Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Breeding goats - Technical requirements
Lời nói đầu
TCVN 9715:2013 do Trung tâm nghiên cứu dê và thỏ Sơn Tây Viện chăn nuôi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
DÊ GIỐNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Breeding goats - Technical requirements
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật đối với dê giống của 2 giống dê Bách Thảo và Boer
2.1. Tuổi phối giống lần đầu
Là số ngày dê cái từ khi sơ sinh đến lúc phối giống lần đầu.
2.2. Khối lượng phối giống lần đầu
Là khối lượng dê cái tại thời điểm phối giống lần đầu, được xác định bằng cân dê ngay sau khi phối giống lần đầu xong.
2.3. Tuổi đẻ lần đầu
Được tính từ khi dê sinh ra đến ngày dê cái đã đẻ lần đầu.
2.4. Khối lượng đẻ lần đầu
Là khối lượng dê cái cân thời điểm sau khi đẻ xong lần đầu 24 giờ.
2.5. Số con sơ sinh sống/lứa
Là số con sinh ra còn sống trong vòng 24 giờ trong 1 lứa.
2.6. Thời gian động dục lại sau khi đẻ
Thời gian động dục lại sau khi đẻ là khoảng thời gian từ khi đẻ đến khi dê động dục trở lại của lứa sau kế tiếp.
2.7. Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ
Là số ngày tính từ ngày đẻ của lứa trước đến ngày đẻ của lứa kế tiếp.
2.8. Số con cai sữa
Là số con đẻ ra còn sống đến cai sữa
2.9. Năng suất sữa/ngày
Là số kg sữa vắt được trong 1 ngày.
2.10. Chu kỳ tiết sữa
Là thời gian dê tiết sữa, được tính từ ngày dê mẹ đẻ đến ngày dê mẹ cạn sữa.
2.11. Tổng sản lượng sữa/chu kỳ
Là số kg sữa trong 1 chu kỳ tiết sữa.
2.12. Tuổi bắt đầu phối giống của dê đực
Là số ngày từ khi dê đực giống sinh ra đến bắt đầu sử dụng phối giống trực tiếp
2.14. Dài thân chéo (DTC)
Là độ dài từ mặt trước xương bả vai tới mặt sau u xương ngồi phía bên phải của dê.
2.15. Cao vây (CV)
Là độ cao từ mặt đất đến đỉnh cao xương bả vai.
2.16. Vòng ngực (VN)
Là chu vi vòng ngực dê ở vị trí sát sau xương bả vai và ngực sát sau 2 chân trước.
2.17. Lượng tinh xuất V
Là lượng tinh dịch thu được trong một lần lấy tinh, được đo bằng mililit
2.18. Hoạt lực tinh trùng A
Là tỉ lệ tinh trùng tiến thẳng so với tổng lượng tinh trùng có trong tinh dịch trong vi trường kính hiển vi quan sát được theo phương pháp Milovanov (1962)
2.19. Nồng độ tinh trùng C
Là số tinh trùng đếm được trong 1 ml tinh dịch
2.20. Tỷ lệ phối giống thụ thai
Là tỷ lệ số dê cái thụ thai trên số dê cái được phối.
2.21. Khối lượng hơi
Là khối lượng dê khi còn sống
2.22. Khối lượng móc hàm
Là khối lượng dê sau khi bỏ lông, nội tạng và tiết
2.23. Khối lượng thịt xẻ
Là khối lượng dê sau khi bỏ lông da, đầu, 4 chân, nội tạng, tiết
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết định 66/2002/QĐ-BNN về các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật đối với giống vật nuôi phải công bố tiêu chuẩn chất lượng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 61/2002/QĐ-BNN về Danh mục hàng hoá giống vật nuôi phải công bố tiêu chuẩn chất lượng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Pháp lệnh giống vật nuôi năm 2004
- 4Quyết định 2587/QĐ-BKHCN năm 2013 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-72:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm - kiểm định dê giống do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12469-3:2018 về Gà giống nội - Phần 3: Gà Hồ
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9715:2013 về Dê giống - Yêu cầu kỹ thuật
- Số hiệu: TCVN9715:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra