Điều 8 Văn bản hợp nhất 21/VBHN-NHNN năm 2024 hợp nhất Thông tư quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 8. Những nhu cầu vốn không được cho vay[12]
Tổ chức tín dụng không được cho vay đối với các nhu cầu vốn:
1. Để thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư.
2. Để thanh toán các chi phí, đáp ứng các nhu cầu tài chính của hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư và các giao dịch, hành vi khác mà pháp luật cấm.
3. Để mua, sử dụng các hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư.
4. Để mua vàng miếng.
5. Để trả nợ khoản cấp tín dụng tại chính tổ chức tín dụng cho vay, trừ trường hợp cho vay để thanh toán lãi tiền vay phát sinh trong quá trình thi công xây dựng công trình, mà chi phí lãi tiền vay được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
6. Để trả nợ khoản vay nước ngoài (không bao gồm khoản vay nước ngoài dưới hình thức mua bán hàng hóa trả chậm), khoản cấp tín dụng tại tổ chức tín dụng khác, trừ trường hợp cho vay để trả nợ trước hạn khoản vay đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
a) Thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn cho vay còn lại của khoản vay cũ;
b) Là khoản vay chưa thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ.
7. Để gửi tiền.
8.[13] Để thanh toán tiền góp vốn, mua, nhận chuyển nhượng phần vốn góp của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; góp vốn, mua, nhận chuyển nhượng cổ phần của công ty cổ phần chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán hoặc chưa đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom.
9.[14] Để thanh toán tiền góp vốn theo hợp đồng góp vốn, hợp đồng hợp tác đầu tư hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh để thực hiện dự án đầu tư không đủ điều kiện đưa vào kinh doanh theo quy định của pháp luật tại thời điểm tổ chức tín dụng quyết định cho vay.
10.[15] Để bù đắp tài chính, trừ trường hợp khoản vay đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
a) Khách hàng đã ứng vốn của chính khách hàng để thanh toán, chi trả chi phí thực hiện dự án hoạt động kinh doanh, mà các chi phí thực hiện dự án hoạt động kinh doanh này phát sinh dưới 12 tháng tính đến thời điểm tổ chức tín dụng quyết định cho vay;
b) Các chi phí đã thanh toán, chi trả bằng vốn của chính khách hàng nhằm thực hiện dự án hoạt động kinh doanh là các chi phí có sử dụng nguồn vốn vay của tổ chức tín dụng theo phương án sử dụng vốn đã gửi tổ chức tín dụng để được xem xét cho vay trung, dài hạn nhằm thực hiện dự án hoạt động kinh doanh đó.
Văn bản hợp nhất 21/VBHN-NHNN năm 2024 hợp nhất Thông tư quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 21/VBHN-NHNN
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 16/07/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đoàn Thái Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Quyền tự chủ của tổ chức tín dụng
- Điều 4. Nguyên tắc cho vay, vay vốn
- Điều 5. Áp dụng các văn bản pháp luật có liên quan
- Điều 6. Sử dụng ngôn ngữ
- Điều 7. Điều kiện vay vốn
- Điều 8. Những nhu cầu vốn không được cho vay[12]
- Điều 9. Hồ sơ đề nghị vay vốn[16]
- Điều 10. Loại cho vay
- Điều 11. Đồng tiền cho vay, trả nợ
- Điều 12. Mức cho vay
- Điều 13. Lãi suất cho vay
- Điều 14. Phí liên quan đến hoạt động cho vay
- Điều 15. Bảo đảm tiền vay
- Điều 16. Cung cấp thông tin
- Điều 17. Thẩm định và quyết định cho vay
- Điều 18. Trả nợ gốc và lãi tiền vay
- Điều 19. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ
- Điều 20. Nợ quá hạn
- Điều 21. Chấm dứt cho vay, xử lý nợ, miễn, giảm lãi tiền vay, phí
- Điều 22. Quy định nội bộ
- Điều 23. Thỏa thuận cho vay
- Điều 24. Kiểm tra sử dụng tiền vay[31]
- Điều 25. Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại
- Điều 26. Các quy định khác