Điều 10 Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BYT năm 2023 hợp nhất Thông tư quy định việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Điều 10. Gói thầu vị thuốc cổ truyền (không bao gồm vị thuốc cổ truyền có dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã được tiêu chuẩn hóa) 12
Gói thầu vị thuốc cổ truyền có thể có một hoặc nhiều vị thuốc cổ truyền, mỗi danh mục vị thuốc cổ truyền phải được phân chia thành các nhóm, mỗi vị thuốc trong một nhóm là một phần của gói thầu. Gói thầu vị thuốc cổ truyền được phân chia thành 03 (ba) nhóm theo tiêu chí kỹ thuật như sau:
1. Nhóm 1 bao gồm các vị thuốc cổ truyền được sản xuất toàn bộ trên dây chuyền sản xuất thuốc tại Việt Nam được cơ quan quản lý dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP cho vị thuốc cổ truyền và được sản xuất từ dược liệu được cơ quan quản lý dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GACP.
2. Nhóm 2 bao gồm các vị thuốc cổ truyền được sản xuất toàn bộ trên dây chuyền sản xuất thuốc tại Việt Nam được cơ quan quản lý dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP cho vị thuốc cổ truyền.
3. Nhóm 3 bao gồm các vị thuốc cổ truyền không đáp ứng tiêu chí quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này nhưng đã được cấp giấy phép lưu hành tại Việt Nam.
Điều 10a. Gói thầu vị thuốc cổ truyền có dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã được tiêu chuẩn hóa 13
Gói thầu vị thuốc cổ truyền có dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã được tiêu chuẩn hóa có thể có một hoặc nhiều vị thuốc cổ truyền, mỗi danh mục vị thuốc cổ truyền phải được phân chia thành các nhóm, mỗi vị thuốc trong một nhóm là một phần của gói thầu. Gói thầu vị thuốc cổ truyền có dạng bào chế cao, cốm bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã được tiêu chuẩn hóa được phân chia thành 03 (ba) nhóm theo tiêu chí kỹ thuật như sau:
1. Nhóm 1 bao gồm các vị thuốc cổ truyền được sản xuất toàn bộ trên dây chuyền sản xuất thuốc tại Việt Nam được cơ quan quản lý dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP và được sản xuất từ dược liệu được cơ quan quản lý dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GACP.
2. Nhóm 2 bao gồm các vị thuốc cổ truyền được sản xuất toàn bộ trên dây chuyền sản xuất thuốc tại Việt Nam được cơ quan quản lý dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP.
3. Nhóm 3 bao gồm các vị thuốc cổ truyền không đáp ứng tiêu chí quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này nhưng đã được cấp giấy phép lưu hành tại Việt Nam.
Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BYT năm 2023 hợp nhất Thông tư quy định việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 05/VBHN-BYT
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 12/04/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Xuân Tuyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/04/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Trách nhiệm lập kế hoạch và tổ chức lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc 8
- Điều 5. Báo cáo tình hình thực hiện đấu thầu
- Điều 6. Chi phí và lưu trữ hồ sơ trong lựa chọn nhà thầu
- Điều 7. Gói thầu thuốc generic 9
- Điều 8. Gói thầu thuốc biệt dược gốc hoặc tương đương điều trị
- Điều 9. Gói thầu thuốc dược liệu, thuốc có thành phần dược liệu phối hợp với dược chất hóa dược, thuốc cổ truyền (không bao gồm vị thuốc cổ truyền) 11
- Điều 10. Gói thầu vị thuốc cổ truyền (không bao gồm vị thuốc cổ truyền có dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã được tiêu chuẩn hóa) 12
- Điều 11. Gói thầu dược liệu (không bao gồm bán thành phẩm dược liệu có dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã được tiêu chuẩn hóa) 14
- Điều 12. Quy định về việc dự thầu vào các nhóm thuốc
- Điều 13. Căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 14. Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 15. Trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 16. Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 17. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 18. Quy định về việc tổ chức lựa chọn nhà thầu đối với thuốc thuộc Danh mục thuốc đấu thầu tập trung, Danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá của cơ sở y tế 27
- Điều 19. Đấu thầu rộng rãi
- Điều 20. Đấu thầu hạn chế
- Điều 21. Chỉ định thầu
- Điều 22. Chào hàng cạnh tranh
- Điều 23. Mua sắm trực tiếp
- Điều 24. Tự thực hiện
- Điều 27. Lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- Điều 28. Thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- Điều 29. Phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- Điều 30. Bảo đảm dự thầu, nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất
- Điều 31. Đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất
- Điều 32. Thương thảo hợp đồng và đề xuất trúng thầu
- Điều 33. Báo cáo trình thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 34. Thẩm định và trình duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 35. Phê duyệt và thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 36. Giá thuốc trúng thầu
- Điều 37. Ký kết hợp đồng, bảo đảm thực hiện hợp đồng và sử dụng thuốc đã trúng thầu
- Điều 38. Quy định chung về mua thuốc tập trung
- Điều 39. Trách nhiệm các bên liên quan và hiệu lực thỏa thuận khung
- Điều 40. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia
- Điều 41. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp địa phương