Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/VBHN-BTC | Hà Nội, ngày 21 tháng 6 năm 2022 |
Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017; được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 113/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2022.
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quốc tịch ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam và Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự;
Căn cứ Nghị định số 82/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 quy định về việc miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.[2]
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng [3]
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và các cơ quan khác của Việt Nam được ủy nhiệm thực hiện chức năng lãnh sự ở nước ngoài (sau đây gọi chung là Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài).
2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp phí, lệ phí; tổ chức thu phí, lệ phí và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài được Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cung cấp dịch vụ công hoặc phục vụ các công việc quản lý nhà nước trong lĩnh vực ngoại giao thì phải nộp phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thu phí, lệ phí
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài phục vụ các tổ chức, cá nhân về công việc quản lý nhà nước trong lĩnh vực ngoại giao phù hợp với quy định pháp luật là tổ chức thu phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Mức thu phí, lệ phí quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao (Phụ lục 1 và 2) ban hành kèm theo Thông tư này được áp dụng tại tất cả các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Điều 5. Các trường hợp miễn hoặc giảm phí, lệ phí
1. Miễn thu phí, lệ phí với các trường hợp sau đây:
a) Người nước ngoài là khách mời (kể cả vợ hoặc chồng, bố mẹ đẻ, bố mẹ vợ hoặc chồng và các con cùng đi theo khách mời) của Đảng, Quốc hội, Nhà nước, Chính phủ; hoặc do lãnh đạo Đảng, Quốc hội, Nhà nước, Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mời với tư cách cá nhân;
b) Viên chức, nhân viên hành chính kỹ thuật của Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên gia đình (vợ hoặc chồng, bố mẹ đẻ, bố mẹ vợ hoặc chồng và các con chưa thành niên) theo nguyên tắc có đi có lại;
c) Người nước ngoài mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, hộ chiếu phổ thông hoặc giấy tờ đi lại thay hộ chiếu do nước ngoài cấp được miễn phí thị thực theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, theo quy định pháp luật Việt Nam hoặc theo nguyên tắc có đi có lại;
d) Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam;
đ) Người nước ngoài vào Việt Nam theo lời mời trao đổi giữa các Bộ, ngành, tỉnh, thành phố theo nguyên tắc có đi có lại;
e) Người có công với cách mạng, đất nước;
g) Các trường hợp do nhu cầu đối ngoại cần tranh thủ hoặc vì lý do nhân đạo, công dân Việt Nam có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn hoặc gặp rủi ro;
h) Các trường hợp xin cấp thị thực nhưng được miễn phí thị thực theo quy định của Chính phủ Việt Nam, theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo thỏa thuận song phương.
2. Người Việt Nam định cư tại Trung Quốc, Lào, Thái Lan và Cam-pu-chia hoặc những nước đang có chiến tranh, dịch bệnh nguy hiểm đe dọa tính mạng được giảm các loại phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao theo quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao (Phụ lục 1 và 2) ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Đối với những trường hợp được miễn thu phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao theo quy định trên, tổ chức thu phí, lệ phí phải đóng dấu “miễn phí, lệ phí” (GRATIS) vào giấy tờ đã cấp.
Điều 6. Kê khai, nộp phí, lệ phí
1. Người đứng đầu Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm xem xét, quyết định lựa chọn ngân hàng có uy tín để mở tài khoản của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài phục vụ hoạt động của Cơ quan đại diện, đảm bảo an toàn tiền gửi Quỹ tạm giữ ngân sách nhà nước tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
2. Đối với các khoản lệ phí
Bộ Ngoại giao chỉ đạo các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tổ chức thực hiện hạch toán kế toán khoản thu lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao; khi phát sinh số thu, nộp 100% (một trăm phần trăm) số tiền lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao và số tiền lãi gửi ngân hàng thực phát sinh vào Quỹ tạm giữ ngân sách nhà nước tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
3. Đối với các khoản phí
Bộ Ngoại giao chỉ đạo các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tổ chức thực hiện hạch toán kế toán khoản thu phí trong lĩnh vực ngoại giao; khi phát sinh số thu, nộp 70% (bảy mươi phần trăm) số tiền phí trong lĩnh vực ngoại giao và số tiền lãi gửi ngân hàng thực phát sinh vào Quỹ tạm giữ ngân sách nhà nước tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
4. Phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao được tính bằng đồng đô la Mỹ (USD) theo Biểu mức thu phí và lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp thu phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao bằng đồng tiền nước sở tại thì việc quy đổi từ đồng đô la Mỹ (USD) sang đồng tiền nước sở tại được căn cứ vào tỷ giá bán ra của đồng đô la Mỹ (USD) do ngân hàng nơi Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài mở tài khoản công bố.
Khi tỷ giá quy đổi từ đồng đô la Mỹ (USD) ra đồng tiền nước sở tại biến động tăng hoặc giảm trên 10% (mười phần trăm) so với tỷ giá quy đổi đang áp dụng, Thủ trưởng Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài được quy định lại mức phí và lệ phí lãnh sự bằng đồng tiền nước sở tại theo tỷ giá quy đổi mới, đồng thời thông báo bằng văn bản cho Bộ Ngoại giao trước khi thực hiện.
Trường hợp tại một nước hoặc vùng lãnh thổ có từ hai (02) Cơ quan đại diện Việt Nam trở lên được phép thu phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao, thì Thủ trưởng Cơ quan đại diện Việt Nam có thẩm quyền cao nhất căn cứ tỷ giá bán ra của ngân hàng sở tại quyết định mức thu thống nhất cho các Cơ quan đại diện Việt Nam còn lại.
5. Trường hợp tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài đã nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao theo quy định tại Thông tư này nhưng không đủ điều kiện được cấp giấy tờ lãnh sự hoặc từ chối không nhận kết quả xử lý hồ sơ, tổ chức thu phí, lệ phí không hoàn trả lại số tiền phí, lệ phí đã thu.
1. Bộ Ngoại giao được sử dụng 30% (ba mươi phần trăm) số tiền phí trong lĩnh vực ngoại giao thực thu để chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí và các quy định của pháp luật.
2. Bộ Ngoại giao ban hành Quy chế quản lý và sử dụng 30% (ba mươi phần trăm) số tiền phí trong lĩnh vực ngoại giao được để lại. Nếu cuối năm chưa sử dụng hết, số tiền phí được để lại được chuyển sang năm sau để chi theo quy định.
Điều 8. Quyết toán thu, chi về phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao
1. Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm mở sổ kế toán để ghi chép, hạch toán thu, chi về phí, thu nộp lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao theo chế độ kế toán hành chính sự nghiệp hiện hành. Thủ trưởng Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài chịu trách nhiệm về quản lý và hạch toán thu chi các loại phí và lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao của cơ quan mình; định kỳ hàng tháng gửi về Bộ Ngoại giao Báo cáo thu phí và lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao (theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 và 5 Thông tư này).
2. Bộ Ngoại giao có trách nhiệm kiểm tra và quyết toán thu, chi về phí và lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao của các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài theo quy định hiện hành.
3. Bộ Ngoại giao phối hợp với Bộ Tài chính tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc thu, nộp, quản lý phí và lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài theo các quy định tại Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017; thay thế Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài; Thông tư số 156/2015/TT-BTC ngày 08 tháng 10 năm 2015 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí và lệ phí lãnh sự áp dụng tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao có trách nhiệm:
a) Niêm yết công khai tên phí, lệ phí, mức thu, phương thức thu, đối tượng nộp, miễn, giảm và văn bản quy định thu phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao tại điểm thu bằng tiếng Việt Nam và tiếng Anh hoặc ngôn ngữ chính thức của nước sở tại;
b) Khi thu tiền phải lập và cấp biên lai thu cho đối tượng nộp phí và lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao. Biên lai thu phí và lệ phí được in và phát hành tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
3.[5] Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP, Luật Quản lý thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế và Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước.
5. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan liên quan phản ánh kịp thời cho Bộ Tài chính để xem xét giải quyết./.
| XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC NGOẠI GIAO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT | Danh mục lệ phí | Đơn vị tính | Mức thu |
A | Cấp hộ chiếu |
|
|
I | Hộ chiếu |
|
|
1[6] | Cấp mới |
|
|
a) | Hộ chiếu phổ thông (trừ quy định tại tiết b điểm này), hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ | Quyển | 70 |
b) | Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn | Quyển | 35 |
2 | Gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ | Quyển | 30 |
3[7] | (được bãi bỏ) |
|
|
4 | Dán ảnh trẻ em | Quyển | 15 |
5 | Cấp lại do để hỏng hoặc mất | Quyển | 150 |
II[8] | (được bãi bỏ) |
|
|
III | Cấp tem AB (cấp cho hộ chiếu phổ thông đi việc công) | Chiếc | 15 |
B | Lệ phí quốc tịch |
|
|
1 | Nhập quốc tịch | Người | 250 |
2 | Trở lại quốc tịch | Người | 200 |
3 | Thôi quốc tịch | Người | 200 |
C | Đăng ký nuôi con nuôi |
|
|
| Thực hiện theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 6 Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài | Trường hợp | 150 |
D | Quy định khác |
|
|
| Người Việt Nam định cư tại Trung Quốc, Lào, Thái Lan và Cam-pu-chia hoặc những nước đang có chiến tranh, dịch bệnh nguy hiểm đe dọa tính mạng nộp lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao bàng 20% mức thu tương ứng với loại công việc quy định tại Biểu mức thu này |
|
|
BIỂU MỨC THU PHÍ TRONG LĨNH VỰC NGOẠI GIAO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT | Danh mục phí | Đơn vị tính | Mức thu |
A | Thị thực các loại |
|
|
1 | Loại thị thực có giá trị nhập xuất cảnh 01 lần | Chiếc | 25 |
2 | Loại có giá trị nhập xuất cảnh nhiều lần: |
|
|
a) | Loại có giá trị đến 03 tháng | Chiếc | 50 |
b) | Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng | Chiếc | 95 |
c) | Loại có giá trị trên 06 tháng đến 01 năm | Chiếc | 135 |
d) | Loại có giá trị trên 01 năm đến 02 năm | Chiếc | 145 |
e) | Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm | Chiếc | 155 |
g) | Thị thực cấp cho trẻ em dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn) | Chiếc | 25 |
3 | Chuyển thị thực còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới | Chiếc | 5 |
B | Xác nhận, đăng ký công dân |
|
|
1 | Cấp Giấy miễn thị thực | Chiếc | 10 |
2[9] | (được bãi bỏ) |
|
|
3 | Khai sinh |
|
|
a) | Đăng ký khai sinh | Bản | 5 |
b) | Đăng ký lại việc sinh | Bản | 15 |
4[10] | Kết hôn |
|
|
a) | Đăng ký kết hôn | Vụ việc | 70 |
b) | Đăng ký lại việc kết hôn | Vụ việc | 120 |
5 | Khai tử |
|
|
a) | Đăng ký khai tử | Bản | 5 |
b) | Đăng ký lại việc khai tử | Bản | 15 |
6 | Nhận cha, mẹ, con |
|
|
| Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con | Bản | 200 |
7 | Đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung các vấn đề đã đăng ký tại Cơ quan Đại diện Việt Nam hoặc tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài và đã ghi chú vào sổ tại Cơ quan Đại diện Việt Nam | Bản | 30 |
8 | Đăng ký giám hộ chấm dứt giám hộ, thay đổi giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với nhau | Bản | 30 |
9 | Các việc đăng ký, xác nhận khác |
|
|
a) | Cấp bản sao trích lục | Bản | 5 |
b) | Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam trong thời gian cư trú ở nước ngoài | Bản | 10 |
c) | Cấp xác nhận về việc đã ghi vào Sổ các thay đổi theo bản án, quyết định của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam đối với: thay đổi quốc tịch; xác định cha, mẹ, con; xác định lại giới tính; nuôi con nuôi; ly hôn, hủy việc kết hôn trái pháp luật, công nhận việc kết hôn; công nhận việc giám hộ; tuyên bố hoặc hủy tuyên bố một người mất tích, đã chết, bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự | Bản | 10 |
d) | Ghi vào Sổ các việc: khai sinh; kết hôn; ly hôn; hủy việc kết hôn; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; khai tử và những thay đổi khác đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài và cấp bản chính trích lục | Bản | 20 |
e) | Xác nhận đủ điều kiện kết hôn | Bản | 20 |
g) | Xác nhận người có quốc tịch Việt Nam; người có gốc Việt Nam; liên quan đến quốc tịch theo yêu cầu của công dân | Bản | 20 |
h) | Xác nhận một số nội dung cụ thể khác theo yêu cầu của công dân (còn sống, đang cư trú tại sở tại, hiện có con đang học tại trường A, B,...) | Bản | 20 |
C | Chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự |
|
|
1 | Hợp pháp hóa giấy tờ, tài liệu | Bản | 10 |
2 | Phí chứng nhận lãnh sự | Bản | 10 |
D | Công chứng, chứng thực |
|
|
1 | Công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch (trừ hợp đồng mua bán, chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, thế chấp bất động sản, hợp đồng góp vốn bằng bất động sản, văn bản thỏa thuận phân chia tài sản, văn bản khai nhận di sản là bất động sản) | Bản | 50 |
2 | Chứng thực bản sao từ bản chính; chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt; chứng thực chữ ký người dịch trong các văn bản dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài | Bản | 10 |
3 | Công chứng di chúc và việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ di chúc; công chứng văn bản từ chối nhận di sản | Bản | 20 |
4 | Cấp bản sao văn bản công chứng | Bản | 5 |
5 | Cấp hoặc chứng thực các giấy tờ và tài liệu liên quan đến tàu biển, tàu bay và các loại phương tiện giao thông khác | Bản | 15 |
E | Xác minh giấy tờ, tài liệu (không kể tiền cước phí) | Hồ sơ/bản | 50 |
G | Tiếp nhận và vận chuyển đơn, chứng cứ của công dân và pháp nhân Việt Nam |
|
|
1 | Nhận lưu giữ di chúc, bảo quản giấy tờ, tài liệu và đồ vật có giá trị của công dân Việt Nam | Bản hoặc 01 hiện vật/năm | 20 |
2 | Tiếp nhận và vận chuyển đơn, chứng cứ của công dân và pháp nhân Việt Nam cho các cơ quan có thẩm quyền trong nước (không kể tiền cước phí) | Bản hoặc 01 hiện vật | 10 |
H | Quy định khác |
|
|
1 | Người Việt Nam định cư tại Trung Quốc, Lào, Thái Lan và Cam-pu-chia hoặc những nước đang có chiến tranh, dịch bệnh nguy hiểm đe dọa tính mạng phí trong lĩnh vực đối ngoại bằng 20% mức thu tương ứng với loại công việc quy định tại Biểu mức thu này |
|
|
2 | Mức thu phí làm gấp/ngoài giờ, khi hồ sơ đã hợp lệ |
|
|
a) | Trong ngày (24 tiếng): bằng 150% mức thu tương ứng với loại công việc quy định tại Biểu mức thu này |
|
|
b) | Ngày hôm sau (36 tiếng); bằng 130% mức thu tương ứng với loại công việc quy định tại Biểu mức thu này |
|
|
c) | Ngoài giờ làm việc, ngoài giờ nhận hồ sơ, ngày nghỉ, ngày lễ: bằng 140% mức thu tương ứng với loại công việc quy định tại Biểu mức thu này |
|
|
MẪU BIÊN LAI THAM KHẢO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN LAI THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ
(RECEIPT)
| (Liên 1: Trả cho người nộp tiền) | Số (No):…… |
Tên đơn vị hoặc người nộp tiền (Payee):........................................................................
Địa chỉ (Address):..........................................................................................................
Lý do nộp tiền (Pay for):................................................................................................
....................................................................................................................................
Số tiền (Amount):..........................................................................................................
Số tiền viết bằng chữ (In word):.....................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Hình thức thanh toán: | □ Tiền mặt | □ Séc | □ Chuyển khoản |
(Pay by) | (Cash) | (Cheque) | (Transfer) |
|
| …, ngày… tháng… năm 20… |
Người viết phiếu (Authorized Officer) |
| Người thu tiền (Cashier) |
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN LAI THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ
(RECEIPT)
| (Liên 2: Gửi về Bộ Ngoại giao) | Số (No):…… |
Tên đơn vị hoặc người nộp tiền (Payee):......................................................................
Địa chỉ (Address):.......................................................................................................
Lý do nộp tiền (Pay for):.............................................................................................
..................................................................................................................................
Số tiền (Amount):........................................................................................................
Số tiền viết bằng chữ (In word):...................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Hình thức thanh toán: | □ Tiền mặt | □ Séc | □ Chuyển khoản |
(Pay by) | (Cash) | (Cheque) | (Transfer) |
|
| …, ngày… tháng… năm 20… |
Người viết phiếu (Authorized Officer) |
| Người thu tiền (Cashier) |
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN LAI THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ
(RECEIPT)
| (Liên 3: Lưu tại CQĐD) | Số (No):…… |
Tên đơn vị hoặc người nộp tiền (Payee):......................................................................
Địa chỉ (Address):.......................................................................................................
Lý do nộp tiền (Pay for):.............................................................................................
..................................................................................................................................
Số tiền (Amount):........................................................................................................
Số tiền viết bằng chữ (In word):...................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Hình thức thanh toán: | □ Tiền mặt | □ Séc | □ Chuyển khoản |
(Pay by) | (Cash) | (Cheque) | (Transfer) |
|
| …, ngày… tháng… năm 20… |
Người viết phiếu (Authorized Officer) |
| Người thu tiền (Cashier) |
..................................................................................................................................
Ghi chú: CQĐD sử dụng Biên lai thu phí, lệ phí bằng tiếng Việt Nam và tiếng Anh hoặc ngôn ngữ chính thức của nước sở tại.
MẪU BÁO CÁO THU LỆ PHÍ
TRONG LĨNH VỰC NGOẠI GIAO THAM KHẢO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM TẠI…
BÁO CÁO THU LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC NGOẠI GIAO
Tháng… năm…
(Áp dụng tại các Cơ quan Đại diện Việt Nam)
STT | Diễn giải | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá (USD hoặc tiền địa phương) | Thành tiền | Ghi chú | ||
Tháng này | Lũy kế | Tháng này | Lũy kế | |||||
A | Cấp hộ chiếu |
|
|
|
|
|
|
|
I | Hộ chiếu |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cấp mới | Quyển |
|
|
|
|
|
|
2 | Gia hạn hộ chiếu ngoại giao, công vụ | Quyển |
|
|
|
|
|
|
3 | Bổ sung, sửa đổi | Quyển |
|
|
|
|
|
|
4 | Dán ảnh trẻ em | Quyển |
|
|
|
|
|
|
5 | Cấp lại do để hỏng hoặc mất | Quyển |
|
|
|
|
|
|
II | Giấy thông hành |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cấp mới | Quyển |
|
|
|
|
|
|
2 | Cấp lại do để hỏng hoặc mất | Quyển |
|
|
|
|
|
|
III | Cấp tem AB (cấp cho hộ chiếu phổ thông đi việc công) | Chiếc |
|
|
|
|
|
|
B | Lệ phí quốc tịch |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nhập quốc tịch | Người |
|
|
|
|
|
|
2 | Trở lại quốc tịch | Người |
|
|
|
|
|
|
3 | Thôi quốc tịch | Người |
|
|
|
|
|
|
C | Đăng ký con nuôi |
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG (Nộp Quỹ tạm giữ của NSNN ở nước ngoài) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| …, ngày… tháng… năm 20… |
KẾ TOÁN | PHỤ TRÁCH LÃNH SỰ | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
MẪU BÁO CÁO THU PHÍ
TRONG LĨNH VỰC NGOẠI GIAO THAM KHẢO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM TẠI…
BÁO CÁO THU PHÍ TRONG LĨNH VỰC NGOẠI GIAO
Tháng… năm…
(Áp dụng tại các Cơ quan Đại diện Việt Nam)
STT | Diễn giải | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá (USD hoặc tiền địa phương) | Thành tiền | Ghi chú | ||
Tháng này | Lũy kế | Tháng này | Lũy kế | |||||
A | Thị thực các loại |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Loại có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh 01 lần | Chiếc |
|
|
|
|
|
|
2 | Loại có giá trị nhập xuất cảnh nhiều lần: |
|
|
|
|
|
|
|
a) | Loại có giá trị đến 03 tháng | Chiếc |
|
|
|
|
|
|
b) | Loại có giá trị đến 03 tháng đến 06 tháng | Chiếc |
|
|
|
|
|
|
c) | Loại có giá trị trên 06 tháng đến 01 năm | Chiếc |
|
|
|
|
|
|
d) | Loại có giá trị trên 01 năm đến 02 năm | Chiếc |
|
|
|
|
|
|
e) | Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm | Chiếc |
|
|
|
|
|
|
g) | Thị thực cấp cho trẻ em dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn) | Chiếc |
|
|
|
|
|
|
3 | Chuyển thị thực còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới | Chiếc |
|
|
|
|
|
|
B | Xác nhận, đăng ký công dân |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cấp Giấy miễn thị thực | Chiếc |
|
|
|
|
|
|
2 | Cấp giấy Xác nhận đăng ký công dân | Chiếc |
|
|
|
|
|
|
3 | Khai sinh |
|
|
|
|
|
|
|
a) | Đăng ký khai sinh | Bản |
|
|
|
|
|
|
b) | Đăng ký lại việc sinh | Bản |
|
|
|
|
|
|
4 | Kết hôn |
|
|
|
|
|
|
|
a) | Đăng ký kết hôn | Bản |
|
|
|
|
|
|
b) | Đăng ký lại việc kết hôn | Bản |
|
|
|
|
|
|
5 | Khai tử |
|
|
|
|
|
|
|
a) | Đăng ký khai tử | Bản |
|
|
|
|
|
|
b) | Đăng ký lại việc khai tử | Bản |
|
|
|
|
|
|
6 | Nhận cha, mẹ, con |
|
|
|
|
|
|
|
| Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con | Bản |
|
|
|
|
|
|
7 | Đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung các vấn đề đã đăng ký tại CQĐD Việt Nam hoặc tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài và đã ghi chú vào sổ tại CQĐD | Bản |
|
|
|
|
|
|
8 | Đăng ký giám hộ chấm dứt giám hộ, thay đổi giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với nhau | Bản |
|
|
|
|
|
|
9 | Các việc đăng ký, xác nhận khác |
|
|
|
|
|
|
|
a) | Cấp bản sao trích lục | Bản |
|
|
|
|
|
|
b) | Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam trong thời gian cư trú ở nước ngoài | Bản |
|
|
|
|
|
|
c) | Cấp xác nhận về việc đã ghi vào Sổ các thay đổi theo bản án, quyết định của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam | Bản |
|
|
|
|
|
|
d) | Ghi vào Sổ các việc: khai sinh; kết hôn; ly hôn;... | Bản |
|
|
|
|
|
|
e) | Xác nhận đủ điều kiện kết hôn | Bản |
|
|
|
|
|
|
g) | Xác nhận người có quốc tịch Việt Nam, người có gốc Việt Nam; liên quan đến quốc tịch theo yêu cầu của công dân | Bản |
|
|
|
|
|
|
h) | Xác nhận một số nội dung cụ thể khác theo yêu cầu của công dân | Bản |
|
|
|
|
|
|
C | Chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hợp pháp hóa giấy tờ, tài liệu | Bản |
|
|
|
|
|
|
2 | Phí chứng nhận lãnh sự | Bản |
|
|
|
|
|
|
D | Công chứng, chứng thực |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch | Bản |
|
|
|
|
|
|
2 | Chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng Tiếng Việt; chứng thực chữ ký người dịch trong các văn bản dịch từ Tiếng Việt sang tiếng nước ngoài | Bản |
|
|
|
|
|
|
3 | Công chứng di chúc và việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ di chúc; công chứng văn bản từ chối chấp nhận di sản | Bản |
|
|
|
|
|
|
4 | Cấp bản sao văn bản công chứng | Bản |
|
|
|
|
|
|
5 | Cấp hoặc chứng thực các giấy tờ và tài liệu liên quan đến tàu biển, tàu bay và các loại phương tiện giao thông khác | Bản |
|
|
|
|
|
|
E | Xác minh giấy tờ, tài liệu (không kể tiền cước phí) | Hồ sơ/ bản |
|
|
|
|
|
|
G | Tiếp nhận và vận chuyển đơn, chứng cứ của công dân và pháp nhân Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nhận lưu giữ di chúc, bảo quản giấy tờ, tài liệu và đồ vật có giá trị của công dân Việt Nam | Bản hoặc 01 hiện vật/ năm |
|
|
|
|
|
|
2 | Tiếp nhận và vận chuyển đơn, chứng cứ của công dân và pháp nhân Việt Nam cho các cơ quan có thẩm quyền trong nước (không kể tiền cước phí) | Bản hoặc 01 hiện vật |
|
|
|
|
|
|
H | Một số quy định khác |
|
|
|
|
|
|
|
| Thu lệ phí làm gấp và ngoài giờ ngoài mức phí quy định trên (khi hồ sơ đã hợp lệ, trừ Khoản 3 Mục D), thu thêm: |
|
|
|
|
|
|
|
| Trong ngày (24 tiếng): |
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày hôm sau (36 tiếng): |
|
|
|
|
|
|
|
| Ngoài giờ làm việc, ngoài giờ nhận hồ sơ, ngày nghỉ, ngày lễ: |
|
|
|
|
|
|
|
I | TỔNG CỘNG THU: |
|
|
|
|
|
|
|
II | PHÂN PHỐI CÁC QUỸ |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nộp Quỹ tạm giữ của NSNN ở nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
2 | 30% số thu phí |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Số chi |
|
|
|
|
|
|
|
a) | Chi phí sử dụng ấn phẩm trắng lãnh sự |
|
|
|
|
|
|
|
b) | Các chi phí khác liên quan đến công việc thu (công tác phí đi nhận ấn phẩm trắng lãnh sự; tiền chi phí vận chuyển ấn phẩm trắng lãnh sự; in tờ khai, hóa đơn, biểu mẫu; văn phòng phẩm; chi phí điện thoại, fax, cước phí bưu điện). |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | 30% còn lại |
|
|
|
|
|
|
|
|
| …, ngày… tháng… năm 20… |
KẾ TOÁN | PHỤ TRÁCH LÃNH SỰ | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
[1] Văn bản này được hợp nhất từ 02 Thông tư sau:
- Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Thông tư số 113/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2022 (sau đây gọi là Thông tư số 113/2021/TT-BTC).
Văn bản hợp nhất này không thay thế 02 Thông tư trên.
[2] Thông tư số 113/2021/TT-BTC có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài ngày 18 tháng 6 năm 2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.”
[3] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 113/2021/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2022.
[4] Điều 2 Thông tư số 113/2021/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2022 quy định như sau:
“Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2022.
2. Bãi bỏ điểm 3 Mục I, Mục II Phần A Phụ lục 1 và điểm 2 Phần B Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.”
[5] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 113/2021/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2022.
[6] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 113/2021/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2022.
[7] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 113/2021/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2022.
[8] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 113/2021/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2022.
[9] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 113/2021/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2022.
[10] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 113/2021/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2022.
- 1Thông tư 264/2016/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 113/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 264/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BTC năm 2022 hợp nhất Thông tư quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 15/VBHN-BTC
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 21/06/2022
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vũ Thị Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra