Điều 33 Văn bản hợp nhất 30/VBHN-VPQH năm 2023 hợp nhất Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
Điều 33. Khai báo tạm trú [39]
1. Người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam phải thông qua người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú để khai báo tạm trú với Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú. Cơ sở lưu trú có trách nhiệm yêu cầu người nước ngoài xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, giấy tờ liên quan đến cư trú tại Việt Nam để thực hiện khai báo tạm trú trước khi đồng ý cho người nước ngoài tạm trú. Trường hợp đồn, trạm Biên phòng tiếp nhận khai báo tạm trú của người nước ngoài theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì đồn, trạm Biên phòng có trách nhiệm thông báo ngay cho Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi người nước ngoài tạm trú.
2. Việc khai báo tạm trú cho người nước ngoài thực hiện qua môi trường điện tử hoặc phiếu khai báo tạm trú.
Trường hợp khai báo qua phiếu khai báo tạm trú, người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào phiếu khai báo tạm trú và chuyển đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú trong thời hạn 12 giờ, đối với địa bàn vùng sâu, vùng xa trong thời hạn 24 giờ kể từ khi người nước ngoài đến cơ sở lưu trú.
3. Người nước ngoài thay đổi nơi tạm trú hoặc tạm trú ngoài địa chỉ ghi trong thẻ thường trú hoặc khi có sự thay đổi thông tin trong hộ chiếu phải khai báo tạm trú theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Văn bản hợp nhất 30/VBHN-VPQH năm 2023 hợp nhất Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 30/VBHN-VPQH
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 02/08/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Văn Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1257 đến số 1258
- Ngày hiệu lực: 02/08/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú
- Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 6. Thu hồi, hủy bỏ giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp
- Điều 7. Hình thức và giá trị sử dụng của thị thực [4]
- Điều 8. Ký hiệu thị thực
- Điều 9. Thời hạn thị thực
- Điều 10. Điều kiện cấp thị thực
- Điều 11. Các trường hợp được cấp thị thực rời
- Điều 12. Các trường hợp được miễn thị thực
- Điều 13. Đơn phương miễn thị thực
- Điều 14. Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài
- Điều 15. Thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao
- Điều 16. Thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh
- Điều 17. Cấp thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài
- Điều 18. Cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế
- Điều 19. Cấp thị thực tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao
- Điều 20. Điều kiện nhập cảnh [34]
- Điều 21. Các trường hợp chưa cho nhập cảnh
- Điều 22. Thẩm quyền quyết định chưa cho nhập cảnh
- Điều 23. Điều kiện quá cảnh
- Điều 24. Khu vực quá cảnh
- Điều 25. Quá cảnh đường hàng không
- Điều 26. Quá cảnh đường biển
- Điều 27. Điều kiện xuất cảnh [35]
- Điều 28. Các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh và thời hạn tạm hoãn xuất cảnh
- Điều 29. Thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh, giải tỏa tạm hoãn xuất cảnh
- Điều 30. Buộc xuất cảnh
- Điều 31. Chứng nhận tạm trú
- Điều 32. Cơ sở lưu trú
- Điều 33. Khai báo tạm trú [39]
- Điều 34. Tạm trú tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế cửa khẩu, khu kinh tế ven biển, khu vực biên giới và đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt
- Điều 35. Gia hạn tạm trú
- Điều 36. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú và ký hiệu thẻ tạm trú [41]
- Điều 37. Thủ tục cấp thẻ tạm trú
- Điều 38. Thời hạn thẻ tạm trú [44]
- Điều 39. Các trường hợp được xét cho thường trú
- Điều 40. Điều kiện xét cho thường trú
- Điều 41. Thủ tục giải quyết cho thường trú
- Điều 42. Giải quyết cho thường trú đối với người không quốc tịch
- Điều 43. Cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú
- Điều 44. Quyền, nghĩa vụ của người nước ngoài
- Điều 45. Quyền, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh
- Điều 46. Trách nhiệm của Chính phủ
- Điều 47. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 48. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao
- Điều 49. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
- Điều 50. Trách nhiệm của bộ, cơ quan ngang bộ
- Điều 51. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 52. Trách nhiệm của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận