Điều 9 Văn bản hợp nhất 21/VBHN-NHNN năm 2024 hợp nhất Thông tư quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 9. Hồ sơ đề nghị vay vốn[16]
1. Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng phải cung cấp cho tổ chức tín dụng:
a) Thông tin, tài liệu, dữ liệu chứng minh đủ điều kiện vay vốn theo quy định tại Điều 7 Thông tư này và các thông tin, tài liệu, dữ liệu khác do tổ chức tín dụng hướng dẫn;
b) Thông tin về người có liên quan của khách hàng trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Thông tin về người có liên quan là cá nhân, bao gồm: họ và tên; số định danh cá nhân; quốc tịch, số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp đối với người nước ngoài; mối quan hệ với khách hàng.
Thông tin về người có liên quan là tổ chức, bao gồm: tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương đương, người đại diện theo pháp luật, mối quan hệ với khách hàng.
2. Quy định tại điểm b khoản 1 Điều này áp dụng trong trường hợp:
a) Tại thời điểm đề nghị cho vay tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, khách hàng có tổng mức dư nợ cấp tín dụng (bao gồm cả mức dư nợ cho vay mà khách hàng đang đề nghị cho vay) lớn hơn hoặc bằng 0,1% vốn tự có của ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó tại cuối ngày làm việc gần nhất;
b) Tại thời điểm đề nghị cho vay tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô, khách hàng có tổng mức dư nợ cấp tín dụng (bao gồm cả mức dư nợ cho vay mà khách hàng đang đề nghị cho vay) lớn hơn hoặc bằng 0,5% vốn tự có của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô đó tại cuối ngày làm việc gần nhất;
c) Tại thời điểm đề nghị cho vay tại quỹ tín dụng nhân dân, khách hàng có tổng mức dư nợ cấp tín dụng (bao gồm cả mức dư nợ cho vay mà khách hàng đang đề nghị cho vay) lớn hơn hoặc bằng 1% vốn tự có của quỹ tín dụng nhân dân đó tại cuối ngày làm việc gần nhất;
d) Trường hợp tổ chức tín dụng có vốn tự có âm, các tỷ lệ trên được áp dụng trên vốn điều lệ hoặc vốn được cấp đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Văn bản hợp nhất 21/VBHN-NHNN năm 2024 hợp nhất Thông tư quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 21/VBHN-NHNN
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 16/07/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đoàn Thái Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Quyền tự chủ của tổ chức tín dụng
- Điều 4. Nguyên tắc cho vay, vay vốn
- Điều 5. Áp dụng các văn bản pháp luật có liên quan
- Điều 6. Sử dụng ngôn ngữ
- Điều 7. Điều kiện vay vốn
- Điều 8. Những nhu cầu vốn không được cho vay[12]
- Điều 9. Hồ sơ đề nghị vay vốn[16]
- Điều 10. Loại cho vay
- Điều 11. Đồng tiền cho vay, trả nợ
- Điều 12. Mức cho vay
- Điều 13. Lãi suất cho vay
- Điều 14. Phí liên quan đến hoạt động cho vay
- Điều 15. Bảo đảm tiền vay
- Điều 16. Cung cấp thông tin
- Điều 17. Thẩm định và quyết định cho vay
- Điều 18. Trả nợ gốc và lãi tiền vay
- Điều 19. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ
- Điều 20. Nợ quá hạn
- Điều 21. Chấm dứt cho vay, xử lý nợ, miễn, giảm lãi tiền vay, phí
- Điều 22. Quy định nội bộ
- Điều 23. Thỏa thuận cho vay
- Điều 24. Kiểm tra sử dụng tiền vay[31]
- Điều 25. Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại
- Điều 26. Các quy định khác