Chương 10 Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BTC năm 2024 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chương X
Điều 82. Kinh phí ủy nhiệm thu
1. Nội dung chi ủy nhiệm thu
Cơ quan Thuế ủy nhiệm cho tổ chức, cá nhân thực hiện thu một số khoản thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của cơ quan thuế sau đây:
a) Thuế sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
b) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
c) Thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán;
d) Lệ phí môn bài, phí bảo vệ môi trường đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán;
đ) Các loại thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khác nếu được sự đồng ý của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Mức kinh phí ủy nhiệm thu:
Mức kinh phí ủy nhiệm thu đối với các khoản thu tại khoản 1 Điều này được xác định bằng tỷ lệ % trên tổng số tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước được quy định trong Hợp đồng ủy nhiệm thu.
Cơ quan Thuế xây dựng mức kinh phí ủy nhiệm thu phù hợp nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý thu thuế đối với từng địa bàn, mức kinh phí ủy nhiệm thu do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quyết định sau khi được Bộ Tài chính chấp thuận. Nội dung chi ủy nhiệm thu được bố trí ngoài định mức chi quản lý hành chính và được giao trong dự toán chi hoạt động thường xuyên của Cơ quan Thuế theo quy định.
3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán nguồn kinh phí ủy nhiệm thu.
a) Lập dự toán: Vào thời điểm lập dự toán hằng năm, căn cứ vào nội dung, mức chi được cấp có thẩm quyền quy định, dự toán đối với các khoản thu ngân sách nhà nước được ủy nhiệm thu và tình hình thực hiện dự toán năm trước, ước thực hiện dự toán năm nay để lập dự toán kinh phí ủy nhiệm thu cho năm kế hoạch tổng hợp chung trong dự toán chi ngân sách nhà nước của Tổng cục Thuế gửi Bộ Tài chính theo quy định.
b) Quản lý, sử dụng: Dự toán kinh phí ủy nhiệm thu được giao trong dự toán chi ngân sách Nhà nước thường xuyên hằng năm của Tổng cục Thuế. Việc sử dụng kinh phí ủy nhiệm thu phải đúng mục đích, đối tượng, nội dung, mức chi và hợp đồng ủy nhiệm thu theo quy định. Kinh phí ủy nhiệm thu được giao cuối năm chưa sử dụng hết được chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng.
c) Hạch toán, quyết toán: Tổng cục Thuế mở sổ sách kế toán để ghi chép, hạch toán theo tài khoản kế toán, mục lục ngân sách nhà nước và tổng hợp quyết toán kinh phí ủy nhiệm thu trong Báo cáo quyết toán ngân sách hằng năm theo quy định hiện hành.
Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BTC năm 2024 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 15/VBHN-BTC
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 28/05/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 707 đến số 708
- Ngày hiệu lực: 28/05/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Đồng tiền khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi và tỷ giá giao dịch thực tế
- Điều 5. Trách nhiệm quản lý thuế của cơ quan thuế quản lý trực tiếp, cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ và cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước
- Điều 6. Thành phần Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn
- Điều 7. Thành lập Hội đồng tư vấn thuế
- Điều 8. Nguyên tắc và chế độ làm việc của Hội đồng tư vấn thuế
- Điều 9. Quan hệ công tác giữa Hội đồng tư vấn thuế với cơ quan thuế
- Điều 10. Quyền hạn của Hội đồng tư vấn thuế
- Điều 11. Trách nhiệm của Hội đồng tư vấn thuế
- Điều 12. Phân bổ nghĩa vụ thuế của người nộp thuế hạch toán tập trung có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác nơi có trụ sở chính
- Điều 13. Khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuế giá trị gia tăng
- Điều 14. Khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuế tiêu thụ đặc biệt
- Điều 15. Khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuế tài nguyên
- Điều 16. Khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuế bảo vệ môi trường
- Điều 17. Khai thuế, tính thuế, quyết toán thuế, phân bổ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
- Điều 18. Khai thuế, tính thuế, phân bổ, quyết toán thuế và nộp lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ
- Điều 19. Khai thuế, tính thuế, phân bổ thuế thu nhập cá nhân
- Điều 20. Mẫu tờ khai, phụ lục tờ khai, tài liệu liên quan trong hồ sơ khai thuế
- Điều 21. Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế
- Điều 22. Trình tự, thủ tục, hồ sơ không tính tiền chậm nộp
- Điều 23. Trình tự, thủ tục, hồ sơ miễn tiền chậm nộp
- Điều 24. Trình tự, thủ tục và hồ sơ gia hạn nộp thuế
- Điều 25. Xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
- Điều 26. Xử lý không hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa