Điều 23 Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BKHCN năm 2022 hợp nhất Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Điều 23. Vi phạm quy định về hoạt động công nhận
1.[65] Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện việc báo cáo định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về kết quả hoạt động công nhận đã đăng ký.
2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: [66]
a) Không duy trì bộ máy tổ chức, hệ thống quản lý và năng lực hoạt động của tổ chức công nhận theo quy định;
b) Không công bố quy trình, thủ tục đánh giá, công nhận và các yêu cầu khác liên quan đến hoạt động công nhận;
c) Tiến hành đánh giá, công nhận không theo quy trình, thủ tục đã công bố, không theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng sử dụng để đánh giá, công nhận hoặc thực hiện không đầy đủ các quy trình, thủ tục, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật nêu trên;
d) Không thực hiện việc báo cáo định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về kết quả hoạt động công nhận đã đăng ký;
đ) [67]Thực hiện hoạt động công nhận khi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động công nhận đã hết hiệu lực;
e) [68]Thực hiện hoạt động công nhận ngoài lĩnh vực đã đăng ký.
3. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: [69]
a) Không thực hiện giám sát định kỳ đối với tổ chức được công nhận;
b) Thực hiện đánh giá công nhận không đảm bảo tính độc lập, khách quan;
c) Thực hiện hoạt động tư vấn về công nhận cho tổ chức đề nghị công nhận;
d) Không khắc phục vi phạm sau khi có thông báo của cơ quan có thẩm quyền về việc tổ chức đánh giá sự phù hợp đã được công nhận vi phạm các quy định pháp luật liên quan.
4. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: [70]
a) Không khắc phục các vi phạm theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
b) Cấp, duy trì chứng chỉ công nhận cho tổ chức đánh giá sự phù hợp vi phạm các yêu cầu và điều kiện đối với tổ chức đánh giá sự phù hợp quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
c)[71] Thực hiện hoạt động công nhận khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp đăng ký hoạt động theo quy định.
5.[72] Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng giấy đăng ký hoạt động công nhận từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b và c khoản 2 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng giấy đăng ký hoạt động công nhận từ 06 tháng đến 09 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm đ, e khoản 2, khoản 3 Điều này;
c) Tước quyền sử dụng giấy đăng ký hoạt động công nhận từ 09 tháng đến 12 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b khoản 4 Điều này;
d) Đình chỉ hoạt động công nhận từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.
6.[73] Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thu hồi các chứng chỉ công nhận đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b, đ, e khoản 2; các điểm b, c khoản 3 và 4 Điều này;
b) Buộc nộp lại số thu lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b, đ, e khoản 2; các điểm b, c khoản 3 và 4 Điều này.
Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BKHCN năm 2022 hợp nhất Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 02/VBHN-BKHCN
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 06/01/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phạm Công Tạc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 303 đến số 304
- Ngày hiệu lực: 06/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 3. Quy định về mức phạt tiền tối đa, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 4. Vi phạm trong giữ chuẩn quốc gia của tổ chức được chỉ định
- Điều 5. Vi phạm trong hoạt động sản xuất, nhập khẩu, buôn bán và sử dụng chất chuẩn, chuẩn đo lường [10]
- Điều 6. Vi phạm trong sản xuất phương tiện đo
- Điều 7. Vi phạm trong nhập khẩu phương tiện đo
- Điều 8. Vi phạm trong sửa chữa phương tiện đo
- Điều 9. Vi phạm trong buôn bán phương tiện đo
- Điều 10. Vi phạm trong sử dụng phương tiện đo nhóm 2
- Điều 11. Vi phạm của kiểm định viên, tổ chức kiểm định
- Điều 12. Vi phạm của kỹ thuật viên hiệu chuẩn, tổ chức hiệu chuẩn
- Điều 13. Vi phạm của kỹ thuật viên thử nghiệm, tổ chức thử nghiệm
- Điều 14. Vi phạm về đo lường đối với phép đo nhóm 2
- Điều 15. Vi phạm đối với lượng của hàng đóng gói sẵn trong sản xuất hoặc nhập khẩu
- Điều 16. Vi phạm về đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn trong buôn bán
- Điều 17. Vi phạm quy định về công bố tiêu chuẩn áp dụng, trừ trường hợp vi phạm trong lĩnh vực an toàn thực phẩm [36]
- Điều 18. Vi phạm quy định về hợp chuẩn
- Điều 19. Vi phạm quy định về hợp quy
- Điều 20. Vi phạm về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường, trừ trường hợp vi phạm trong lĩnh vực an toàn thực phẩm [48]
- Điều 21. Vi phạm quy định về hoạt động đánh giá sự phù hợp
- Điều 22. Vi phạm quy định về hoạt động đào tạo, tư vấn trong lĩnh vực quản lý về tiêu chuẩn đo lường chất lượng
- Điều 23. Vi phạm quy định về hoạt động công nhận
- Điều 24. Vi phạm về cung cấp thông tin không trung thực, sai sự thật về giấy tờ, tài liệu liên quan đến tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- Điều 25. Vi phạm quy định về hoạt động xét tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- Điều 26. Vi phạm về giải thưởng chất lượng quốc gia
- Điều 27. Vi phạm quy định về hoạt động vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ô xy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ, các chất ăn mòn [82]
- Điều 28. [83] (được bãi bỏ)
- Điều 29. Vi phạm quy định trong pha chế xăng dầu [84]
- Điều 30. Vi phạm quy định về ghi nhãn hàng hóa trong kinh doanh sản phẩm, hàng hóa
- Điều 31. Vi phạm quy định về nội dung bắt buộc trên nhãn hàng hóa hoặc nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn theo tính chất hàng hóa
- Điều 32. Vi phạm quy định về sử dụng mã số mã vạch
- Điều 33. Vi phạm về sử dụng giấy chứng nhận, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch
- Điều 34. Thẩm quyền của Thanh tra, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
- Điều 35. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
- Điều 36. Thẩm quyền của Công an nhân dân
- Điều 37. Thẩm quyền của Hải quan
- Điều 38. Thẩm quyền của Quản lý thị trường
- Điều 39. Thẩm quyền của Bộ đội Biên phòng
- Điều 40. Thẩm quyền của Cảnh sát biển
- Điều 41. Thẩm quyền của Thanh tra, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành khác
- Điều 42. Phân định thẩm quyền của Thanh tra, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Công an nhân dân, Hải quan, Quản lý thị trường, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển và Thanh tra, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành khác
- Điều 43. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính