Điều 13 Văn bản hợp nhất 2883/VBHN-BTP năm 2024 hợp nhất Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế do Bộ Tư pháp ban hành
Điều 13. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp
1. Bộ Tư pháp giúp Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về công tác pháp chế trong phạm vi cả nước.
2. Trong phạm vi chức năng của mình, Bộ Tư pháp có trách nhiệm:
a) Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về công tác pháp chế;
b) Ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền hướng dẫn thi hành văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về công tác pháp chế;
c) Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch triển khai công tác pháp chế;
d) Phổ biến, giáo dục pháp luật về công tác pháp chế;
đ) Chủ trì hoặc phối hợp với các Bộ, ngành hướng dẫn, tổ chức bồi dưỡng kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ về công tác pháp chế[47]; tổ chức sinh hoạt pháp chế;
e) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành kiểm tra công tác pháp chế trong phạm vi ngành lĩnh vực quản lý;
g)[48] (được bãi bỏ)
h) Phối hợp thực hiện công tác pháp chế ở các cơ quan nhà nước, cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trong việc thực hiện công tác pháp chế.
Văn bản hợp nhất 2883/VBHN-BTP năm 2024 hợp nhất Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế do Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 2883/VBHN-BTP
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 27/05/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 763 đến số 764
- Ngày hiệu lực: 27/05/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức pháp chế ở Bộ, cơ quan ngang Bộ
- Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức pháp chế ở cơ quan thuộc Chính phủ[16]
- Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức pháp chế ở Tổng cục và tương đương, Cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ
- Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức pháp chế ở cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức pháp chế ở doanh nghiệp nhà nước[38]
- Điều 8. Tổ chức pháp chế ở Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 9. Tổ chức pháp chế ở cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh[41]
- Điều 10. Tổ chức pháp chế ở doanh nghiệp nhà nước
- Điều 11. Người làm công tác pháp chế
- Điều 12. Pháp chế viên và người đứng đầu tổ chức pháp chế[43]
- Điều 13. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp
- Điều 14. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 15. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 16. Trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp nhà nước
- Điều 17. [51] (được bãi bỏ)
- Điều 18. Hiệu lực thi hành