Điều 41 Văn bản hợp nhất 24/VBHN-BNNPTNT năm 2024 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Lâm nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 41. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác[38]
1. Thẩm quyền quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thực hiện theo quy định tại Điều 20 Luật Lâm nghiệp được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 248 Luật Đất đai năm 2024.
2. Hồ sơ quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
a) Văn bản đề nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo Mẫu số 17 (đối với tổ chức), Mẫu số 18 (đối cá nhân) Phụ lục II kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, dầu khí và pháp luật khác có liên quan; báo cáo đề xuất dự án đầu tư công khẩn cấp hoặc quyết định phê duyệt chương trình, mục tiêu quốc gia hoặc quyết định chủ trương đầu tư dự án trong đó có dự án thành phần đề xuất chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với dự án theo quy định tại khoản 6 Điều 18 Luật Đầu tư công năm 2019;
c) Tài liệu về đánh giá tác động môi trường của dự án là một trong các tài liệu sau: bản chính đánh giá sơ bộ tác động môi trường hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản sao quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản sao giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, dầu khí hoặc các quy định của pháp luật có liên quan;
d) Báo cáo thuyết minh hiện trạng rừng và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác do chủ dự án lập trong thời gian 6 tháng trước ngày nộp hồ sơ. Báo cáo thuyết minh thể hiện rõ thông tin về vị trí (tiểu khu, khoảnh, lô, địa danh hành chính khu rừng), diện tích rừng theo: loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng) và được thể hiện trên bản đồ hiện trạng rừng tỷ lệ 1/5.000 đối với dự án có diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác dưới 500 ha, tỷ lệ 1/10.000 đối với dự án có diện tích chuyển mục đích sử dụng sang rừng mục đích khác từ 500 ha trở lên và dự án dạng tuyến;
đ) Văn bản cam kết thực hiện nghĩa vụ trồng rừng thay thế đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
3. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
a) Tổ chức, cá nhân có dự án đề nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân;
b) Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, xác minh về báo cáo thuyết minh hiện trạng rừng và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác và tổ chức thẩm định. Nội dung thẩm định bao gồm: cơ sở pháp lý; thành phần, nội dung hồ sơ; sự cần thiết đầu tư dự án; vị trí tiểu khu, khoảnh, lô, địa danh hành chính, diện tích rừng theo: nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng), loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất); trữ lượng đối với rừng tự nhiên, loài cây và trữ lượng đối với rừng trồng theo báo cáo thuyết minh và bản đồ hiện trạng rừng; đáp ứng nguyên tắc, căn cứ chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Luật Lâm nghiệp. Đối với dự án có chuyển mục đích sử dụng rừng tự nhiên sang mục đích khác: thẩm định dự án đáp ứng tiêu chí dự án được chuyển mục đích sử dụng rừng tự nhiên sang mục đích khác theo quy định tại Điều 41a Nghị định này;
Trường hợp kết quả thẩm định không đủ điều kiện, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thẩm định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tổ chức thẩm định đủ điều kiện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kết quả thẩm định để trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
d) Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thẩm định và hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
Hồ sơ bao gồm: Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu số 19 Phụ lục II kèm theo Nghị định này; báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ trình quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo quy định tại điểm b khoản này; hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này; tài liệu liên quan (nếu có).
đ) Trường hợp diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng là các đơn vị trực thuộc các bộ, ngành, trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thẩm định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản lấy ý kiến thống nhất của bộ, ngành. Hồ sơ lấy ý kiến bao gồm: Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, báo cáo kết quả thẩm định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này;
Trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, bộ, ngành có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp không thống nhất, nêu rõ lý do;
Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến thống nhất của bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Hồ sơ trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh bao gồm: hồ sơ theo quy định tại điểm d khoản này và văn bản cho ý kiến của bộ, ngành.
e) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo quy định của pháp luật.
g) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ, kết quả kiểm tra, xác minh báo cáo thuyết minh hiện trạng rừng, bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, kết quả thẩm định và nội dung báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm về nội dung và hồ sơ đề nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm về quyết định phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
4. Đối với dự án đầu tư có đề xuất chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Dầu khí
a) Văn bản chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư dự án đồng thời là chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; trong nội dung văn bản chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư dự án có ghi dự kiến quy mô diện tích rừng cần chuyển sang mục đích khác để thực hiện dự án.
b) Thành phần hồ sơ đề xuất chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 41 Nghị định này là thành phần trong hồ sơ trình cấp có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư dự án.
c) Trong quá trình thẩm định để chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư, Cơ quan chủ trì thẩm định lấy ý kiến thẩm định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi dự kiến thực hiện dự án; đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Cơ quan chủ trì thẩm định lấy ý kiến thẩm định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi dự kiến thực hiện dự án về đề xuất chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của dự án.
