Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN ISO 14050: 2000

QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - TỪ VỰNG

Environmental management - Vocabulary

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này bao gồm các thuật ngữ của các khái niệm cơ bản liên quan đến quản lý môi trường đã được đưa ra trong bộ TCVN ISO 14000.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

ISO 10241: 1992: Tiêu chuẩn thuật ngữ quốc tế - Soạn thảo và trình bày.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong một số trường hợp của tiêu chuẩn này, khi đưa ra các cách sử dụng riêng của một khái niệm nào đó thì được trình bày trong ngoặc trước định nghĩa.

3.1. Kết luận đánh giá

Audit conclusion

Conclusion d’audit

Ý kiến hoặc kết luận mang tính chuyên môn của chuyên gia đánh giá về đối tượng đánh giá dựa trên các phát hiện khi đánh giá.

3.2. Chuẩn cứ đánh giá

Audit criteria

Critères d'audit

Các chính sách, thủ tục, phương pháp thực hành các yêu cầu mà chuyên gia căn cứ vào đó đẻ so sánh các chứng cứ đánh giá đã thu thập được về đối tượng đánh giá.

Chú thích - Các yêu cầu có thể bao gồm nhưng không giới hạn các tiêu chuẩn, hướng dẫn, các yêu cầu về tổ chức và các yêu cầu về pháp luật hoặc các yêu cầu quy định.

3.3. Chứng cứ đánh giá

Audit evidence

Preuve d'audit

Thông tin, hồ sơ hoặc công bố có thể kiểm tra xác nhận được về một sự kiện.

Chú thích

1. Chứng cứ đánh giá có thể là định tính hoặc định lượng được chuyên gia đánh giá sử dụng để xác định xem chuẩn cứ đánh giá có được thoả mãn hay không.

2. Chứng cứ đánh giá thường dựa trên các cuộc phỏng vấn, xem xét tài liệu, quan sát các hoạt động và điều kiện, các kết quả hiện có của các phép đo và thử nghiệm hoặc các phương tiện khác trong phạm vi đánh giá.

3.4. Phát hiện khi đánh giá

Audit finding

Constat d'audit

Kết quả của việc so sánh và đánh giá các chứng cứ thu thập được với các chuẩn cứ đánh giá đã định.

Chú thích - Các phát hiện đánh giá là cơ sở của báo cáo đánh giá.

3.5. Đoàn đánh giá

Audit team équipe d'audit

Nhóm hoặc một chuyên gia đánh giá được chỉ định thực hiện một cuộc đánh giá nhất định. Chú thích

1. Đoàn đánh giá cũng có thể gồm các chuyên gia kỹ thuật và các chuyên gia đánh giá tập sự;

2. Một trong những chuyên gia của đoàn đánh giá thực hiện chức năng chuyên gia đánh giá trưởng.

3.6. Bên được đánh giá

Auditee

Audité

Tổ chức được đánh giá.

3.7. Khách hàng

Client

Demandeur de I'audit

Tổ chức đặt hàng đánh giá.

Chú thích - Khách hàng có thể là bên được đánh giá hoặc bất kỳ tổ chức nào có quyền về mặt pháp lý hoặc ký hợp đồng để đặt hàng đánh giá.

3.8. Cải tiến liên tục

Continual improvement

Amélloration continue

Quá trình tăng cường hệ thống quản lý  môi trường để nâng cao kết quả hoạt động tổng thể về môi trường phù hợp với chính sách môi trường của một tổ chức.

Chú thích - Quá trình này không nhất thiết phải được tiến hành đồng thời ở tất cả các lĩnh vực hoạt động.

3.9. Môi trường

Environment

Environnement

Những thứ bao quanh nơi hoạt động của một tổ chức bao gồm không khí, nước, đất, nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ thực vật, hệ động vật, con người và các mối quan hệ qua lại của chúng.

Chú thích - Môi trường nói đến ở đây có thể có thể hiểu từ phạm vi một tổ chức đến quy mô toàn cầu.

3.10. Khía cạnh môi trường

Environmental aspect

Aspect environnemental

Yếu tố của các hoạt động, sản phẩm hoặc dịch vụ của một tổ chức có thể tác động qua lại với môi trường.

Chú thích - Khía cạnh môi trường có ý nghĩa là một khía cạnh có hoặc có thể gây tác động đáng kể đến môi trường.

3.11. Đánh giá môi trường

Environmental audit

Audit environnemental

Quá trình thu thập và đánh giá một cách khách quan các chứng cứ để xác định xem các hoạt động, sự kiện, điều kiện, hệ thống quản lý môi trường cụ thể hoặc thông tin về các vấn đề này có phù hợp với chuẩn cứ đánh giá không và thông báo các kết quả của quá trình này cho khách hàng. Quá trình này phải được kiểm tra xác nhận một cách hệ thống và lập thành văn bản.

3.12. Chuyên gia đánh

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 14050:2000 (ISO 14050:1998) về quản lý môi trường - từ vựng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVNISO14050:2000
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2000
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản