Khoản 3 Điều 9 Văn bản hợp nhất 2883/VBHN-BTP năm 2024 hợp nhất Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế do Bộ Tư pháp ban hành
3. Tổ chức pháp chế ở các cơ quan chuyên môn chịu sự kiểm tra về công tác pháp chế của Sở Tư pháp và chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ trong công tác pháp chế của tổ chức pháp chế thuộc bộ, cơ quan ngang bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
Văn bản hợp nhất 2883/VBHN-BTP năm 2024 hợp nhất Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế do Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 2883/VBHN-BTP
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 27/05/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 763 đến số 764
- Ngày hiệu lực: 27/05/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức pháp chế ở Bộ, cơ quan ngang Bộ
- Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức pháp chế ở cơ quan thuộc Chính phủ[16]
- Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức pháp chế ở Tổng cục và tương đương, Cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ
- Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức pháp chế ở cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức pháp chế ở doanh nghiệp nhà nước[38]
- Điều 8. Tổ chức pháp chế ở Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 9. Tổ chức pháp chế ở cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh[41]
- Điều 10. Tổ chức pháp chế ở doanh nghiệp nhà nước
- Điều 11. Người làm công tác pháp chế
- Điều 12. Pháp chế viên và người đứng đầu tổ chức pháp chế[43]
- Điều 13. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp
- Điều 14. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 15. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 16. Trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp nhà nước
- Điều 17. [51] (được bãi bỏ)
- Điều 18. Hiệu lực thi hành