Nội dung lấy ý kiến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về: hiện trạng rừng (rừng tự nhiên, rừng trồng; rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất); tiêu chí dự án được chuyển mục đích sử dụng rừng tự nhiên sang mục đích khác (đối với dự án có chuyển mục đích sử dụng rừng tự nhiên); sự phù hợp của dự án với quy hoạch theo quy định tại khoản 1 Điều 14 và khoản 1 Điều 19 Luật Lâm nghiệp được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 và khoản 4 Điều 248 Luật Đất đai năm 2024; khẳng định đủ điều kiện hay không đủ điều kiện để quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
5. Đối với dự án thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư có đề xuất chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với diện tích rừng thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng là các đơn vị trực thuộc các bộ, ngành, trước khi trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư dự án, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản lấy ý kiến thống nhất của bộ, ngành và chỉ trình cấp có thẩm quyền chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư dự án khi được sự thống nhất của bộ, ngành về chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện dự án.
6. Đối với diện tích rừng đã được quy hoạch cho mục đích sử dụng khác không phải lâm nghiệp nhưng chưa được cấp có thẩm quyền quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thì áp dụng quy định về chuyển mục đích sử dụng đối với loại rừng tương ứng trước khi phê duyệt quy hoạch đưa diện tích rừng đó sang mục đích khác không phải lâm nghiệp.
7. Chủ đầu tư dự án phải thực hiện lại trình tự, thủ tục quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác khi không được cấp có thẩm quyền quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác sau 24 tháng kể từ thời điểm dự án được quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Điều 41a. Tiêu chí xác định dự án được chuyển mục đích sử dụng rừng tự nhiên sang mục đích khác[39]
1. Dự án thuộc thẩm quyền của Quốc hội quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại Điều 7 Luật Đầu tư công năm 2019, Điều 30 Luật Đầu tư năm 2020, Điều 12 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư năm 2020.
2. Dự án phục vụ quốc phòng, an ninh do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xác nhận bằng văn bản.
3. Dự án cấp thiết phải chuyển mục đích sử dụng rừng tự nhiên sang mục đích khác
a) Dự án khẩn cấp theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp; dự án đột xuất, khẩn cấp trong phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cháy, nổ; dự án cấp bách để giải quyết những vấn đề phát sinh trong thực tiễn theo quyết định của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
b) Dự án cấp thiết về xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thiết yếu (dự án về giao thông, thủy lợi; dự án hồ nước ngọt, dự án xử lý rác thải trên các đảo); dự án nguồn điện, dự án lưới điện nhằm bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia, phát triển kinh tế - xã hội; dự án tôn tạo di tích cách mạng, dự án tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt; dự án xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển khu công nghiệp, cụm công nghiệp; dự án thăm dò, khai thác khoáng sản được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép theo quy định của pháp luật khoáng sản; dự án khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường; dự án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí.
c) Các dự án đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư.
d) Các dự án quy định tại điểm b và điểm c khoản này không chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng; không chuyển mục đích sử dụng rừng tự nhiên thuộc quy hoạch rừng đặc dụng, rừng phòng hộ sang mục đích khác để triển khai các hoạt động khoáng sản.
đ) Các trường hợp khác không thuộc tiêu chí quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản đề nghị, gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận.
Điều 41b. Điều chỉnh chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác[40]
1. Đối với dự án được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
a) Dự án thay đổi vị trí, diện tích rừng nhưng không thay đổi loại rừng, không làm tăng diện tích rừng so với tổng diện tích rừng đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương thì không phải thực hiện điều chỉnh chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
b) Trường hợp không thuộc quy định tại điểm a khoản này phải thực hiện điều chỉnh chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác. Hồ sơ, trình tự, thủ tục trình quyết định điều chỉnh chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 41 Nghị định này.
2. Đối với dự án đã được Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư dự án theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Dầu khí nếu có thay đổi về quy mô diện tích rừng cần chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác để thực hiện dự án thì thực hiện như sau:
a) Dự án thay đổi quy mô diện tích rừng cần chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác nhưng không thuộc trường hợp phải điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Dầu khí thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với diện tích rừng có sự thay đổi; trình tự, thủ tục thực hiện theo quy định tại Điều 42 Nghị định này.
b) Dự án thay đổi quy mô diện tích rừng cần chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác thuộc trường hợp phải điều chỉnh chủ trương đầu tư thì thực hiện điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, dầu khí và pháp luật có liên quan.
c) Dự án điều chỉnh chủ trương đầu tư, trong đó có thay đổi về quy mô diện tích rừng cần chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác đã được quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, Cơ quan chủ trì thẩm định lấy ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực hiện dự án theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 41 Nghị định này.
