Chương 17 Văn bản hợp nhất 02/VBHN-VPQH hợp nhất Bộ luật tố tụng dân sự do Văn phòng Quốc hội ban hành
Điều 263. Phạm vi xét xử phúc thẩm
Tòa án cấp phúc thẩm chỉ Xem Xét lại phần của bản án, quyết định sơ thẩm có kháng cáo, kháng nghị hoặc có liên quan đến việc Xem Xét nội dung kháng cáo, kháng nghị.
Điều 264. Những người tham gia phiên tòa phúc thẩm45
1. Người kháng cáo, đương sự, cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc giải quyết kháng cáo, kháng nghị và người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự phải được triệu tập tham gia phiên tòa. Tòa án có thể triệu tập những người tham gia tố tụng khác tham gia phiên tòa nếu Xét thấy cần thiết cho việc giải quyết kháng cáo, kháng nghị.
2. Kiểm sát viên Viện kiểm sát cùng cấp phải tham gia phiên tòa phúc thẩm.
Điều 265. Tạm đình chỉ, đình chỉ xét xử phúc thẩm tại phiên tòa
Tại phiên tòa phúc thẩm, việc tạm đình chỉ, đình chỉ Xét Xử phúc thẩm vụ án được thực hiện theo quy định tại Điều 259 và Điều 260 của Bộ luật này.
Điều 266. Hoãn phiên tòa phúc thẩm46
1. Kiểm sát viên tham gia phiên tòa vắng mặt thì phải hoãn phiên tòa.
2. Người kháng cáo, người không kháng cáo nhưng có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc kháng cáo, kháng nghị, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ nhất mà vắng mặt thì phải hoãn phiên tòa.
Trường hợp người đó có đơn đề nghị Xét Xử vắng mặt thì Tòa án tiến hành phiên tòa phúc thẩm Xét Xử vắng mặt họ.
3. Người kháng cáo, người tham gia tố tụng khác không phải là người kháng cáo, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai mà vắng mặt thì việc hoãn phiên tòa, đình chỉ Xét Xử phúc thẩm hay vẫn tiến hành Xét Xử phúc thẩm được thực hiện theo quy định tại các điều 199, 202, 204, 205 và 206 của Bộ luật này.
4. Thời hạn hoãn phiên tòa và quyết định hoãn phiên tòa phúc thẩm được thực hiện theo quy định tại Điều 208 của Bộ luật này.
Điều 267. Chuẩn bị khai mạc phiên tòa phúc thẩm và thủ tục bắt đầu phiên tòa phúc thẩm
Chuẩn bị khai mạc phiên tòa phúc thẩm và thủ tục bắt đầu phiên tòa phúc thẩm được thực hiện theo quy định tại các điều 212, 213, 214, 215 và 216 của Bộ luật này.
Điều 268. Việc hỏi tại phiên tòa
1. Sau khi kết thúc thủ tục bắt đầu phiên tòa phúc thẩm thì một thành viên của Hội đồng Xét Xử phúc thẩm công bố nội dung vụ án, quyết định của bản án sơ thẩm và nội dung kháng cáo, kháng nghị.
2. Chủ tọa phiên tòa hỏi về các vấn đề sau đây:
a) Hỏi nguyên đơn có rút đơn khởi kiện hay không;
b) Hỏi người kháng cáo, Kiểm sát viên có thay đổi, bổ sung, rút kháng cáo, kháng nghị hay không;
c) Hỏi các đương sự có thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án hay không.
Điều 269. Nguyên đơn rút đơn khởi kiện trước khi mở phiên tòa hoặc tại phiên tòa phúc thẩm
1. Trước khi mở phiên tòa hoặc tại phiên tòa phúc thẩm nguyên đơn rút đơn khởi kiện thì Hội đồng Xét Xử phúc thẩm phải hỏi bị đơn có đồng ý hay không và tùy từng trường hợp mà giải quyết như sau:
a) Bị đơn không đồng ý thì không chấp nhận việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn;
b) Bị đơn đồng ý thì chấp nhận việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn. Hội đồng Xét Xử phúc thẩm ra quyết định hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án. Trong trường hợp này, các đương sự vẫn phải chịu án phí sơ thẩm theo quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm và phải chịu một nửa án phí phúc thẩm theo quy định của pháp luật.
2. Trong trường hợp Hội đồng Xét Xử phúc thẩm ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án thì nguyên đơn có quyền khởi kiện lại vụ án theo thủ tục do Bộ luật này quy định nếu thời hiệu khởi kiện vẫn còn.
Điều 270. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự tại phiên tòa phúc thẩm
1. Tại phiên tòa phúc thẩm, nếu các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án và thỏa thuận của họ là tự nguyện, không trái pháp luật hoặc đạo đức Xã hội thì Hội đồng Xét Xử phúc thẩm ra bản án phúc thẩm sửa bản án sơ thẩm, công nhận sự thỏa thuận của các đương sự.
2. Các đương sự tự thỏa thuận với nhau về việc chịu án phí sơ thẩm; nếu không thỏa thuận được với nhau thì Tòa án quyết định theo quy định của pháp luật.
