Điều 7 Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BTC năm 2024 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 7. Thành lập Hội đồng tư vấn thuế
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện căn cứ số lượng, quy mô kinh doanh, cá nhân kinh doanh của các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn để quyết định thành lập Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn theo đề nghị của Chi cục trưởng Chi cục Thuế.
2. Hội đồng tư vấn thuế được thành lập và hoạt động trong thời hạn tối đa không quá 05 năm.
3. Hội đồng tư vấn thuế được thành lập lại hoặc bổ sung, thay thế thành viên Hội đồng tư vấn thuế trong một số trường hợp cụ thể như sau:
a) Thành lập lại Hội đồng tư vấn thuế khi Hội đồng tư vấn thuế hết nhiệm kỳ theo quy định tại khoản 2 Điều này.
b) Bổ sung, thay thế các thành viên Hội đồng tư vấn thuế trong các trường hợp sau:
b.1) Các thành viên không còn đáp ứng theo đúng thành phần quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6 Thông tư này;
b.2) Bổ sung thêm hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh để phù hợp với số lượng hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đang hoạt động hoặc thay thế hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã nghỉ kinh doanh tại địa bàn xã, phường, thị trấn;
b.3) Các trường hợp thay đổi khác liên quan đến thành phần Hội đồng tư vấn thuế do Chi cục trưởng Chi cục Thuế đề xuất.
4. Thủ tục thành lập Hội đồng tư vấn thuế
a) Mặt trận tổ quốc xã, phường, thị trấn đề xuất, giới thiệu và gửi danh sách hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tham gia Hội đồng tư vấn thuế cho Chi cục Thuế. Chi cục Thuế có trách nhiệm cung cấp thông tin về hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo danh sách để Mặt trận tổ quốc xã, phường, thị trấn lựa chọn.
b) Chi cục trưởng Chi cục Thuế căn cứ thành phần và danh sách tham gia Hội đồng tư vấn thuế để đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện ra quyết định thành lập Hội đồng tư vấn thuế theo quy định tại Điều này (theo mẫu số 07-1/HĐTV ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này).
Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BTC năm 2024 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 15/VBHN-BTC
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 28/05/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 707 đến số 708
- Ngày hiệu lực: 28/05/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Đồng tiền khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi và tỷ giá giao dịch thực tế
- Điều 5. Trách nhiệm quản lý thuế của cơ quan thuế quản lý trực tiếp, cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ và cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước
- Điều 6. Thành phần Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn
- Điều 7. Thành lập Hội đồng tư vấn thuế
- Điều 8. Nguyên tắc và chế độ làm việc của Hội đồng tư vấn thuế
- Điều 9. Quan hệ công tác giữa Hội đồng tư vấn thuế với cơ quan thuế
- Điều 10. Quyền hạn của Hội đồng tư vấn thuế
- Điều 11. Trách nhiệm của Hội đồng tư vấn thuế
- Điều 12. Phân bổ nghĩa vụ thuế của người nộp thuế hạch toán tập trung có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác nơi có trụ sở chính
- Điều 13. Khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuế giá trị gia tăng
- Điều 14. Khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuế tiêu thụ đặc biệt
- Điều 15. Khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuế tài nguyên
- Điều 16. Khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuế bảo vệ môi trường
- Điều 17. Khai thuế, tính thuế, quyết toán thuế, phân bổ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
- Điều 18. Khai thuế, tính thuế, phân bổ, quyết toán thuế và nộp lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ
- Điều 19. Khai thuế, tính thuế, phân bổ thuế thu nhập cá nhân
- Điều 20. Mẫu tờ khai, phụ lục tờ khai, tài liệu liên quan trong hồ sơ khai thuế
- Điều 21. Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế
- Điều 22. Trình tự, thủ tục, hồ sơ không tính tiền chậm nộp
- Điều 23. Trình tự, thủ tục, hồ sơ miễn tiền chậm nộp
- Điều 24. Trình tự, thủ tục và hồ sơ gia hạn nộp thuế
- Điều 25. Xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
- Điều 26. Xử lý không hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa