- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 14001:1998 (ISO 14001 : 1996) về hệ thống quản lý môi trường - Quy định và hướng dẫn sử dụng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 14010:1997 (ISO 14010:1996) về hướng dẫn đánh giá môi trường - Nguyên tắc chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 14011:1997 (ISO 14011:1996) về hướng dẫn đánh giá môi trường - thủ tục đánh giá - đánh giá hệ thống quản lý môi trường do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 14012:1997 (ISO 14012:1996) về hướng dẫn đánh giá môi trường - Chuẩn cứ trình độ đối với chuyên gia đánh giá môi trường do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 14004:1997 (ISO 14004 : 1996) về Hệ thống quản lý môi trường - Hướng dẫn chung về nguyên tắc, hệ thống và kỹ thuật hỗ trợ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Environmental management - Vocabulary
Tiêu chuẩn này bao gồm các thuật ngữ của các khái niệm cơ bản liên quan đến quản lý môi trường đã được đưa ra trong bộ TCVN ISO 14000.
ISO 10241: 1992: Tiêu chuẩn thuật ngữ quốc tế - Soạn thảo và trình bày.
Trong một số trường hợp của tiêu chuẩn này, khi đưa ra các cách sử dụng riêng của một khái niệm nào đó thì được trình bày trong ngoặc trước định nghĩa.
3.1. Kết luận đánh giá
Audit conclusion
Conclusion d’audit
Ý kiến hoặc kết luận mang tính chuyên môn của chuyên gia đánh giá về đối tượng đánh giá dựa trên các phát hiện khi đánh giá.
3.2. Chuẩn cứ đánh giá
Audit criteria
Critères d'audit
Các chính sách, thủ tục, phương pháp thực hành các yêu cầu mà chuyên gia căn cứ vào đó đẻ so sánh các chứng cứ đánh giá đã thu thập được về đối tượng đánh giá.
Chú thích - Các yêu cầu có thể bao gồm nhưng không giới hạn các tiêu chuẩn, hướng dẫn, các yêu cầu về tổ chức và các yêu cầu về pháp luật hoặc các yêu cầu quy định.
3.3. Chứng cứ đánh giá
Audit evidence
Preuve d'audit
Thông tin, hồ sơ hoặc công bố có thể kiểm tra xác nhận được về một sự kiện.
Chú thích
1. Chứng cứ đánh giá có thể là định tính hoặc định lượng được chuyên gia đánh giá sử dụng để xác định xem chuẩn cứ đánh giá có được thoả mãn hay không.
2. Chứng cứ đánh giá thường dựa trên các cuộc phỏng vấn, xem xét tài liệu, quan sát các hoạt động và điều kiện, các kết quả hiện có của các phép đo và thử nghiệm hoặc các phương tiện khác trong phạm vi đánh giá.
3.4. Phát hiện khi đánh giá
Audit finding
Constat d'audit
Kết quả của việc so sánh và đánh giá các chứng cứ thu thập được với các chuẩn cứ đánh giá đã định.
Chú thích - Các phát hiện đánh giá là cơ sở của báo cáo đánh giá.
3.5. Đoàn đánh giá
Audit team équipe d'audit
Nhóm hoặc một chuyên gia đánh giá được chỉ định thực hiện một cuộc đánh giá nhất định. Chú thích
1. Đoàn đánh giá cũng có thể gồm các chuyên gia kỹ thuật và các chuyên gia đánh giá tập sự;
2. Một trong những chuyên gia của đoàn đánh giá thực hiện chức năng chuyên gia đánh giá trưởng.
3.6. Bên được đánh giá
Auditee
Audité
Tổ chức được đánh giá.
3.7. Khách hàng
Client
Demandeur de I'audit
Tổ chức đặt hàng đánh giá.
Chú thích - Khách hàng có thể là bên được đánh giá hoặc bất kỳ tổ chức nào có quyền về mặt pháp lý hoặc ký hợp đồng để đặt hàng đánh giá.
3.8. Cải tiến liên tục
Continual improvement
Amélloration continue
Quá trình tăng cường hệ thống quản lý môi trường để nâng cao kết quả hoạt động tổng thể về môi trường phù hợp với chính sách môi trường của một tổ chức.
Chú thích - Quá trình này không nhất thiết phải được tiến hành đồng thời ở tất cả các lĩnh vực hoạt động.
3.9. Môi trường
Environment
Environnement
Những thứ bao quanh nơi hoạt động của một tổ chức bao gồm không khí, nước, đất, nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ thực vật, hệ động vật, con người và các mối quan hệ qua lại của chúng.
Chú thích - Môi trường nói đến ở đây có thể có thể hiểu từ phạm vi một tổ chức đến quy mô toàn cầu.
3.10. Khía cạnh môi trường
Environmental aspect
Aspect environnemental
Yếu tố của các hoạt động, sản phẩm hoặc dịch vụ của một tổ chức có thể tác động qua lại với môi trường.
Chú thích - Khía cạnh môi trường có ý nghĩa là một khía cạnh có hoặc có thể gây tác động đáng kể đến môi trường.
3.11. Đánh giá môi trường
Environmental audit
Audit environnemental
Quá trình thu thập và đánh giá một cách khách quan các chứng cứ để xác định xem các hoạt động, sự kiện, điều kiện, hệ thống quản lý môi trường cụ thể hoặc thông tin về các vấn đề này có phù hợp với chuẩn cứ đánh giá không và thông báo các kết quả của quá trình này cho khách hàng. Quá trình này phải được kiểm tra xác nhận một cách hệ thống và lập thành văn bản.
3.12. Chuyên gia đánh
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 14001:2005 (ISO 14001 : 2004) về hệ thống quản lý môi trường - các yêu cầu và hướng dẫn sử dụng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7458:2004 (ISO/IEC GUIDE 66 : 1999) về yêu cầu chung đối với các tổ chức điều hành việc đánh giá và chứng nhận hệ thống quản lý môi trường do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 14004:2005 (ISO 14004: 2004) về hệ thống quản lý môi trường - Hướng dẫn chung về nguyên tắc, hệ thống và kỹ thuật hỗ trợ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 1Quyết định 1678/QĐ-BKHCN năm 2009 về hủy bỏ tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 14001:2005 (ISO 14001 : 2004) về hệ thống quản lý môi trường - các yêu cầu và hướng dẫn sử dụng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7458:2004 (ISO/IEC GUIDE 66 : 1999) về yêu cầu chung đối với các tổ chức điều hành việc đánh giá và chứng nhận hệ thống quản lý môi trường do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 14001:1998 (ISO 14001 : 1996) về hệ thống quản lý môi trường - Quy định và hướng dẫn sử dụng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 14010:1997 (ISO 14010:1996) về hướng dẫn đánh giá môi trường - Nguyên tắc chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 14004:2005 (ISO 14004: 2004) về hệ thống quản lý môi trường - Hướng dẫn chung về nguyên tắc, hệ thống và kỹ thuật hỗ trợ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 14011:1997 (ISO 14011:1996) về hướng dẫn đánh giá môi trường - thủ tục đánh giá - đánh giá hệ thống quản lý môi trường do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 14012:1997 (ISO 14012:1996) về hướng dẫn đánh giá môi trường - Chuẩn cứ trình độ đối với chuyên gia đánh giá môi trường do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 14004:1997 (ISO 14004 : 1996) về Hệ thống quản lý môi trường - Hướng dẫn chung về nguyên tắc, hệ thống và kỹ thuật hỗ trợ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14050:2009 (ISO 14050 : 2002) về Quản lý môi trường - Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 14050:2000 (ISO 14050:1998) về quản lý môi trường - từ vựng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVNISO14050:2000
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2000
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực