Điều 14 Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BNV năm 2019 hợp nhất Thông tư hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ Nội vụ ban hành
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh việc thành lập thôn mới, tổ dân phố mới;
b) Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương;
c) Ban hành Tiêu chí phân loại thôn, tổ dân phố phù hợp với thực tế quy mô dân số, diện tích và tính đặc thù của địa phương.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a)[15] (được bãi bỏ);
b) Quyết định kết quả phân loại thôn, tổ dân phố để chính quyền cấp xã thống nhất thực hiện;
c) Chỉ đạo việc thực hiện Thông tư này và Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành trên địa bàn.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Quyết định ghép cụm dân cư vào thôn, tổ dân phố hiện có sau khi đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện thông qua;
b) Chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này và Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành trên địa bàn.
4.[16] Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã:
Quản lý, chỉ đạo hoạt động của Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố trên địa bàn bảo đảm theo quy định tại Thông tư này và Quy chế về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
5. Sở Nội vụ:
a) Thẩm định việc thành lập thôn mới, tổ dân phố mới trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Theo dõi việc thực hiện các quy định của Thông tư này và Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành;
c) Đôn đốc, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc thực hiện Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
d) Tháng 12 hằng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Nội vụ về việc thực hiện Thông tư này và Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố ở địa phương.
Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BNV năm 2019 hợp nhất Thông tư hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ Nội vụ ban hành
- Số hiệu: 01/VBHN-BNV
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 16/04/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 439 đến số 440
- Ngày hiệu lực: 16/04/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Thôn, tổ dân phố
- Điều 3. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố[2]
- Điều 4. Tổ chức của thôn, tổ dân phố[3]
- Điều 5. Nội dung hoạt động của thôn, tổ dân phố[4]
- Điều 6. Hội nghị của thôn, tổ dân phố
- Điều 7. Điều kiện thành lập thôn mới, tổ dân phố mới[5]
- Điều 8. Quy trình và hồ sơ thành lập thôn mới, tổ dân phố mới
- Điều 9. Quy trình và hồ sơ ghép cụm dân cư vào thôn, tổ dân phố hiện có
- Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng thôn và Tổ trưởng tổ dân phố[13]
- Điều 11. Tiêu chuẩn Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố
- Điều 12. Quy trình bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố[14]
- Điều 13. Chế độ, chính sách đối với Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó Trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố