ĐÁ VÔI -PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HOÁ HỌC
Limestone - Methods of chemical analysis
HÀ NỘI - 2003
Lời nói đầu
TCXDVN …:2003 do Viện Vật liệu xây dựng – Bộ Xây dựng biên soạn, Vụ Khoa học công nghệ – Bộ Xây dựng đề nghị, Bộ Xây dựng ban hành.
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phân tích hoá học để xác định các thành phần chủ yếu trong đá vôi.
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng đối với các nguyên liệu có thành phần tương tự đá vôi (Vôi sống, vôi hydrat và đôlômít).
- TCVN 4851-1989 (ISO 3696 : 1987) Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
- TCVN 141: 1998 Xi măng - phương pháp phân tích hoá học
3.1. Hoá chất dùng trong phân tích có độ tinh khiết không thấp hơn tinh khiết phân tích (TKPT).
3.2. Nước dùng trong quá trình phân tích theo TCVN 4851-89 (ISO 3696 : 1987) hoặc nước có độ tinh khiết tương đương (sau đây gọi là "nước").
3.3. Hoá chất pha loãng theo tỷ lệ thể tích được đặt trong ngoặc đơn. Ví dụ HCl (1 2) là dung dịch gồm 1 thể tích HCl đậm đặc với 2 thể tích nước.
3.4. Khối lượng riêng (d) của thuốc thử đậm đặc được tính bằng g/cm3
3.5. Các đồ thị chuẩn cho phương pháp so mầu, quang phổ,... sau hai tháng phải kiểm tra lại. Nếu có sai lệch thì phải thiết lập lại đồ thị chuẩn theo đúng quy trình đã nêu trong tiêu chuẩn.
3.6. Mỗi chỉ tiêu phân tích được tiến hành song song trên hai lượng mẫu cân và một thí nghiệm trắng (bao gồm các lượng thuốc thử như đã nêu trong tiêu chuẩn, nhưng không có mẫu thử) để hiệu chỉnh kết quả.
3.7. Độ lặp lại của phép thử :
Chênh lệch tuyệt đối giữa kết quả của hai phép thử đơn độc lập nhận được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên những mẫu thử giống hệt nhau, trong cùng một phòng thí nghiệm, do cùng một người thao tác, sử dụng cùng một thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không lớn hơn ....... trong không quá 5% các trường hợp.
3.8. Kết quả cuối cùng là giá trị trung bình cộng của hai kết quả phân tích tiến hành song song tính bằng phần trăm (%).
3.9. Xác định khối lượng không đổi
Xác định khối lượng không đổi bằng cách : nung mẫu đến nhiệt độ xác định và giữ ở nhiệt độ đó 15 phút, để nguội mẫu trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng và cân. Quá trình được lặp lại cho đến khi độ chênh lệch giữa hai lần cân liên tiếp không vượt quá 0,0005g.
4.1 Natri cacbonat (Na2CO3) khan.
4.2 Kali cacbonat (K2CO3) khan.
4.3 Amoni clorua (NH4Cl) tinh thể.
4.4 Axít clohydric (HCl) đậm đặc, d = 1,19; dung dịch (1 1); dung dịch (5 95); dung dịch (1 9).
4.5 Axít flohydric (HF) đậm đặc, d = 1,12 (38 % ¸ 40 %).
4.6 Axít sunfuric (H2SO4) đậm đặc, d = 1,84.
4.7 Axít nitric (HNO3), dung dịch 10 %.
4.8 Axít acetic (CH3COOH) đậm đặc, d = 1,05 ¸ 1,06.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 312:2004 về đá vôi - phương pháp phân tích hoá học do Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: TCXDVN312:2004
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn XDVN
- Ngày ban hành: 10/03/2004
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực