Điều 35 Văn bản hợp nhất 24/VBHN-BNNPTNT năm 2024 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Lâm nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 35. Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác[34]
1. Xây dựng kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
a) Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xây dựng kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; có văn bản thông báo về việc đề nghị đăng ký nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác gửi cơ quan chuyên môn cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã. Thời gian có văn bản thông báo xây dựng, thẩm định, phê duyệt kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác tiến hành đồng thời với thời gian xây dựng, thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện;
b) Trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị đăng ký nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, cơ quan chuyên môn cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng và các dự án có đề xuất chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện trên cơ sở xem xét đề nghị giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác được tổng hợp theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Nghị định này;
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của cơ quan chuyên môn cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã, tổng hợp diện tích rừng chưa giao, chưa cho thuê, xác định các chỉ tiêu giao rừng, cho thuê rừng, các dự án có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đến từng đơn vị hành chính cấp xã; tổng hợp nhu cầu và dự kiến phân bổ chỉ tiêu giao rừng, cho thuê rừng, dự án có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác cấp huyện đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
2. Nội dung kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
a) Diện tích các loại rừng có trên địa bàn huyện chi tiết đến từng xã, bao gồm: tổng diện tích rừng; diện tích rừng đã giao, cho thuê; diện tích rừng chưa giao, chưa cho thuê; kết quả chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác từ đầu kỳ quy hoạch đến thời điểm lập kế hoạch theo Mẫu số 02 Phụ lục II kèm theo Nghị định này;
b) Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng trên địa bàn huyện chi tiết đến từng xã, trong đó xác định tiểu khu, khoảnh, lô, diện tích rừng, loại rừng, diện tích rừng giao, diện tích rừng cho thuê theo Mẫu số 03 Phụ lục II kèm theo Nghị định này;
c) Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn huyện chi tiết đến từng xã, trong đó xác định cụ thể tên dự án, địa điểm thực hiện dự án, vị trí (tiểu khu, khoảnh, lô), diện tích rừng, nguồn gốc hình thành rừng (rừng tự nhiên, rừng trồng), loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất) chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo Mẫu số 04 Phụ lục II kèm theo Nghị định này;
d) Hạn mức giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư phù hợp với hạn mức giao đất;
đ) Đánh giá hiệu quả của kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đến kinh tế - xã hội, môi trường, quốc phòng, an ninh; nguồn thu từ giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; tạo việc làm, thu hút lao động, xóa đói giảm nghèo; khả năng khai thác hợp lý tài nguyên rừng; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ gắn với bảo tồn danh lam thắng cảnh, văn hóa các dân tộc, các yếu tố ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh;
e) Xác định nguồn lực (về tài chính, lao động và kỹ thuật), giải pháp và tiến độ thực hiện kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
3. Phê duyệt kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
a) Quý III hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Hồ sơ bao gồm: Tờ trình theo Mẫu số 05 Phụ lục II kèm theo Nghị định này; kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; bản đồ kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
b) Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định hồ sơ kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác cấp huyện và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. Nội dung Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị định này;
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chính xác, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản, nêu rõ lý do gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn thiện hồ sơ trong thời gian 15 ngày;
c) Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác cấp huyện theo Mẫu số 07 Phụ lục II kèm theo Nghị định này;
d) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm phê duyệt kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác hằng năm của cấp huyện xong trước ngày 31 tháng 12 hằng năm.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm công khai kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đã được phê duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã có rừng giao, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày kế hoạch được phê duyệt.
5. Điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
a) Việc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác chỉ được thực hiện do điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch cấp trên trực tiếp làm thay đổi cơ cấu loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất) của cấp huyện; do việc thành lập, sáp nhập, chia, tách, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính của địa phương; do tác động của thiên tai, ứng phó sự cố về môi trường làm thay đổi mục đích sử dụng rừng; có biến động về nguồn lực thực hiện kế hoạch, hình thành dự án trọng điểm phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng làm thay đổi định hướng sử dụng rừng.
b) Nội dung điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác là một phần của kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đã được phê duyệt.
Việc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 4 Điều này.
c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Văn bản hợp nhất 24/VBHN-BNNPTNT năm 2024 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Lâm nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 24/VBHN-BNNPTNT
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 13/08/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Quốc Trị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/08/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Tiêu chí rừng tự nhiên
- Điều 5. Tiêu chí rừng trồng
- Điều 6. Tiêu chí rừng đặc dụng
- Điều 7. Tiêu chí rừng phòng hộ
- Điều 8. Tiêu chí rừng sản xuất
- Điều 9. Thành lập khu rừng đặc dụng
- Điều 10. Trách nhiệm quản lý về rừng đặc dụng
- Điều 11. Bảo vệ rừng đặc dụng
- Điều 12. Khai thác lâm sản trong rừng đặc dụng
- Điều 13. Hoạt động nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập trong rừng đặc dụng
- Điều 14. Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng[16]
- Điều 15. Quản lý xây dựng công trình phục vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng[17]
- Điều 16. Ổn định đời sống dân cư sống trong rừng đặc dụng và vùng đệm của rừng đặc dụng
- Điều 17. Thành lập khu rừng phòng hộ
- Điều 18. Trách nhiệm quản lý về rừng phòng hộ
- Điều 19. Bảo vệ rừng phòng hộ
- Điều 20. Khai thác lâm sản trong rừng phòng hộ
- Điều 21. Quy định hưởng lợi từ khai thác lâm sản trong rừng phòng hộ
- Điều 22. Hoạt động nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập trong rừng phòng hộ
- Điều 23. Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng phòng hộ[24]
- Điều 24. Quản lý xây dựng các công trình phục vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng phòng hộ[25]
- Điều 25. Sản xuất lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp trong rừng phòng hộ
- Điều 26. Bảo vệ rừng sản xuất
- Điều 27. Phát triển rừng sản xuất
- Điều 28. Khai thác lâm sản trong rừng sản xuất là rừng tự nhiên
- Điều 29. Khai thác lâm sản trong rừng sản xuất là rừng trồng
- Điều 30. Sản xuất lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp trong rừng sản xuất
- Điều 31. Hoạt động nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập trong rừng sản xuất
- Điều 32. Hoạt động du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng sản xuất[33]
- Điều 33. Trình tự, thủ tục đóng, mở cửa rừng tự nhiên
- Điều 34. Hoạt động cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững
- Điều 35. Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác[34]
- Điều 36. Trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng[35]
- Điều 37. Hoàn thiện hồ sơ giao rừng, cho thuê rừng đối với trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất có rừng hoặc đã được công nhận quyền sử dụng đất có rừng nhưng chưa lập hồ sơ giao rừng, cho thuê rừng
- Điều 38. Hoàn thiện hồ sơ giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp đã giao rừng, cho thuê rừng
- Điều 39. Phương án chuyển loại rừng
- Điều 40. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chuyển loại rừng[37]
- Điều 41. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác[38]
- Điều 42. Trình tự, thủ tục quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác[41]
- Điều 43. Trình tự, thủ tục thu hồi rừng[43]
- Điều 44. Bồi thường thiệt hại về rừng trong trường hợp thu hồi rừng được giao, cho thuê không đúng thẩm quyền hoặc không đúng đối tượng
- Điều 45. Phương án phòng cháy và chữa cháy rừng
- Điều 46. Cấp dự báo cháy rừng
- Điều 47. Điều kiện an toàn về phòng cháy đối với khu rừng
- Điều 48. Yêu cầu về phòng cháy đối với dự án phát triển rừng
- Điều 49. Tổ chức, quản lý lực lượng phòng cháy và chữa cháy rừng
- Điều 50. Kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy rừng
- Điều 51. Trách nhiệm báo cháy, chữa cháy và tham gia chữa cháy rừng, chỉ huy chữa cháy rừng
- Điều 52. Khắc phục hậu quả, xử lý sau cháy rừng
- Điều 53. Trách nhiệm về phòng cháy và chữa cháy rừng của chủ rừng
- Điều 54. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức có hoạt động ở trong rừng, ven rừng
- Điều 55. Trách nhiệm của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư sinh sống, hoạt động ở trong rừng, ven rừng
- Điều 56. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị về phòng cháy và chữa cháy đối với dự án phát triển rừng
- Điều 57. Đối tượng phải trả tiền dịch vụ môi trường rừng
- Điều 58. Hình thức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng
- Điều 59. Mức chi trả và xác định số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Điều 60. Căn cứ xác định diện tích rừng
- Điều 61. Xây dựng bản đồ chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Điều 62. Xác định diện tích rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng của chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; Ủy ban nhân dân cấp xã và tổ chức khác được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng
- Điều 63. Xác định diện tích rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng của chủ rừng là tổ chức
- Điều 64. Ký và thực hiện hợp đồng chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Điều 65. Sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Điều 66. Ký hợp đồng chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Điều 67. Thực hiện hợp đồng chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Điều 68. Lập kế hoạch thu, chi và dự toán chi quản lý
- Điều 69. Xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Điều 70. Sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng
- Điều 71. Tạm ứng, thanh toán, quyết toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Điều 72. Kiểm tra, giám sát, công khai tài chính
- Điều 76. Nhiệm vụ của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng
- Điều 77. Cơ cấu tổ chức
- Điều 78. Mối quan hệ giữa Quỹ trung ương và Quỹ cấp tỉnh
- Điều 79. Nguồn tài chính
- Điều 80. Nội dung chi của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng
- Điều 81. Lập kế hoạch tài chính, báo cáo tài chính, quyết toán
- Điều 82. Chế độ kế toán, kiểm toán, quản lý tài sản và công khai tài chính