Điều 271. Nghe lời trình bày của đương sự, Kiểm sát viên tại phiên tòa phúc thẩm47
1. Trường hợp có đương sự vẫn giữ kháng cáo hoặc Viện kiểm sát vẫn giữ kháng nghị thì Hội đồng Xét Xử phúc thẩm bắt đầu Xét Xử vụ án bằng việc nghe lời trình bày của đương sự, Kiểm sát viên theo trình tự sau đây:
a) Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự kháng cáo trình bày về nội dung kháng cáo và các căn cứ của việc kháng cáo. Người kháng cáo có quyền bổ sung ý kiến.
Trường hợp tất cả các đương sự đều kháng cáo thì việc trình bày được thực hiện theo thứ tự người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn kháng cáo và nguyên đơn; người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị đơn kháng cáo và bị đơn; người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan kháng cáo và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
Trường hợp chỉ có Viện kiểm sát kháng nghị thì Kiểm sát viên trình bày về nội dung kháng nghị và các căn cứ của việc kháng nghị. Trường hợp vừa có kháng cáo, vừa có kháng nghị thì các đương sự trình bày về nội dung kháng cáo và các căn cứ của việc kháng cáo trước, sau đó Kiểm sát viên trình bày về nội dung kháng nghị và các căn cứ của việc kháng nghị;
b) Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các đương sự khác có liên quan đến kháng cáo, kháng nghị trình bày ý kiến về nội dung kháng cáo, kháng nghị. Đương sự có quyền bổ sung ý kiến.
2. Trường hợp đương sự không có người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho mình thì họ tự trình bày ý kiến về nội dung kháng cáo, kháng nghị và đề nghị của mình.
3. Tại phiên tòa phúc thẩm, đương sự, Kiểm sát viên có quyền Xuất trình bổ sung chứng cứ.
Điều 272. Thủ tục hỏi và công bố tài liệu, xem xét vật chứng tại phiên tòa phúc thẩm
1. Thủ tục hỏi những người tham gia tố tụng và công bố tài liệu, Xem Xét vật chứng tại phiên tòa phúc thẩm được thực hiện như tại phiên tòa sơ thẩm.
2. Việc hỏi phải được thực hiện đối với những vấn đề thuộc phạm vi Xét Xử phúc thẩm quy định tại Điều 263 của Bộ luật này.
Điều 273. Tranh luận tại phiên tòa phúc thẩm
Tranh luận tại phiên tòa phúc thẩm được thực hiện như tranh luận tại phiên tòa sơ thẩm, thứ tự phát biểu khi tranh luận được thực hiện theo quy định tại Điều 271 của Bộ luật này và chỉ được tranh luận về những vấn đề thuộc phạm vi Xét Xử phúc thẩm và đã được hỏi tại phiên tòa phúc thẩm.
Điều 273a. Phát biểu của Kiểm sát viên tại phiên tòa phúc thẩm48
Sau khi những người tham gia tố tụng phát biểu tranh luận và đối đáp Xong, Kiểm sát viên phát biểu ý kiến của Viện kiểm sát về việc tuân theo pháp luật trong quá trình giải quyết vụ án dân sự ở giai đoạn phúc thẩm.
Việc nghị án, trở lại việc hỏi và tranh luận, thời gian nghị án, tuyên án, sửa chữa, bổ sung bản án phúc thẩm được thực hiện như thủ tục sơ thẩm.
Điều 275. Thẩm quyền của Hội đồng xét xử phúc thẩm49
Hội đồng Xét Xử phúc thẩm có các quyền sau đây:
1. Giữ nguyên bản án sơ thẩm;
2. Sửa bản án sơ thẩm;
3. Hủy bản án sơ thẩm, hủy một phần bản án sơ thẩm và chuyển hồ sơ vụ án cho Tòa án cấp sơ thẩm giải quyết lại vụ án;
4. Hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án.
Hội đồng Xét Xử phúc thẩm sửa một phần hoặc toàn bộ bản án sơ thẩm nếu Tòa án cấp sơ thẩm quyết định không đúng pháp luật trong các trường hợp sau đây:
1. Việc chứng minh và thu thập chứng cứ đã thực hiện đầy đủ và theo đúng quy định tại Chương VII của Bộ luật này;
2. Việc chứng minh và thu thập chứng cứ chưa thực hiện đầy đủ ở cấp sơ thẩm nhưng tại phiên tòa phúc thẩm đã được bổ sung đầy đủ.
Điều 277. Hủy bản án sơ thẩm, hủy một phần bản án sơ thẩm và chuyển hồ sơ vụ án cho Tòa án cấp sơ thẩm giải quyết lại vụ án50
Hội đồng Xét Xử phúc thẩm hủy bản án sơ thẩm, hủy một phần bản án sơ thẩm và chuyển hồ sơ vụ án cho Tòa án cấp sơ thẩm giải quyết lại vụ án khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1. Việc chứng minh và thu thập chứng cứ không theo đúng quy định tại Chương VII của Bộ luật này hoặc chưa được thực hiện đầy đủ mà tại phiên tòa phúc thẩm không thể thực hiện bổ sung được;
2. Thành phần của Hội đồng Xét Xử sơ thẩm không đúng quy định của Bộ luật này hoặc có vi phạm nghiêm trọng khác về thủ tục tố tụng.
Điều 278. Hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án
Hội đồng Xét Xử phúc thẩm hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án nếu trong quá trình giải quyết vụ án tại Tòa án cấp sơ thẩm, vụ án thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 192 của Bộ luật này.
1. Hội đồng Xét Xử phúc thẩm ra bản án phúc thẩm nhân danh nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Bản án phúc thẩm gồm có:
a) Phần mở đầu;
b) Phần nội dung vụ án, kháng cáo, kháng nghị, nhận định;
c) Phần quyết định.
3. Trong phần mở đầu phải ghi rõ tên của Tòa án Xét Xử phúc thẩm; số và ngày thụ lý vụ án; số bản án và ngày tuyên án; họ, tên của các thành viên Hội đồng Xét Xử, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên, người giám định, người phiên dịch; tên, địa chỉ của nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức khởi kiện; người đại diện hợp pháp, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ; người kháng cáo, Viện kiểm sát kháng nghị; Xét Xử công khai hoặc Xét Xử kín; thời gian và địa điểm Xét Xử.
4. Trong phần nội dung vụ án, kháng cáo, kháng nghị, nhận định phải tóm tắt nội dung vụ án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm; nội dung kháng cáo, kháng nghị; nhận định của Hội đồng Xét Xử phúc thẩm; điểm, khoản và điều của văn bản quy phạm pháp luật mà Hội đồng Xét Xử phúc thẩm căn cứ để giải quyết vụ án.
Trong nhận định của Hội đồng Xét Xử phúc thẩm phải phân tích những căn cứ để chấp nhận hoặc không chấp nhận kháng cáo, kháng nghị.
5. Trong phần quyết định phải ghi rõ các quyết định của Hội đồng Xét Xử phúc thẩm về từng vấn đề phải giải quyết trong vụ án do có kháng cáo, kháng nghị, về việc phải chịu án phí sơ thẩm, phúc thẩm.
6. Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án.
Điều 280. Thủ tục phúc thẩm đối với quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị
1. Khi phúc thẩm đối với quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị, Hội đồng phúc thẩm không phải mở phiên tòa, không phải triệu tập các đương sự, trừ trường hợp cần phải nghe ý kiến của họ trước khi ra quyết định.
2. Kiểm sát viên Viện kiểm sát cùng cấp tham gia phiên họp phúc thẩm quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị.
3. Một thành viên của Hội đồng phúc thẩm Xét quyết định bị kháng cáo, kháng nghị trình bày tóm tắt nội dung quyết định sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị, nội dung của kháng cáo, kháng nghị và tài liệu, chứng cứ kèm theo, nếu có.
4. Kiểm sát viên phát biểu ý kiến của Viện kiểm sát về việc giải quyết kháng cáo, kháng nghị trước khi Hội đồng phúc thẩm ra quyết định.
5. Khi Xem Xét quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị, Hội đồng phúc thẩm có quyền:
a) Giữ nguyên quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm;
b) Sửa quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm;
c) Hủy quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm và chuyển hồ sơ vụ án cho Tòa án cấp sơ thẩm để tiếp tục giải quyết vụ án.
6. Quyết định phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày ra quyết định.
Điều 281. Gửi bản án, quyết định phúc thẩm
Trong thời hạn mười lăm ngày kể từ ngày ra bản án, quyết định phúc thẩm, Tòa án cấp phúc thẩm phải gửi bản án, quyết định phúc thẩm cho Tòa án đã Xét Xử sơ thẩm, Viện kiểm sát cùng cấp, cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền, người đã kháng cáo, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc kháng cáo, kháng nghị hoặc người đại diện hợp pháp của họ.
Trong trường hợp Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao Xét Xử phúc thẩm thì thời hạn này có thể dài hơn nhưng không quá hai mươi lăm ngày.
Văn bản hợp nhất 02/VBHN-VPQH hợp nhất Bộ luật tố tụng dân sự do Văn phòng Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 02/VBHN-VPQH
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 20/03/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Hạnh Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 199 đến số 200
- Ngày hiệu lực: 20/03/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và nhiệm vụ của Bộ luật tố tụng dân sự
- Điều 2. Hiệu lực của Bộ luật tố tụng dân sự
- Điều 3. Bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa trong tố tụng dân sự
- Điều 4. Quyền yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
- Điều 5. Quyền quyết định và tự định đoạt của đương sự
- Điều 6. Cung cấp chứng cứ và chứng minh trong tố tụng dân sự
- Điều 7. Trách nhiệm cung cấp tài liệu, chứng cứ của cá nhân, cơ quan tổ chức có thẩm quyền2
- Điều 8. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trong tố tụng dân sự
- Điều 9. Bảo đảm quyền bảo vệ của đương sự
- Điều 10. Hòa giải trong tố tụng dân sự
- Điều 11. Hội thẩm nhân dân tham gia xét xử vụ án dân sự
- Điều 12. Thẩm phán và Hội thẩm nhân dân xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật
- Điều 13. Trách nhiệm của cơ quan, người tiến hành tố tụng dân sự
- Điều 14. Tòa án xét xử tập thể
- Điều 15. Xét xử công khai
- Điều 16. Bảo đảm sự vô tư của những người tiến hành hoặc tham gia tố tụng dân sự3
- Điều 17. Thực hiện chế độ hai cấp xét xử
- Điều 18. Giám đốc việc xét xử
- Điều 19. Bảo đảm hiệu lực của bản án, quyết định của Tòa án
- Điều 20. Tiếng nói và chữ viết dùng trong tố tụng dân sự
- Điều 21. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự4
- Điều 22. Trách nhiệm chuyển giao tài liệu, giấy tờ của Tòa án
- Điều 23. Việc tham gia tố tụng dân sự của cá nhân, cơ quan, tổ chức
- Điều 24. Bảo đảm quyền khiếu nại, tố cáo trong tố tụng dân sự
- Điều 25. Những tranh chấp về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án6
- Điều 26. Những yêu cầu về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án7
- Điều 27. Những tranh chấp về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
- Điều 28. Những yêu cầu về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
- Điều 29. Những tranh chấp về kinh doanh, thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
- Điều 30. Những yêu cầu về kinh doanh, thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
- Điều 31. Những tranh chấp về lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án8
- Điều 32. Những yêu cầu về lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
- Điều 33. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh10
- Điều 34. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 35. Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ11
- Điều 36. Thẩm quyền của Tòa án theo sự lựa chọn của nguyên đơn, người yêu cầu12
- Điều 37. Chuyển vụ việc dân sự cho Tòa án khác, giải quyết tranh chấp về thẩm quyền13
- Điều 38. Nhập hoặc tách vụ án
- Điều 39. Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng
- Điều 40. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh án Tòa án
- Điều 41. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán
- Điều 42. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội thẩm nhân dân
- Điều 43. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thư ký Tòa án
- Điều 44. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện trưởng Viện kiểm sát
- Điều 45. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm sát viên
- Điều 46. Những trường hợp phải từ chối hoặc thay đổi người tiến hành tố tụng
- Điều 47. Thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân
- Điều 48. Thay đổi Kiểm sát viên
- Điều 49. Thay đổi Thư ký Tòa án
- Điều 50. Thủ tục từ chối tiến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi người tiến hành tố tụng
- Điều 51. Quyết định việc thay đổi người tiến hành tố tụng
- Điều 52. Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm vụ án dân sự
- Điều 53. Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm vụ án dân sự
- Điều 54. Thành phần Hội đồng giám đốc thẩm, tái thẩm vụ án dân sự
- Điều 55. Thành phần giải quyết việc dân sự
- Điều 56. Đương sự trong vụ án dân sự
- Điều 57. Năng lực pháp luật tố tụng dân sự và năng lực hành vi tố tụng dân sự của đương sự
- Điều 58. Quyền, nghĩa vụ của đương sự14
- Điều 59. Quyền, nghĩa vụ của nguyên đơn15
- Điều 60. Quyền, nghĩa vụ của bị đơn16
- Điều 61. Quyền, nghĩa vụ của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
- Điều 62. Kế thừa quyền, nghĩa vụ tố tụng
- Điều 63. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự17
- Điều 64. Quyền, nghĩa vụ của người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự
- Điều 65. Người làm chứng
- Điều 66. Quyền, nghĩa vụ của người làm chứng
- Điều 67. Người giám định
- Điều 68. Quyền, nghĩa vụ của người giám định
- Điều 69. Người phiên dịch
- Điều 70. Quyền, nghĩa vụ của người phiên dịch
- Điều 71. Thủ tục từ chối giám định, phiên dịch hoặc đề nghị thay đổi người giám định, người phiên dịch
- Điều 72. Quyết định việc thay đổi người giám định, người phiên dịch
- Điều 73. Người đại diện
- Điều 74. Quyền, nghĩa vụ của người đại diện
- Điều 75. Những trường hợp không được làm người đại diện
- Điều 76. Chỉ định người đại diện trong tố tụng dân sự
- Điều 77. Chấm dứt đại diện trong tố tụng dân sự
- Điều 78. Hậu quả của việc chấm dứt đại diện trong tố tụng dân sự
- Điều 79. Nghĩa vụ chứng minh
- Điều 80. Những tình tiết, sự kiện không phải chứng minh
- Điều 81. Chứng cứ
- Điều 82. Nguồn chứng cứ18
- Điều 83. Xác định chứng cứ
- Điều 84. Giao nộp chứng cứ
- Điều 85. Thu thập chứng cứ19
- Điều 86. Lấy lời khai của đương sự
- Điều 87. Lấy lời khai của người làm chứng
- Điều 88. Đối chất
- Điều 89. Xem xét, thẩm định tại chỗ
- Điều 90. Trưng cầu giám định20
- Điều 91. Trưng cầu giám định chứng cứ bị tố cáo là giả mạo
- Điều 92. Định giá tài sản, thẩm định giá tài sản21
- Điều 93. Ủy thác thu thập chứng cứ
- Điều 94. Yêu cầu cá nhân, cơ quan, tổ chức cung cấp chứng cứ22
- Điều 95. Bảo quản chứng cứ
- Điều 96. Đánh giá chứng cứ
- Điều 97. Công bố và sử dụng chứng cứ
- Điều 98. Bảo vệ chứng cứ
- Điều 99. Quyền yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 100. Thẩm quyền quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 101. Trách nhiệm do áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng
- Điều 102. Các biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 103. Giao người chưa thành niên cho cá nhân hoặc tổ chức trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
- Điều 104. Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ cấp dưỡng