Văn bản hợp nhất 24/VBHN-BNNPTNT năm 2024 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Lâm nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 24/VBHN-BNNPTNT
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 13/08/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Quốc Trị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/08/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Tiêu chí rừng tự nhiên
- Điều 5. Tiêu chí rừng trồng
- Điều 6. Tiêu chí rừng đặc dụng
- Điều 7. Tiêu chí rừng phòng hộ
- Điều 8. Tiêu chí rừng sản xuất
- Điều 9. Thành lập khu rừng đặc dụng
- Điều 10. Trách nhiệm quản lý về rừng đặc dụng
- Điều 11. Bảo vệ rừng đặc dụng
- Điều 12. Khai thác lâm sản trong rừng đặc dụng
- Điều 13. Hoạt động nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập trong rừng đặc dụng
- Điều 14. Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng[16]
- Điều 15. Quản lý xây dựng công trình phục vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng[17]
- Điều 16. Ổn định đời sống dân cư sống trong rừng đặc dụng và vùng đệm của rừng đặc dụng
- Điều 17. Thành lập khu rừng phòng hộ
- Điều 18. Trách nhiệm quản lý về rừng phòng hộ
- Điều 19. Bảo vệ rừng phòng hộ
- Điều 20. Khai thác lâm sản trong rừng phòng hộ
- Điều 21. Quy định hưởng lợi từ khai thác lâm sản trong rừng phòng hộ
- Điều 22. Hoạt động nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập trong rừng phòng hộ
- Điều 23. Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng phòng hộ[24]
- Điều 24. Quản lý xây dựng các công trình phục vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng phòng hộ[25]
- Điều 25. Sản xuất lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp trong rừng phòng hộ
- Điều 26. Bảo vệ rừng sản xuất
- Điều 27. Phát triển rừng sản xuất
- Điều 28. Khai thác lâm sản trong rừng sản xuất là rừng tự nhiên
- Điều 29. Khai thác lâm sản trong rừng sản xuất là rừng trồng
- Điều 30. Sản xuất lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp trong rừng sản xuất
- Điều 31. Hoạt động nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập trong rừng sản xuất
- Điều 32. Hoạt động du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng sản xuất[33]
- Điều 33. Trình tự, thủ tục đóng, mở cửa rừng tự nhiên
- Điều 34. Hoạt động cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững
- Điều 35. Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác[34]
- Điều 36. Trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng[35]
- Điều 37. Hoàn thiện hồ sơ giao rừng, cho thuê rừng đối với trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất có rừng hoặc đã được công nhận quyền sử dụng đất có rừng nhưng chưa lập hồ sơ giao rừng, cho thuê rừng
- Điều 38. Hoàn thiện hồ sơ giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp đã giao rừng, cho thuê rừng
- Điều 39. Phương án chuyển loại rừng
- Điều 40. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chuyển loại rừng[37]
- Điều 41. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác[38]
- Điều 42. Trình tự, thủ tục quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác[41]
- Điều 43. Trình tự, thủ tục thu hồi rừng[43]
- Điều 44. Bồi thường thiệt hại về rừng trong trường hợp thu hồi rừng được giao, cho thuê không đúng thẩm quyền hoặc không đúng đối tượng
- Điều 45. Phương án phòng cháy và chữa cháy rừng
- Điều 46. Cấp dự báo cháy rừng
- Điều 47. Điều kiện an toàn về phòng cháy đối với khu rừng
- Điều 48. Yêu cầu về phòng cháy đối với dự án phát triển rừng
- Điều 49. Tổ chức, quản lý lực lượng phòng cháy và chữa cháy rừng
- Điều 50. Kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy rừng
- Điều 51. Trách nhiệm báo cháy, chữa cháy và tham gia chữa cháy rừng, chỉ huy chữa cháy rừng
- Điều 52. Khắc phục hậu quả, xử lý sau cháy rừng
- Điều 53. Trách nhiệm về phòng cháy và chữa cháy rừng của chủ rừng
- Điều 54. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức có hoạt động ở trong rừng, ven rừng
- Điều 55. Trách nhiệm của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư sinh sống, hoạt động ở trong rừng, ven rừng
- Điều 56. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị về phòng cháy và chữa cháy đối với dự án phát triển rừng
- Điều 57. Đối tượng phải trả tiền dịch vụ môi trường rừng
- Điều 58. Hình thức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng
- Điều 59. Mức chi trả và xác định số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Điều 60. Căn cứ xác định diện tích rừng
- Điều 61. Xây dựng bản đồ chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Điều 62. Xác định diện tích rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng của chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; Ủy ban nhân dân cấp xã và tổ chức khác được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng
- Điều 63. Xác định diện tích rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng của chủ rừng là tổ chức
- Điều 64. Ký và thực hiện hợp đồng chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Điều 65. Sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Điều 66. Ký hợp đồng chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Điều 67. Thực hiện hợp đồng chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Điều 68. Lập kế hoạch thu, chi và dự toán chi quản lý
- Điều 69. Xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Điều 70. Sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng
- Điều 71. Tạm ứng, thanh toán, quyết toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Điều 72. Kiểm tra, giám sát, công khai tài chính
- Điều 76. Nhiệm vụ của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng
- Điều 77. Cơ cấu tổ chức
- Điều 78. Mối quan hệ giữa Quỹ trung ương và Quỹ cấp tỉnh
- Điều 79. Nguồn tài chính
- Điều 80. Nội dung chi của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng
- Điều 81. Lập kế hoạch tài chính, báo cáo tài chính, quyết toán
- Điều 82. Chế độ kế toán, kiểm toán, quản lý tài sản và công khai tài chính