Điều 37 Văn bản hợp nhất 46/VBHN-VPQH năm 2023 hợp nhất Luật Phòng cháy và chữa cháy do Văn phòng Quốc hội ban hành
Điều 37. Người chỉ huy chữa cháy
1.[40] Khi xảy ra cháy, người có chức vụ cao nhất của đơn vị Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có mặt tại nơi xảy ra cháy là người chỉ huy chữa cháy.
2. Trường hợp tại nơi xảy ra cháy, lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy chưa đến kịp thì người chỉ huy chữa cháy được quy định như sau:
a) Cháy tại cơ sở thì người đứng đầu cơ sở là người chỉ huy chữa cháy; trường hợp người đứng đầu cơ sở vắng mặt thì đội trưởng đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở hoặc người được ủy quyền là người chỉ huy chữa cháy;
b) Cháy tại thôn[41] thì trưởng thôn[42] là người chỉ huy chữa cháy; trường hợp những người này vắng mặt thì đội trưởng đội dân phòng hoặc người được ủy quyền là người chỉ huy chữa cháy;
c) Cháy phương tiện giao thông cơ giới đang lưu thông thì người chỉ huy phương tiện, chủ phương tiện là người chỉ huy chữa cháy; trường hợp không có người chỉ huy phương tiện, chủ phương tiện thì người điều khiển phương tiện là người chỉ huy chữa cháy;
d) Cháy rừng nếu chủ rừng là cơ quan, tổ chức thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức hoặc người được ủy quyền là người chỉ huy chữa cháy, trưởng thôn[43] tại nơi xảy ra cháy có trách nhiệm tham gia chỉ huy chữa cháy; nếu chủ rừng là hộ gia đình hoặc cá nhân thì trưởng thôn[44] hoặc người được ủy quyền tại nơi xảy ra cháy là người chỉ huy chữa cháy.
Người đứng đầu đơn vị kiểm lâm hoặc người được ủy quyền tại nơi xảy ra cháy có trách nhiệm tham gia chỉ huy chữa cháy;
đ) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã) trở lên có mặt tại đám cháy là người chỉ đạo, chỉ huy chữa cháy.
Văn bản hợp nhất 46/VBHN-VPQH năm 2023 hợp nhất Luật Phòng cháy và chữa cháy do Văn phòng Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 46/VBHN-VPQH
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 27/12/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Văn Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc phòng cháy và chữa cháy
- Điều 5. Trách nhiệm phòng cháy và chữa cháy
- Điều 6. Trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về phòng cháy và chữa cháy
- Điều 7. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên
- Điều 8. Ban hành và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy[10]
- Điều 9. Bảo hiểm cháy, nổ[11]
- Điều 10. Chế độ, chính sách đối với người tham gia chữa cháy[13]
- Điều 11. Ngày toàn dân phòng cháy và chữa cháy
- Điều 12. Quan hệ hợp tác quốc tế
- Điều 13. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 14. Biện pháp cơ bản trong phòng cháy
- Điều 15. Thiết kế và thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
- Điều 16. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong đầu tư xây dựng và sử dụng công trình
- Điều 17. Phòng cháy đối với nhà ở và khu dân cư
- Điều 18. Phòng cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới
- Điều 19. Phòng cháy đối với rừng
- Điều 20. Phòng cháy đối với cơ sở
- Điều 21. Phòng cháy đối với khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao[26]
- Điều 22. Phòng cháy trong khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, sử dụng, bảo quản sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, vật tư, hàng hóa khác có nguy hiểm về cháy, nổ[27]
- Điều 23. Phòng cháy đối với công trình cao tầng, công trình trên mặt nước, công trình ngầm, đường hầm, hầm lò khai thác khoáng sản, nhà khung thép mái tôn[31]
- Điều 24. Phòng cháy trong sản xuất, cung ứng, sử dụng điện và thiết bị, dụng cụ điện
- Điều 25. Phòng cháy đối với chợ, trung tâm thương mại, kho tàng
- Điều 26. Phòng cháy đối với cảng hàng không, cảng biển, cảng thủy nội địa, nhà ga, bến xe[35]
- Điều 27. Phòng cháy đối với bệnh viện, trường học, khách sạn, nhà nghỉ, vũ trường, rạp hát, rạp chiếu phim và những nơi đông người khác
- Điều 28. Phòng cháy đối với trụ sở làm việc, thư viện, bảo tàng, kho lưu trữ
- Điều 29. Tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động của cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình và cá nhân không bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy
- Điều 30. Biện pháp cơ bản trong chữa cháy
- Điều 31. Xây dựng và thực tập phương án chữa cháy[37]
- Điều 32. Thông tin báo cháy và chữa cháy[38]
- Điều 33. Trách nhiệm chữa cháy và tham gia chữa cháy
- Điều 34. Huy động lực lượng, phương tiện để chữa cháy
- Điều 35. Nguồn nước và các vật liệu chữa cháy
- Điều 36. Ưu tiên và bảo đảm quyền ưu tiên cho người, phương tiện tham gia chữa cháy
- Điều 37. Người chỉ huy chữa cháy
- Điều 38. Quyền và trách nhiệm của người chỉ huy chữa cháy
- Điều 39. Trách nhiệm xử lý khi có cháy lớn và cháy có nguy cơ gây thiệt hại nghiêm trọng
- Điều 40. Khắc phục hậu quả vụ cháy
- Điều 41. Bảo vệ hiện trường, lập hồ sơ vụ cháy
- Điều 42. Chữa cháy trụ sở cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế và nhà ở của thành viên các cơ quan này
- Điều 43. Lực lượng phòng cháy và chữa cháy
- Điều 44. Thành lập, quản lý đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành[46]
- Điều 45. Nhiệm vụ của lực lượng dân phòng và lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở
- Điều 46. Huấn luyện, bồi dưỡng, chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ, điều động và chế độ, chính sách đối với lực lượng dân phòng, phòng cháy và chữa cháy cơ sở, phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành[48]
- Điều 47. Tổ chức lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy
- Điều 48. Chức năng, nhiệm vụ của lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy[51]
- Điều 49. Trang phục, phù hiệu, cấp hiệu và chế độ, chính sách đối với lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy
- Điều 50. Trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở, thôn[52], hộ gia đình, các loại rừng và phương tiện giao thông cơ giới
- Điều 51. Trang bị phương tiện cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy
- Điều 52. Quản lý và sử dụng phương tiện phòng cháy và chữa cháy
- Điều 53. Sản xuất, nhập khẩu phương tiện phòng cháy và chữa cháy
- Điều 54. Nguồn tài chính đầu tư cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy
- Điều 55. Ngân sách nhà nước đầu tư cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy
- Điều 56. Khuyến khích đầu tư cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy