Điều 12 Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BNNPTNT năm 2023 hợp nhất Thông tư Quy định về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 12. Các hình thức thẩm định19
1. Thẩm định cấp Giấy chứng nhận ATTP, bổ sung Danh sách xuất khẩu:
a) Thẩm định cấp Giấy chứng nhận ATTP: áp dụng đối với cơ sở không thuộc khoản 1 Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm và chưa có Giấy chứng nhận ATTP; cơ sở bị thu hồi Giấy chứng nhận ATTP; cơ sở có Giấy chứng nhận ATTP nhưng còn hiệu lực ít hơn 06 tháng; có thay đổi thông tin trong Giấy chứng nhận ATTP do có thay đổi hệ thống quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm của cơ sở;
b) Thẩm định bổ sung Danh sách xuất khẩu: áp dụng đối với cơ sở không thuộc điểm a khoản 1 Điều này và chưa có tên trong Danh sách xuất khẩu.
2. Thẩm định đánh giá định kỳ điều kiện ATTP: áp dụng đối với cơ sở đã có tên trong Danh sách xuất khẩu trong các trường hợp:
a) Cơ sở bổ sung thị trường xuất khẩu có yêu cầu phải lập danh sách; sửa chữa, nâng cấp điều kiện bảo đảm ATTP: thẩm định sau khi cơ sở gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư này.
b) Cơ sở không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều này: thẩm định không báo trước với tần suất: Cơ sở hạng 1, hạng 2: 01 lần trong 18 tháng; cơ sở hạng 3: 01 lần trong 12 tháng.
Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BNNPTNT năm 2023 hợp nhất Thông tư Quy định về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 02/VBHN-BNNPTNT
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 23/02/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Thanh Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/02/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh2
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Căn cứ để thẩm định, chứng nhận
- Điều 5. Cơ quan thẩm định10
- Điều 6. Yêu cầu đối với kiểm tra viên, trưởng đoàn thẩm định11
- Điều 7. Yêu cầu đối với trang thiết bị, dụng cụ phục vụ thẩm định hiện trường
- Điều 8. Yêu cầu đối với phòng kiểm nghiệm
- Điều 9. Phí15
- Điều 10. Hồ sơ đăng ký và báo cáo thay đổi thông tin17
- Điều 11. Xử lý hồ sơ18
- Điều 12. Các hình thức thẩm định19
- Điều 13. Thành lập đoàn thẩm định Cơ sở
- Điều 14. Nội dung, phương pháp thẩm định
- Điều 15. Biên bản thẩm định
- Điều 16. Phân loại Cơ sở về điều kiện bảo đảm ATTP
- Điều 17. Xử lý kết quả thẩm định31
- Điều 18. Thu hồi Giấy chứng nhận ATTP
- Điều 19. Cấp đổi Giấy chứng nhận ATTP
- Điều 20. Phạm vi và đối tượng tham gia Chương trình
- Điều 21. Danh sách xuất khẩu37
- Điều 22. Danh sách ưu tiên
- Điều 23. Hình thức chứng nhận đối với lô hàng xuất khẩu
- Điều 24. Yêu cầu đối với sản phẩm xuất khẩu
- Điều 25. Quy định đối với Chứng thư
- Điều 26. Cơ sở không được cấp Chứng thư cho lô hàng xuất khẩu51
- Điều 29. Đăng ký thẩm định62
- Điều 30. Thẩm định66, lấy mẫu kiểm nghiệm
- Điều 31. Xử lý kết quả thẩm định68, kiểm nghiệm không đáp ứng quy định bảo đảm ATTP
- Điều 32. Thẩm định, cấp chứng thư77
- Điều 33. Cấp lại Chứng thư78
- Điều 34. Cấp chuyển tiếp Chứng thư
- Điều 35. Giám sát lô hàng sau thẩm định, chứng nhận80
- Điều 36. Xử lý trường hợp lô hàng bị cảnh báo81
- Điều 37. Cơ sở được cấp Giấy chứng nhận ATTP
- Điều 38. Chủ hàng hoặc cơ sở sản xuất lô hàng xuất khẩu
- Điều 39. Kiểm tra viên thẩm định điều kiện đảm bảo ATTP101
- Điều 40. Trưởng đoàn thẩm định103
- Điều 41. Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
- Điều 42. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 43. Phòng kiểm nghiệm