- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 197:1985 (ST SEV 471: 1977) về kim loại - phương pháp thử kéo do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1691:1975 về mối hàn hồ quang điện bằng tay do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 198:1985 (ST SEV 472 – 78) về kim loại – phương pháp thử uốn
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 312:1984 về Kim loại - Phương pháp thử uốn va đập ở nhiệt độ thường do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4111:1985 về Dụng cụ đo độ dài và góc - Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản
KẾT CẤU THÉP - GIA CÔNG, LẮP RÁP VÀ NGHIỆM THU -
YÊU CẦU KĨ THUẬT
Steel structures - Fabncation , assembly, check and acceptance -
Techmcal requirements
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về gia công, lắp ráp, nghiệm thu kết cấu thép của nhà và công trlnh công nghiệp.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại kết cấu làm bằng thép các bon và thép hợp kim thấp từ loại C38/23 đến loại C60/45. Tiêu chuẩn này không áp dụng các kết cấu được liên kết bằng đinh tán, không áp dụng cho các kết cấu làm bằng thép loại C60/45 chịu tải trọng động và rung.
1.1. Kết cấu thép phải được gia công và lắp ráp theo bản vẽ kết cấu và bản vẽ chi tiết kết cấu.
1.2. Khi gia công, lắp ráp nên dùng phương pháp cơ giới, phương pháp tổ hợp khối lớn, phù hợp với biện pháp thi công và sơ đồ công nghệ.
1.3. Trong quá trình gia công, lắp ráp, nghiệm thu phải tiến hành kiểm tra việc thực hiện các sơ đồ công nghệ và biện pháp thi công. Kết quả kiểm tra phải ghi vào nhật kí công trình.
Vật liệu dùng cho gia công và lắp ráp phải có chất lượng và số hiệu phù hợp với yêu cầu thiết kế.
1.4. Đối với các kết cấu cụ thể, ngoài các quy định chung của tiêu chuẩn này còn phải tuân theo các quy định riêng dành cho các kết cấu đó.
2.1. Yêu cầu về thép và vật liệu hàn.
2.1.1. Tất cả thép phải được kiểm tra đạt các tiêu chuẩn hoặc điều kiện kĩ thuật.
Thép phải được nắn thẳng, xếp loại, ghi mác và sắp xếp theo tiết diện.
Trước khi đem sử dụng, thép cần phải làm sạch gỉ, sạch vết dầu mỡ và các tạp chất khác. .
2.1.2. Thép phải được xếp thành đống chắc chắn trong nhà có mái che. Trường hợp phải để ngoài trời thi phải xếp nghiêng cho ráo nước. Xếp các tấm thép kê lót phải được tạo góc lượn tránh tắc đọng nước.
Khi vận chuyển thép, phải có bộ gá để thép không bị biến dạng
2.1.3. Que hàn, dây hàn, thuốc hàn phải xếp theo lô, theo số hiệu và phải để ở nơi khô ráo. Riêng thuốc hàn phải bảo quản trong thùng kín.
Trước khi sử dụng, phải kiểm tra chất lượng que hàn, dây hàn và thuốc hàn tương ứng với quy định trong các tiêu chuẩn hoặc điều kiện kĩ thuật.
Que hàn, dây hàn và thuốc hàn phải sấy khô theo chế độ thích hợp cho từng loại.
Lượng que hàn và thuốc hàn đã sấy khô lấy ở tủ sấy ra được dùng trong một ca. Riêng C60/45 được dùng trong hai giờ.
2.2. Đo đạc, nắn và uốn thép.
2.2.1. Đo đạc thép phải dùng thước cuộn hoặc thước lá kim loại có độ chính xác cấp 2 theo TCVN 4111 : 1985 (Dụng cụ do độ dài và góc. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản) . Cần chú ý tới lượng dư đo gia công cơ khí và co ngót khi hàn.
2.2.2. Nắn và uốn thép cần tránh tạo vết xước, vết lõm và các khuyết tật khác trên bề mặt .
Trước khi uốn, các chi tiết thép cần được bào nhẵn mép, ba via và các đường cong giao nhau.
2.2.3. Nắn và uốn nguội thép phải đảm bảo bán kính cong và độ võng f của các chi tiết theo quy định của bảng 1 .
2.2.4. Nắn và uốn các chi tiết làm bằng các loại thép sau đây chỉ được tiến hành ở trạng th
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4059:1985 về hệ thống chỉ tiêu chất lượng sản phẩm xây dựng - kết cấu thép - danh mục chỉ tiêu do Chủ nhiệm Ủy ban xây dựng cơ bản Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 338:2005 về kết cấu thép - tiêu chuẩn thiết kế do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 14TCN 79:2004 về kết cấu thép và thiết bị cơ khí công trình thủy lợi – sơn bảo vệ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 22TCN 253:1998 về sơn cầu thép và kết cấu thép - quy trình thi công và nghiệm thu do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 197:1985 (ST SEV 471: 1977) về kim loại - phương pháp thử kéo do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4059:1985 về hệ thống chỉ tiêu chất lượng sản phẩm xây dựng - kết cấu thép - danh mục chỉ tiêu do Chủ nhiệm Ủy ban xây dựng cơ bản Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 338:2005 về kết cấu thép - tiêu chuẩn thiết kế do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 14TCN 79:2004 về kết cấu thép và thiết bị cơ khí công trình thủy lợi – sơn bảo vệ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1691:1975 về mối hàn hồ quang điện bằng tay do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn ngành 22TCN 253:1998 về sơn cầu thép và kết cấu thép - quy trình thi công và nghiệm thu do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 198:1985 (ST SEV 472 – 78) về kim loại – phương pháp thử uốn
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 312:1984 về Kim loại - Phương pháp thử uốn va đập ở nhiệt độ thường do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4111:1985 về Dụng cụ đo độ dài và góc - Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản
Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 170:1989 về kết cấu thép - gia công, lắp ráp và nghiệm thu - yêu cầu kỹ thuật
- Số hiệu: TCXD170:1989
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn XDVN
- Ngày ban hành: 01/01/1989
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định