Chương 5 Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BNNPTNT năm 2023 hợp nhất Thông tư Quy định về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH122
Điều 44. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 26/12/2013.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về thẩm định, chứng nhận chất lượng, ATTP thủy sản.
3. Bãi bỏ khoản 3 Điều 3 Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011.
4. Cơ sở đáp ứng các quy định nêu tại điểm a, c khoản 2 Điều 22 Thông tư này và duy trì điều kiện bảo đảm ATTP xếp loại A, B liên tục trong thời hạn 12 tháng trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực sẽ được xem xét đưa vào Danh sách ưu tiên.
Điều 45. Sửa đổi, bổ sung Thông tư
Các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Thông tư này báo cáo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BNNPTNT năm 2023 hợp nhất Thông tư Quy định về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 02/VBHN-BNNPTNT
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 23/02/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Thanh Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/02/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh2
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Căn cứ để thẩm định, chứng nhận
- Điều 5. Cơ quan thẩm định10
- Điều 6. Yêu cầu đối với kiểm tra viên, trưởng đoàn thẩm định11
- Điều 7. Yêu cầu đối với trang thiết bị, dụng cụ phục vụ thẩm định hiện trường
- Điều 8. Yêu cầu đối với phòng kiểm nghiệm
- Điều 9. Phí15
- Điều 10. Hồ sơ đăng ký và báo cáo thay đổi thông tin17
- Điều 11. Xử lý hồ sơ18
- Điều 12. Các hình thức thẩm định19
- Điều 13. Thành lập đoàn thẩm định Cơ sở
- Điều 14. Nội dung, phương pháp thẩm định
- Điều 15. Biên bản thẩm định
- Điều 16. Phân loại Cơ sở về điều kiện bảo đảm ATTP
- Điều 17. Xử lý kết quả thẩm định31
- Điều 18. Thu hồi Giấy chứng nhận ATTP
- Điều 19. Cấp đổi Giấy chứng nhận ATTP
- Điều 20. Phạm vi và đối tượng tham gia Chương trình
- Điều 21. Danh sách xuất khẩu37
- Điều 22. Danh sách ưu tiên
- Điều 23. Hình thức chứng nhận đối với lô hàng xuất khẩu
- Điều 24. Yêu cầu đối với sản phẩm xuất khẩu
- Điều 25. Quy định đối với Chứng thư
- Điều 26. Cơ sở không được cấp Chứng thư cho lô hàng xuất khẩu51
- Điều 29. Đăng ký thẩm định62
- Điều 30. Thẩm định66, lấy mẫu kiểm nghiệm
- Điều 31. Xử lý kết quả thẩm định68, kiểm nghiệm không đáp ứng quy định bảo đảm ATTP
- Điều 32. Thẩm định, cấp chứng thư77
- Điều 33. Cấp lại Chứng thư78
- Điều 34. Cấp chuyển tiếp Chứng thư
- Điều 35. Giám sát lô hàng sau thẩm định, chứng nhận80
- Điều 36. Xử lý trường hợp lô hàng bị cảnh báo81
- Điều 37. Cơ sở được cấp Giấy chứng nhận ATTP
- Điều 38. Chủ hàng hoặc cơ sở sản xuất lô hàng xuất khẩu
- Điều 39. Kiểm tra viên thẩm định điều kiện đảm bảo ATTP101
- Điều 40. Trưởng đoàn thẩm định103
- Điều 41. Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
- Điều 42. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 43. Phòng kiểm nghiệm