Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN BẮT BUỘC ÁP DỤNG TOÀN PHẦN THIẾT KẾ CHỐNG ỒN CHO NHÀ Ở
sound isolation for dwellings - Design standard
1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho thiết kế mới, thiết kế cải tạo nhằm bảo đảm mức áp suất âm, mức âm cho phép trong nhà ở, nhà tập thể cũng như khu vực xung quanh mà
Các thuật ngữ chính dùng trong tiêu chuẩn này được định nghĩa ở phụ lục l.
1.2. Cần thiết kế và dự kiến các biện pháp chống tiếng ồn theo phương pháp âm học xây dựng trên cơ sở tính toán để giảm mức tiếng ồn như sau:
a) Cách âm cho các kết cấu ngăn che; làm kín các khe hở quanh cửa sổ, cửa đi. Cách âm tại chỗ các đường ống kĩ thuật gặp kết cấu ngăn che.
b) Dùng kết cấu hút âm, màn chắn tiếng ồn
c) Tiến hành quy hoạch và xây dựng đô thị, các điểm dân cư theo đúng các chương trong "Tiêu chuẩn và quy phạm thiết kế quy hoạch xây dựng đô thị - TCVN 4449: 1987"
d) áp dụng các màn chắn và hàng cây xanh để giảm tiếng ồn theo đúng chương 6 của tiêu chuẩn này.
1.3. Trong bản thiết kế cần phải xác định các chỉ tiêu kinh tế - kĩ thuật cho các giải pháp kĩ thuật chống ồn đã chọn.
1.4. Khi thiết kế cần phải sử dụng các vật liệu cách âm vật liệu hút âm, vật liệu chống rung không cháy hoặc khó cháy.
2.1. Các trị số tiêu chuẩn của tiếng ồn ổn định tại các điểm tính là mức áp suất âm ốcta L, dB tại các ốc ta có tần số trung bình 63, 125, 250, 500, 1000, 2000, 4000 và 8000 Hz.
2.2. Các trị số tiêu chuẩn của tiếng ồn biến đổi theo thời gian tại các điểm tính là mức âm tương đương (theo năng lượng) LAtg, dBA.
2.3. Các trị số tiêu chuẩn của tiếng ồn ngắt quãng và tiếng ồn xung tại các điểm tính là mức tương đương (theo năng lượng) của áp suất âm LAtd, dB trong dải ốcta có các tần số trung bình 63, 125, 250, 500, 1000, 2000, 4000 và 8000 Hz .
2.4. Mức áp suất âm cho phép (mức áp suất âm tương đương) dB ở các dải ốc ta, mức âm và mức âm tương đương dBA trong nhà ở và khu vực xung quanh lấy theo bảng 1 với hiệu chỉnh ở bảng 2, bảng 3.
Bảng 1 - Mức áp suất âm cho phép
Phòng ở và khu vực tương đương | Mức áp suất âm L (mức áp suất âm tương đương Ltđ) ở dải ốcta có các tần số trung bình Hz | Mức âm LA và mức âm tương đương Latđ , dBA | |||||||
63 | 125 | 250 | 500 |
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 353:2005 về nhà ở liên kế - tiêu chuẩn thiết kế do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9376:2012 về Nhà ở lắp ghép tấm lớn - Thi công và nghiệm thu công tác lắp ghép
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4923:1989 (SEV 1928-79) về Phương tiện và phương pháp chống ồn - Phân loại
- 1Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 353:2005 về nhà ở liên kế - tiêu chuẩn thiết kế do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9376:2012 về Nhà ở lắp ghép tấm lớn - Thi công và nghiệm thu công tác lắp ghép
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4923:1989 (SEV 1928-79) về Phương tiện và phương pháp chống ồn - Phân loại