- Điều 105. Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do tính mạng, sức khỏe bị xâm phạm
- Điều 106. Buộc người sử dụng lao động tạm ứng tiền lương, tiền công, tiền bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp cho người lao động
- Điều 107. Tạm đình chỉ thi hành quyết định sa thải người lao động
- Điều 108. Kê biên tài sản đang tranh chấp
- Điều 109. Cấm chuyển dịch quyền về tài sản đối với tài sản đang tranh chấp
- Điều 110. Cấm thay đổi hiện trạng tài sản đang tranh chấp
- Điều 111. Cho thu hoạch, cho bán hoa màu hoặc sản phẩm, hàng hóa khác
- Điều 112. Phong tỏa tài khoản tại ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc nhà nước
- Điều 113. Phong tỏa tài sản ở nơi gửi giữ
- Điều 114. Phong tỏa tài sản của người có nghĩa vụ
- Điều 115. Cấm hoặc buộc thực hiện một số hành vi nhất định
- Điều 116. Áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạm thời khác
- Điều 117. Thủ tục áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 118. Kiến nghị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của cơ quan, tổ chức khởi kiện vụ án để bảo vệ quyền và lợi ích của người khác
- Điều 119. Tòa án tự mình ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 120. Buộc thực hiện biện pháp bảo đảm
- Điều 121. Thay đổi, áp dụng bổ sung biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 122. Hủy bỏ việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 123. Hiệu lực của quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 124. Khiếu nại, kiến nghị về quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ hoặc không áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 125. Giải quyết khiếu nại, kiến nghị về quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ hoặc không áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 126. Thi hành quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 127. Tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí
- Điều 128. Xử lý tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí thu được
- Điều 129. Chế độ thu, chi trả tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí
- Điều 130. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí
- Điều 131. Nghĩa vụ nộp án phí sơ thẩm
- Điều 132. Nghĩa vụ nộp án phí phúc thẩm
- Điều 133. Nghĩa vụ nộp lệ phí
- Điều 134. Quy định cụ thể về án phí, lệ phí
- Điều 135. Tiền tạm ứng chi phí giám định, chi phí giám định
- Điều 136. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng chi phí giám định
- Điều 137. Xử lý tiền tạm ứng chi phí giám định đã nộp
- Điều 138. Nghĩa vụ nộp tiền chi phí giám định
- Điều 139. Tiền tạm ứng chi phí định giá, chi phí định giá
- Điều 140. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng chi phí định giá
- Điều 141. Xử lý tiền tạm ứng chi phí định giá đã nộp
- Điều 142. Nghĩa vụ nộp tiền chi phí định giá
- Điều 143. Chi phí cho người làm chứng
- Điều 144. Chi phí cho người phiên dịch, luật sư
- Điều 145. Quy định cụ thể về các chi phí tố tụng khác
- Điều 146. Nghĩa vụ cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng
- Điều 147. Các văn bản tố tụng phải được cấp, tống đạt hoặc thông báo
- Điều 148. Người thực hiện việc cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng
- Điều 149. Các phương thức cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng
- Điều 150. Tính hợp lệ của việc cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng
- Điều 151. Thủ tục cấp, tống đạt hoặc thông báo trực tiếp
- Điều 152. Thủ tục cấp, tống đạt hoặc thông báo trực tiếp cho cá nhân
- Điều 153. Thủ tục cấp, tống đạt hoặc thông báo trực tiếp cho cơ quan, tổ chức
- Điều 154. Thủ tục niêm yết công khai
- Điều 155. Thủ tục thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng
- Điều 156. Thông báo kết quả việc cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng
- Điều 157. Thời hạn tố tụng
- Điều 158. Áp dụng quy định của Bộ luật Dân sự về thời hạn
- Điều 159. Thời hiệu khởi kiện, thời hiệu yêu cầu23
- Điều 160. Áp dụng quy định của Bộ luật Dân sự về thời hiệu
- Điều 161. Quyền khởi kiện vụ án
- Điều 162. Quyền khởi kiện vụ án dân sự để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khác, lợi ích công cộng và lợi ích của Nhà nước
- Điều 163. Phạm vi khởi kiện
- Điều 164. Hình thức, nội dung đơn khởi kiện24
- Điều 165. Tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện
- Điều 166. Gửi đơn khởi kiện đến Tòa án
- Điều 167. Thủ tục nhận đơn khởi kiện
- Điều 168. Trả lại đơn khởi kiện, hậu quả của việc trả lại đơn khởi kiện25
- Điều 169. Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện
- Điều 170. Khiếu nại, kiến nghị và giải quyết khiếu nại, kiến nghị về việc trả lại đơn khởi kiện26
- Điều 171. Thụ lý vụ án
- Điều 172. Phân công Thẩm phán giải quyết vụ án
- Điều 173. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán khi lập hồ sơ vụ án
- Điều 174. Thông báo về việc thụ lý vụ án
- Điều 175. Quyền, nghĩa vụ của người được thông báo
- Điều 176. Quyền yêu cầu phản tố của bị đơn27
- Điều 177. Quyền yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan28
- Điều 178. Thủ tục yêu cầu phản tố hoặc yêu cầu độc lập
- Điều 179. Thời hạn chuẩn bị xét xử
- Điều 180. Nguyên tắc tiến hành hòa giải
- Điều 181. Những vụ án dân sự không được hòa giải
- Điều 182. Những vụ án dân sự không tiến hành hòa giải được
- Điều 183. Thông báo về phiên hòa giải
- Điều 184. Thành phần phiên hòa giải29
- Điều 185. Nội dung hòa giải
- Điều 186. Biên bản hòa giải
- Điều 187. Ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự
- Điều 188. Hiệu lực của quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự
- Điều 189. Tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự31
- Điều 190. Hậu quả của việc tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự
- Điều 191. Tiếp tục giải quyết vụ án dân sự bị tạm đình chỉ
- Điều 192. Đình chỉ giải quyết vụ án dân sự32
- Điều 193. Hậu quả của việc đình chỉ giải quyết vụ án dân sự33
- Điều 194. Thẩm quyền ra quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án dân sự
- Điều 195. Quyết định đưa vụ án ra xét xử34
- Điều 196. Yêu cầu chung đối với phiên tòa sơ thẩm
- Điều 197. Xét xử trực tiếp, bằng lời nói và liên tục
- Điều 198. Thay thế thành viên Hội đồng xét xử trong trường hợp đặc biệt
- Điều 199. Sự có mặt của đương sự, người đại diện, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự35
- Điều 200. 36 (được bãi bỏ)
- Điều 201. 37 (được bãi bỏ)
- Điều 202. Xét xử trong trường hợp đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích của đương sự vắng mặt tại phiên tòa38
- Điều 203. 39 (được bãi bỏ)
- Điều 204. Sự có mặt của người làm chứng
- Điều 205. Sự có mặt của người giám định
- Điều 206. Sự có mặt của người phiên dịch
- Điều 207. Sự có mặt của Kiểm sát viên
- Điều 208. Thời hạn hoãn phiên tòa và quyết định hoãn phiên tòa40
- Điều 209. Nội quy phiên tòa
- Điều 210. Thủ tục ra bản án và quyết định của Tòa án tại phiên tòa
- Điều 211. Biên bản phiên tòa
- Điều 212. Chuẩn bị khai mạc phiên tòa
- Điều 213. Khai mạc phiên tòa
- Điều 214. Giải quyết yêu cầu thay đổi người tiến hành tố tụng, người giám định, người phiên dịch
- Điều 215. Xem xét, quyết định hoãn phiên tòa khi có người vắng mặt
- Điều 216. Bảo đảm tính khách quan của người làm chứng
- Điều 217. Hỏi đương sự về việc thay đổi, bổ sung, rút yêu cầu
- Điều 218. Xem xét việc thay đổi, bổ sung, rút yêu cầu
- Điều 219. Thay đổi địa vị tố tụng
- Điều 220. Công nhận sự thỏa thuận của đương sự
- Điều 221. Nghe lời trình bày của đương sự
- Điều 222. Thứ tự hỏi tại phiên tòa
- Điều 223. Hỏi nguyên đơn
- Điều 224. Hỏi bị đơn
- Điều 225. Hỏi người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
- Điều 226. Hỏi người làm chứng
- Điều 227. Công bố các tài liệu của vụ án
- Điều 228. Nghe băng ghi âm, đĩa ghi âm, xem băng ghi hình, đĩa ghi hình
- Điều 229. Xem xét vật chứng
- Điều 230. Hỏi người giám định
- Điều 231. Kết thúc việc hỏi tại phiên tòa
- Điều 232. Trình tự phát biểu khi tranh luận
- Điều 233. Phát biểu khi tranh luận và đối đáp
- Điều 234. Phát biểu của Kiểm sát viên41
- Điều 235. Trở lại việc hỏi
- Điều 236. Nghị án
- Điều 237. Trở lại việc hỏi và tranh luận
- Điều 238. Bản án sơ thẩm
- Điều 239. Tuyên án
- Điều 240. Sửa chữa, bổ sung bản án
- Điều 241. Cấp trích lục bản án, bản án
- Điều 242. Tính chất của xét xử phúc thẩm
- Điều 243. Người có quyền kháng cáo
- Điều 244. Đơn kháng cáo
- Điều 245. Thời hạn kháng cáo
- Điều 246. Kiểm tra đơn kháng cáo
- Điều 247. Kháng cáo quá hạn
- Điều 248. Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm
- Điều 249. Thông báo về việc kháng cáo
- Điều 250. Kháng nghị của Viện kiểm sát
- Điều 251. Quyết định kháng nghị của Viện kiểm sát
- Điều 252. Thời hạn kháng nghị
- Điều 253. Thông báo về việc kháng nghị
- Điều 254. Hậu quả của việc kháng cáo, kháng nghị
- Điều 255. Gửi hồ sơ vụ án và kháng cáo, kháng nghị
- Điều 256. Thay đổi, bổ sung, rút kháng cáo, kháng nghị
- Điều 257. Thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm42
- Điều 258. Thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm
- Điều 259. Tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án
- Điều 260. Đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án43
- Điều 261. Quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 262. Chuyển hồ sơ vụ án cho Viện kiểm sát nghiên cứu44
- Điều 263. Phạm vi xét xử phúc thẩm
- Điều 264. Những người tham gia phiên tòa phúc thẩm45
- Điều 265. Tạm đình chỉ, đình chỉ xét xử phúc thẩm tại phiên tòa
- Điều 266. Hoãn phiên tòa phúc thẩm46
- Điều 267. Chuẩn bị khai mạc phiên tòa phúc thẩm và thủ tục bắt đầu phiên tòa phúc thẩm
- Điều 268. Việc hỏi tại phiên tòa
- Điều 269. Nguyên đơn rút đơn khởi kiện trước khi mở phiên tòa hoặc tại phiên tòa phúc thẩm
- Điều 270. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự tại phiên tòa phúc thẩm
- Điều 271. Nghe lời trình bày của đương sự, Kiểm sát viên tại phiên tòa phúc thẩm47
- Điều 272. Thủ tục hỏi và công bố tài liệu, xem xét vật chứng tại phiên tòa phúc thẩm
- Điều 273. Tranh luận tại phiên tòa phúc thẩm
- Điều 274. Nghị án và tuyên án
- Điều 275. Thẩm quyền của Hội đồng xét xử phúc thẩm49
- Điều 276. Sửa bản án sơ thẩm
- Điều 277. Hủy bản án sơ thẩm, hủy một phần bản án sơ thẩm và chuyển hồ sơ vụ án cho Tòa án cấp sơ thẩm giải quyết lại vụ án50
- Điều 278. Hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án
- Điều 279. Bản án phúc thẩm
- Điều 280. Thủ tục phúc thẩm đối với quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị
- Điều 281. Gửi bản án, quyết định phúc thẩm
- Điều 282. Tính chất của giám đốc thẩm
- Điều 283. Căn cứ để kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
- Điều 284. Phát hiện bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật cần xem xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm51
- Điều 285. Người có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
- Điều 286. Hoãn, tạm đình chỉ thi hành bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật
- Điều 287. Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm
- Điều 288. Thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm54
- Điều 289. Thay đổi, bổ sung, rút quyết định kháng nghị giám đốc thẩm
- Điều 290. Gửi quyết định kháng nghị giám đốc thẩm
- Điều 291. Thẩm quyền giám đốc thẩm
- Điều 292. Những người tham gia phiên tòa giám đốc thẩm
- Điều 293. Thời hạn mở phiên tòa giám đốc thẩm
- Điều 294. Chuẩn bị phiên tòa giám đốc thẩm
- Điều 295. Thủ tục phiên tòa giám đốc thẩm
- Điều 296. Phạm vi giám đốc thẩm
- Điều 297. Thẩm quyền của Hội đồng giám đốc thẩm55
- Điều 298. Giữ nguyên bản án, quyết định đúng pháp luật của Tòa án cấp dưới đã bị hủy hoặc bị sửa
- Điều 299. Hủy một phần hoặc toàn bộ bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị để xét xử sơ thẩm lại hoặc xét xử phúc thẩm lại56
- Điều 300. Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật và đình chỉ giải quyết vụ án
- Điều 301. Quyết định giám đốc thẩm
- Điều 302. Hiệu lực của quyết định giám đốc thẩm
- Điều 303. Gửi quyết định giám đốc thẩm
- Điều 304. Tính chất của tái thẩm
- Điều 305. Căn cứ để kháng nghị theo thủ tục tái thẩm
- Điều 306. Thông báo và xác minh những tình tiết mới được phát hiện
- Điều 307. Người có quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm
- Điều 308. Thời hạn kháng nghị theo thủ tục tái thẩm
- Điều 309. Thẩm quyền của Hội đồng tái thẩm
- Điều 310. Áp dụng các quy định của thủ tục giám đốc thẩm
- Điều 311. Phạm vi áp dụng58
- Điều 312. Đơn yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự
- Điều 313. Những người tham gia phiên họp giải quyết việc dân sự
- Điều 314. Thủ tục tiến hành phiên họp giải quyết việc dân sự60
- Điều 315. Quyết định giải quyết việc dân sự
- Điều 316. Kháng cáo, kháng nghị quyết định giải quyết việc dân sự
- Điều 317. Thời hạn kháng cáo, kháng nghị
- Điều 318. Thủ tục phúc thẩm quyết định giải quyết việc dân sự bị kháng cáo, kháng nghị
- Điều 319. Đơn yêu cầu tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự
- Điều 320. Chuẩn bị xét đơn yêu cầu
- Điều 321. Quyết định tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự
- Điều 322. Đơn yêu cầu hủy bỏ quyết định tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự
- Điều 323. Chuẩn bị xét đơn yêu cầu và quyết định của Tòa án
- Điều 324. Đơn yêu cầu thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú
- Điều 325. Chuẩn bị xét đơn yêu cầu
- Điều 326. Quyết định thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú
- Điều 327. Thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú
- Điều 328. Công bố thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú
- Điều 329. Hiệu lực của quyết định thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú
- Điều 330. Đơn yêu cầu tuyên bố một người mất tích
- Điều 331. Chuẩn bị xét đơn yêu cầu
- Điều 332. Quyết định tuyên bố một người mất tích
- Điều 333. Đơn yêu cầu hủy bỏ quyết định tuyên bố một người mất tích
- Điều 334. Quyết định hủy bỏ quyết định tuyên bố một người mất tích
- Điều 335. Đơn yêu cầu tuyên bố một người là đã chết
- Điều 336. Chuẩn bị xét đơn yêu cầu
- Điều 337. Quyết định tuyên bố một người là đã chết
- Điều 338. Đơn yêu cầu hủy bỏ quyết định tuyên bố một người là đã chết
- Điều 339. Quyết định hủy bỏ quyết định tuyên bố một người là đã chết
- Điều 340. Những việc dân sự liên quan đến hoạt động Trọng tài thương mại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án64
- Điều 341. Thủ tục giải quyết
- Điều 342. Bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài, quyết định của Trọng tài nước ngoài
- Điều 343. Nguyên tắc công nhận và cho thi hành bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài, quyết định của Trọng tài nước ngoài
- Điều 344. Quyền yêu cầu công nhận và cho thi hành bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài, quyết định của Trọng tài nước ngoài
- Điều 345. Bảo đảm quyền kháng cáo, kháng nghị
- Điều 346. Bảo đảm hiệu lực của quyết định của Tòa án Việt Nam công nhận hoặc không công nhận bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài, quyết định của Trọng tài nước ngoài
- Điều 347. Thông báo kết quả xét đơn yêu cầu
- Điều 348. Bảo đảm quyền chuyển tiền, tài sản thi hành bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài, quyết định của Trọng tài nước ngoài
- Điều 349. Lệ phí công nhận và cho thi hành bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài, quyết định của Trọng tài nước ngoài
- Điều 350. Đơn yêu cầu công nhận và cho thi hành
- Điều 351. Giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo đơn yêu cầu
- Điều 352. Chuyển hồ sơ cho Tòa án
- Điều 353. Thụ lý hồ sơ và yêu cầu giải thích
- Điều 354. Chuẩn bị xét đơn yêu cầu
- Điều 355. Phiên họp xét đơn yêu cầu
- Điều 356. Những bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài không được công nhận và cho thi hành tại Việt Nam
- Điều 357. Gửi quyết định của Tòa án
- Điều 358. Kháng cáo, kháng nghị
- Điều 359. Xét kháng cáo, kháng nghị
- Điều 360. Thời hạn gửi đơn yêu cầu không công nhận
- Điều 361. Đơn yêu cầu không công nhận
- Điều 362. Xét đơn yêu cầu không công nhận
- Điều 363. Gửi quyết định của Tòa án và việc kháng cáo, kháng nghị
- Điều 364. Đơn yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam quyết định của Trọng tài nước ngoài
- Điều 365. Giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo đơn yêu cầu
- Điều 366. Chuyển hồ sơ cho Tòa án
- Điều 367. Thụ lý hồ sơ
- Điều 368. Chuẩn bị xét đơn yêu cầu
- Điều 369. Phiên họp xét đơn yêu cầu
- Điều 370. Những trường hợp không công nhận
- Điều 371. Gửi quyết định của Tòa án
- Điều 372. Kháng cáo, kháng nghị
- Điều 373. Xét kháng cáo, kháng nghị
- Điều 374. Hủy quyết định công nhận và cho thi hành
- Điều 375. Những bản án, quyết định của Tòa án được thi hành65
- Điều 376. 66 (được bãi bỏ)
- Điều 377. 67 (được bãi bỏ)
- Điều 378. 68 (được bãi bỏ)
- Điều 379. 69 (được bãi bỏ)
- Điều 380. Cấp bản án, quyết định của Tòa án
- Điều 381. Thời hạn chuyển giao bản án, quyết định của Tòa án
- Điều 382. Giải thích bản án, quyết định của Tòa án
- Điều 383. 70 (được bãi bỏ)
- Điều 384. Biện pháp xử lý đối với bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
- Điều 385. Biện pháp xử lý người có hành vi cản trở hoạt động xác minh, thu thập chứng cứ của người tiến hành tố tụng
- Điều 386. Biện pháp xử lý người làm chứng cố ý không có mặt theo giấy triệu tập của Tòa án
- Điều 387. Biện pháp xử lý người vi phạm nội quy phiên tòa
- Điều 388. Trách nhiệm của Viện kiểm sát trong trường hợp Tòa án khởi tố vụ án hình sự
- Điều 389. Biện pháp xử lý cá nhân, cơ quan, tổ chức không thi hành quyết định của Tòa án về việc cung cấp chứng cứ cho Tòa án
- Điều 390. Thủ tục, thẩm quyền xử phạt, mức tiền phạt
- Điều 391. Quyết định, hành vi trong tố tụng dân sự có thể bị khiếu nại
- Điều 392. Quyền, nghĩa vụ của người khiếu nại
- Điều 393. Quyền, nghĩa vụ của người bị khiếu nại
- Điều 394. Thời hiệu khiếu nại
- Điều 395. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết khiếu nại đối với Kiểm sát viên, Phó Viện trưởng và Viện trưởng Viện kiểm sát
- Điều 396. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết khiếu nại đối với Thư ký Tòa án, Hội thẩm nhân dân, Thẩm phán, Phó Chánh án và Chánh án Tòa án
- Điều 397. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết khiếu nại đối với người giám định
- Điều 398. Người có quyền tố cáo
- Điều 399. Quyền, nghĩa vụ của người tố cáo
- Điều 400. Quyền, nghĩa vụ của người bị tố cáo
- Điều 401. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết tố cáo
- Điều 402. Thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Điều 403. Trách nhiệm của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Điều 404. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong tố tụng dân sự
- Điều 405. Nguyên tắc áp dụng
- Điều 406. Quyền, nghĩa vụ tố tụng của cá nhân, cơ quan, tổ chức nước ngoài
- Điều 407. Năng lực pháp luật tố tụng dân sự và năng lực hành vi tố tụng dân sự của công dân nước ngoài, người không quốc tịch
- Điều 408. Năng lực pháp luật tố tụng dân sự của cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế trong tố tụng dân sự
- Điều 409. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự là cá nhân, cơ quan, tổ chức nước ngoài
- Điều 410. Quy định chung về thẩm quyền của Tòa án Việt Nam giải quyết các vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài
- Điều 411. Thẩm quyền riêng biệt của Tòa án Việt Nam
- Điều 412. Không thay đổi thẩm quyền giải quyết của Tòa án
- Điều 413. Trả lại đơn khởi kiện, đơn yêu cầu hoặc đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự trong trường hợp đã có Tòa án nước ngoài giải quyết