Điều 3 Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BNV năm 2019 hợp nhất Thông tư hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ Nội vụ ban hành
Điều 3. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố[2]
1. Bảo đảm tính tự quản của cộng đồng dân cư, chấp hành sự quản lý nhà nước trực tiếp của chính quyền cấp xã và sự lãnh đạo của cấp ủy đảng.
2. Tuân thủ pháp luật, thực hiện theo hương ước (quy ước); đảm bảo dân chủ, công khai, minh bạch.
3. Không chia tách các thôn, tổ dân phố đang hoạt động ổn định; Thực hiện sáp nhập các thôn, tổ dân phố phù hợp với điều kiện, đặc điểm từng địa phương.
4. Trường hợp do quy hoạch giải phóng mặt bằng, quy hoạch giãn dân, do di dân ở miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa hoặc nơi có địa hình bị chia cắt phức tạp, địa bàn rộng, giao thông đi lại khó khăn thì điều kiện thành lập thôn, tổ dân phố mới có thể thấp hơn quy định. Trong trường hợp cộng đồng dân cư mới hình thành không đủ điều kiện thành lập thôn mới, tổ dân phố mới thì ghép vào thôn, tổ dân phố liền kề.
Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BNV năm 2019 hợp nhất Thông tư hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ Nội vụ ban hành
- Số hiệu: 01/VBHN-BNV
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 16/04/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 439 đến số 440
- Ngày hiệu lực: 16/04/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Thôn, tổ dân phố
- Điều 3. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố[2]
- Điều 4. Tổ chức của thôn, tổ dân phố[3]
- Điều 5. Nội dung hoạt động của thôn, tổ dân phố[4]
- Điều 6. Hội nghị của thôn, tổ dân phố
- Điều 7. Điều kiện thành lập thôn mới, tổ dân phố mới[5]
- Điều 8. Quy trình và hồ sơ thành lập thôn mới, tổ dân phố mới
- Điều 9. Quy trình và hồ sơ ghép cụm dân cư vào thôn, tổ dân phố hiện có
- Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng thôn và Tổ trưởng tổ dân phố[13]
- Điều 11. Tiêu chuẩn Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố
- Điều 12. Quy trình bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố[14]
- Điều 13. Chế độ, chính sách đối với Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó Trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố