Thủ tục hành chính: Trở lại Quốc Tịch Việt Nam - Đồng Nai
Thông tin
Số hồ sơ: | T-DNA-037504-TT-SĐ |
Cơ quan hành chính: | Đồng Nai |
Lĩnh vực: | Trợ giúp pháp lý |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Chủ tịch nước |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Bộ Tư pháp |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Ủy ban nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, cơ quan chuyên môn khác |
Cách thức thực hiện: | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Hành chính Tư pháp - Sở Tư pháp Đồng Nai: Số 1B đường 30/4, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai |
Thời hạn giải quyết: | 105 (Một trăm lẻ năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc người xin trở lại quốc tịch Việt Nam là người không quốc tịch thì thời hạn giải quyết là 110 (Một trăm mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (thời hạn giải quyết không kể thời gian gửi hồ sơ theo đường bưu điện) |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Quyết định hành chính |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Nộp hồ sơ tại Phòng Hành chính Tư pháp – Sở Tư pháp.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận, viết giấy hẹn trao cho người nộp - Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời |
Bước 2: | Đến ngày hẹn trong giấy, người nộp hồ sơ đến nhận quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam (nếu nhận hộ phải có giấy ủy quyền hợp lệ). Trường hợp không đủ điều kiện cấp quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam: Cán bộ tiếp nhận chuyển cho người nộp hồ sơ văn bản trả lời.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: - Sáng : Từ 07h00’ đến 11h30’ - Chiều : Từ 13h00’ đến 16h30’ - Thứ Bảy: Từ 07h00’ đến 11h30’ (Trừ ngày Chủ nhật và các ngày lễ) |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Khoản 1, 4, 5 Điều 23 Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008:
+ Người đã mất quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 26 của Luật này có đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì có thể được trở lại quốc tịch Việt Nam, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây: + Xin hồi hương về Việt Nam + Có vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ là công dân Việt Nam + Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam + Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam + Thực hiện đầu tư tại Việt Nam + Đã thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài, nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài + Trường hợp người bị tước quốc tịch Việt Nam xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì phải sau ít nhất 05 năm, kể từ ngày bị tước quốc tịch mới được xem xét cho trở lại quốc tịch Việt Nam + Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây, tên gọi này phải được ghi rõ trong quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam + Người được trở lại quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người sau đây, trong trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép: Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam; Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam; Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam theo mẫu |
Bản sao giấy khai sinh, hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế |
Bản khai lý lịch |
Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 (chín mươi) ngày tính đến ngày nộp hồ sơ |
Giấy tờ chứng minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam |
Giấy tờ chứng minh thuộc một trong những trường hợp đủ điều kiện trở lại quốc tịch Việt Nam như:
- Xin hồi hương về Việt Nam - Có vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ là công dân Việt Nam - Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam - Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Thực hiện đầu tư tại Việt Nam - Đã thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài, nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài |
Số bộ hồ sơ: 4 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam
Tải về |
1. Thông tư 08/2010/TT-BTP hướng dẫn mẫu giấy tờ và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch do Bộ Tư pháp ban hành |
Tờ khai lý lịch
Tải về |
1. Thông tư 08/2010/TT-BTP hướng dẫn mẫu giấy tờ và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch do Bộ Tư pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Phí, lệ phí | 2.500.000 đồng/trường hợp |
1. Thông tư 146/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Trở lại quốc tịch Việt Nam - Bộ Tư pháp |
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Trở lại Quốc Tịch Việt Nam - Đồng Nai |
Lược đồ Trở lại Quốc Tịch Việt Nam - Đồng Nai
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!