Điều 33 Văn bản hợp nhất 12/VBHN-NHNN năm 2023 hợp nhất Thông tư quy định về mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 33. Trình tự chấp thuận thành lập phòng giao dịch
1. Quỹ tín dụng nhân dân lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 32 Thông tư này gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 32 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản gửi lấy ý kiến các đơn vị sau:
a) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi quỹ tín dụng nhân dân dự kiến đặt trụ sở phòng giao dịch về sự cần thiết và địa điểm dự kiến đặt trụ sở phòng giao dịch;
b)3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, các đơn vị tại khoản 2 Điều này có ý kiến tham gia bằng văn bản về nội dung được đề nghị.
4. Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 32 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc quỹ tín dụng nhân dân thành lập phòng giao dịch; trường hợp không chấp thuận, văn bản phải nêu rõ lý do.
5. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày có văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, quỹ tín dụng nhân dân phải khai trương hoạt động phòng giao dịch đã được chấp thuận thành lập. Quá thời hạn này, văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh đương nhiên hết hiệu lực.
Văn bản hợp nhất 12/VBHN-NHNN năm 2023 hợp nhất Thông tư quy định về mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 12/VBHN-NHNN
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 03/03/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đoàn Thái Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thẩm quyền của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
- Điều 5. Nội dung hoạt động của đơn vị sự nghiệp, phòng giao dịch của ngân hàng hợp tác xã và quy định phòng giao dịch, điểm giới thiệu dịch vụ của quỹ tín dụng nhân dân
- Điều 6. Địa bàn hoạt động, tên chi nhánh, phòng giao dịch
- Điều 7. Số lượng chi nhánh, phòng giao dịch
- Điều 8. Nguyên tắc lập hồ sơ, gửi thông báo
- Điều 9. Quy chế về quản lý mạng lưới
- Điều 10. Điều kiện thành lập chi nhánh
- Điều 11. Điều kiện thành lập văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước và văn phòng đại diện ở nước ngoài
- Điều 12. Điều kiện thành lập phòng giao dịch
- Điều 13. Hồ sơ đề nghị chấp thuận thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước, văn phòng đại diện ở nước ngoài
- Điều 14. Trình tự chấp thuận thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước, văn phòng đại diện ở nước ngoài
- Điều 15. Khai trương hoạt động chi nhánh, phòng giao dịch
- Điều 16. Khai trương hoạt động văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp
- Điều 17. Thay đổi tên chi nhánh
- Điều 18. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh
- Điều 19. Thay đổi tên phòng giao dịch
- Điều 20. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở phòng giao dịch
- Điều 21. Thay đổi tên, địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước, văn phòng đại diện ở nước ngoài
- Điều 22. Thay đổi tên chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước, văn phòng đại diện ở nước ngoài trong trường hợp tổ chức lại ngân hàng hợp tác xã
- Điều 23. Thay đổi chi nhánh quản lý phòng giao dịch
- Điều 24. Công bố thông tin
- Điều 25. Chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp
- Điều 26. Đương nhiên chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp
- Điều 27. Tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, đơn vị sự nghiệp, văn phòng đại diện ở trong nước
- Điều 28. Bắt buộc chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, đơn vị sự nghiệp, văn phòng đại diện ở trong nước
- Điều 29. Chấm dứt hoạt động, giải thể văn phòng đại diện ở nước ngoài
- Điều 30. Công bố thông tin
- Điều 31. Điều kiện thành lập phòng giao dịch
- Điều 32. Hồ sơ đề nghị chấp thuận thành lập phòng giao dịch
- Điều 33. Trình tự chấp thuận thành lập phòng giao dịch
- Điều 34. Khai trương hoạt động phòng giao dịch
- Điều 35. Thay đổi tên phòng giao dịch
- Điều 36. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở phòng giao dịch
- Điều 37. Công bố thông tin
- Điều 38. Chấm dứt hoạt động, giải thể phòng giao dịch
- Điều 39. Đương nhiên chấm dứt hoạt động, giải thể phòng giao dịch
- Điều 40. Tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể phòng giao dịch
- Điều 41. Bắt buộc chấm dứt hoạt động, giải thể phòng giao dịch
- Điều 42. Công bố thông tin
- Điều 43. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng là hợp tác xã
- Điều 44. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tín dụng là hợp tác xã đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng hợp tác xã
- Điều 45. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng