khoản 3 Điều 12 của Luật này do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an lập.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, tổ chức bảo hiểm y tế phải chuyển thẻ bảo hiểm y tế cho cơ quan, tổ chức quản lý đối tượng hoặc cho người tham gia bảo hiểm y tế.
3. Tổ chức bảo hiểm y tế ban hành mẫu hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Y tế.
Điều 18. Cấp lại thẻ bảo hiểm y tế
1. Thẻ bảo hiểm y tế được cấp lại trong trường hợp bị mất.
2. Người bị mất thẻ bảo hiểm y tế phải có đơn đề nghị cấp lại thẻ.
3.[25] Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại thẻ, tổ chức bảo hiểm y tế phải cấp lại thẻ cho người tham gia bảo hiểm y tế. Trong thời gian chờ cấp lại thẻ, người tham gia bảo hiểm y tế vẫn được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế.
4.[26] (được bãi bỏ)
Điều 19. Đổi thẻ bảo hiểm y tế
1. Thẻ bảo hiểm y tế được đổi trong trường hợp sau đây:
a) Rách, nát hoặc hỏng;
b) Thay đổi nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu;
c) Thông tin ghi trong thẻ không đúng.
2. Hồ sơ đổi thẻ bảo hiểm y tế bao gồm:
a) Đơn đề nghị đổi thẻ của người tham gia bảo hiểm y tế;
b) Thẻ bảo hiểm y tế.
3. Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này, tổ chức bảo hiểm y tế phải đổi thẻ cho người tham gia bảo hiểm y tế. Trong thời gian chờ đổi thẻ, người có thẻ vẫn được hưởng quyền lợi của người tham gia bảo hiểm y tế.
4. Người được đổi thẻ bảo hiểm y tế do thẻ bị rách, nát hoặc hỏng phải nộp phí. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức phí đổi thẻ bảo hiểm y tế.
Điều 20. Thu hồi, tạm giữ thẻ bảo hiểm y tế
1. Thẻ bảo hiểm y tế bị thu hồi trong trường hợp sau đây:
a) Gian lận trong việc cấp thẻ bảo hiểm y tế;
b) Người có tên trong thẻ bảo hiểm y tế không tiếp tục tham gia bảo hiểm y tế;
c)[27] Cấp trùng thẻ bảo hiểm y tế.
2. Thẻ bảo hiểm y tế bị tạm giữ trong trường hợp người đi khám bệnh, chữa bệnh sử dụng thẻ bảo hiểm y tế của người khác. Người có thẻ bảo hiểm y tế bị tạm giữ có trách nhiệm đến nhận lại thẻ và nộp phạt theo quy định của pháp luật.
Văn bản hợp nhất 47/VBHN-VPQH năm 2023 hợp nhất Luật Bảo hiểm y tế do Văn phòng Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 47/VBHN-VPQH
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 27/12/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Văn Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc bảo hiểm y tế
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước về bảo hiểm y tế
- Điều 5. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm y tế
- Điều 6. Trách nhiệm của Bộ Y tế về bảo hiểm y tế
- Điều 7. Trách nhiệm của Bộ Tài chính về bảo hiểm y tế
- Điều 8. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp về bảo hiểm y tế
- Điều 9. Tổ chức bảo hiểm y tế
- Điều 10. Kiểm toán quỹ bảo hiểm y tế
- Điều 11. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 12. Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế[16]
- Điều 13. Mức đóng và trách nhiệm đóng bảo hiểm y tế[18]
- Điều 14. Tiền lương, tiền công, tiền trợ cấp làm căn cứ đóng bảo hiểm y tế
- Điều 15. Phương thức đóng bảo hiểm y tế[21]
- Điều 16. Thẻ bảo hiểm y tế
- Điều 17. Cấp thẻ bảo hiểm y tế[24]
- Điều 18. Cấp lại thẻ bảo hiểm y tế
- Điều 19. Đổi thẻ bảo hiểm y tế
- Điều 20. Thu hồi, tạm giữ thẻ bảo hiểm y tế
- Điều 21. Phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế
- Điều 22. Mức hưởng bảo hiểm y tế[31]
- Điều 23. Các trường hợp không được hưởng bảo hiểm y tế
- Điều 24. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế[36]
- Điều 25. Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 26. Đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 27. Chuyển tuyến điều trị
- Điều 28. Thủ tục khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 29. Giám định bảo hiểm y tế
- Điều 30. Phương thức thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 31. Thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 32. Tạm ứng, thanh toán, quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế[42]
- Điều 33. Nguồn hình thành quỹ bảo hiểm y tế
- Điều 34. Quản lý quỹ bảo hiểm y tế
- Điều 35. Phân bổ và sử dụng quỹ bảo hiểm y tế[45]
- Điều 36. Quyền của người tham gia bảo hiểm y tế
- Điều 37. Nghĩa vụ của người tham gia bảo hiểm y tế
- Điều 38. Quyền của tổ chức, cá nhân đóng bảo hiểm y tế
- Điều 39. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đóng bảo hiểm y tế
- Điều 40. Quyền của tổ chức bảo hiểm y tế
- Điều 41. Trách nhiệm của tổ chức bảo hiểm y tế
- Điều 42. Quyền của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 43. Trách nhiệm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 44. Quyền của tổ chức đại diện người lao động và tổ chức đại diện người sử dụng lao động
- Điều 45. Trách nhiệm của tổ chức đại diện người lao động và tổ chức đại diện người sử dụng lao động