Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7813 : 2007

NGÔ VÀ ĐẬU HÀ LAN TƯƠI, ĐÔNG LẠNH NHANH - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT RẮN KHÔNG TAN TRONG CỒN

Fresh and quick-frozen maize and peas - Determination of alcohol-insoluble solids content

Lời nói đầu

TCVN 7813:2007 hoàn toàn tương đương với ISO 23392:2006;

TCVN 7813:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

NGÔ VÀ ĐẬU HÀ LAN TƯƠI, ĐÔNG LẠNH NHANH - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT RẮN KHÔNG TAN TRONG CỒN

Fresh and quick-frozen maize and peas - Determination of alcohol-insoluble solids content

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng chất rắn không tan trong cồn của ngô và đậu Hà Lan ở dạng tươi hoặc đông lạnh nhanh, cũng như ngô hạt.

2. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

2.1. Hàm lượng chất rắn không tan trong cồn (alcohol-insoluble solids content)

Tất cả các hợp chất xác định được bằng phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này và được biểu thị bằng phần trăm khối lượng.

3. Nguyên tắc

Phần mẫu thử đã chuẩn bị được đun sôi trong etanol, rồi lọc và rửa chất rắn bằng etanol cho đến khi dịch lọc trong. Chất rắn không tan trong cồn được sấy khô và cân. Kết quả thu được được dùng để hướng dẫn về thước đo độ chín.

4. Thuốc thử

Các thuốc thử được sử dụng phải là loại tinh khiết phân tích và nước được sử dụng phải là nước cất hoặc đã loại khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác.

4.1. Etanol, 95 % phần thể tích đã được pha lẫn vớ 5 % phần thể tích metanol.

4.2. Etanol loãng, 80 % phần thể tích. Pha loãng 8 thể tích etanol (4.1) với 1,5 thể tích nước.

5. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

5.1. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,001 g.

5.2. Bình cầu, dung tích 250 ml, có khớp nối thủy tinh mài chuẩn, được gắn với một bình ngưng đối lưu.

5.3. Phễu Buchner.

5.4. Chén sấy, đáy phẳng, có nắp đậy kín.

5.5. Nồi cách thủy.

5.6 Bể nước làm tan băng, có dòng chảy liên tục được duy trì ở nhiệt độ phòng.

5.7. Túi bằng chất dẻo hoặc bình có nắp vặn, có dung tích đủ để đựng toàn bộ mẫu.

5.8. Kẹp hoặc vật nặng.

5.9. Rây, bằng lưới đan kim loại, cạnh vuông 2,8 mm x 2,8 mm.

5.10. Bình hút ẩm, chứa silica gel khô mới hoạt hóa, hoặc chất hút ẩm tương đương, có chỉ thị về độ ẩm.

5.11. Tủ sấy, thông khí tốt, khống chế nhiệt độ ổn định ở 100 oC ± 2 oC.

5.12. Giấy lọc.

5.13. Máy trộn tốc độ cao hoặc máy nghiền.

5.14. Bơm chân không hoặc máy hút nước.

6. Cách tiến hành

6.1. Chuẩn bị mẫu

Để cho đậu Hà Lan đông lạnh sâu tan băng trước khi đồng hóa. Cho mẫu đông lạnh sâu vào túi chất dẻo (5.7) và buộc lại. Nhúng túi này vào bể nước làm tan băng (5.6). Không khuấy trộn túi trong khi làm tan băng, dùng kẹp hoặc vật nặng (5.8) nếu cần. Khi đã tan hết băng, lấy túi ra và thấm khô nước phía ngoài. Chuyển đậu từ túi sang rây (5.9). Nếu còn dịch lỏng, thì rửa nhẹ bằng tia nước ở nhiệt độ phòng cho đến khi loại bỏ hết dịch lỏng.

Nghiêng rây 2 min để làm ráo nước mà không làm xáo trộn đậu. Lau khô đáy rây.

Trộn kỹ mẫu ph

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7813:2007 (ISO 23392:2006) về ngô và đậu Hà lan tươi, đông lạnh nhanh - Xác định hàm lượng chất rắn không tan trong cồn

  • Số hiệu: TCVN7813:2007
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2007
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản