Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6948 : 2001

GIẤY CUỐN ĐIẾU THUỐC LÁ - XÁC ĐỊNH AXETAT

Cigarette paper - Determination of acetate

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng axetat trong tất cả các loại giấy cuốn điếu thuốc lá.

2. Tiêu chuẩn viện dẫn

ISO 187: 1990 Paper, board and pulps - Standard atmosphere for conditioning and testing and procedure for monitoring the test atmosphere and conditioning of samples (Giấy, cactông và bột giấy - Môi trường chuẩn để điều hòa và thử nghiệm).

ISO 287 : 1985 Paper and board - Determination of moiture content - Oven-drying method (Giấy và cactông - Xác định độ ẩm - Phương pháp dùng tủ sấy).

3. Định nghĩa

Axetat trong giấy cuốn điếu thuốc lá ảnh hưởng đến tốc độ cháy của giấy, do đó ảnh hưởng đến các số hơi hút của điếu thuốc lá. Axetat thường được bổ sung vào giấy cuốn điếu thuốc lá dưới dạng muối natri hoặc muối kali.

4. Nguyên tắc

Axetat (axit axetic) được chuyển đổi thành axetyl-CoA (1) khi có mặt anzym axetyl-CoA suntetaza (ACS) với adenosin -5-triphosphat (ATP) và coenzym A (CoA).

Axetyl-CoA phản ứng với oxaloaxetat thành xitrat trong sự có mặt của xitrat syntaza (CS) (2).

Oxaloaxetat cần thiết cho phản ứng (2) được tạo thành từ malat và nicotinamit-adenin dinucleotit (NAD) trong sự có mặt của malat dehydrogenaza (MDH) (3). Trong phản ứng này NAD bị khử thành NADH.

Việc xác định axit axetic dựa trên sự tạo thành NADH được đo ở bước sóng 340 nm. Do việc sử dụng phản ứng có chỉ thị trước, nên lượng NADH được tạo thành không tỷ lệ tuyến tính với nồng độ axit axetic (để tính toán, xem phần dưới đây).

5. Thiết bị, dụng cụ và thuốc thử

5.1. Thiết bị, dụng cụ

- Bình nón, dung tích 250 ml;

- Bình định mức, dung tích 1000 ml; 100 ml;

- Phễu lọc, đường kính 8 cm;

- Giấy lọc gấp nếp, đường kính 125 mm;

- Pipet, dung tích 10,0 ml; 5,0 ml; 2,50 ml; 1,00 ml;

- Micropipet 0,200 ml;

- Máy so màu phân quang UV, hai chùm tia;

- Cuvet thủy tinh, dung tích 5 ml, chiều dài đường quang 10 mm;

- Bể siêu âm;

- Cân phân tích.

5.2. Thuốc thử

- Nên sử dụng các bộ thuốc thử sau đây để xác định axetat enzym. Các bộ thuốc thử này có sẵn từ các hãng cung cấp khác nhau (thí dụ BOEHRINGER, Mannheim).

Các bộ thuốc thử bao gồm:

- Một chai chứa khoảng 32 ml dung dịch gồm: chất đệm trietanolamin, pH 8,4; 134 mg axit L-malic; 67 mg magie clorua; các chất ổn định (chai 1).

- Một chai chứa khoảng 280 mg lyophilisat gồm: 175 mg ATP; 18 mg CoA; 86 mg NAD; các chất ổn định (chai 2).

- Một chai chứa khoảng 0,4 ml huyền phù enzym gồm: 1100 đơn vị malat dehydrogenaza; 270 đơn vị xitrat synthaza (chai 3).

- Một chai chứa 5 đơn vị lyophilisat axetil-CoA-synthetaza (chai 4).

- Natri axetat ngậm 3 phân tử nước, loại tinh khiết phân tích.

- Nước cất.

6. Dung dịch tiêu chuẩn

Để hiệu chuẩn phương pháp, sử dụng các dung dịch tiêu chuẩn chứa 300 ppm, 100 ppm và 50 ppm natri axetat ngậm 3 phân tử nước pha trong nước cất.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6948:2001 (CORESTA 33:1998) về Giấy cuốn điếu thuốc lá - Xác định Axetat do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVN6948:2001
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 28/12/2001
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/07/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản