CHẤT LƯỢNG ĐẤT - XÁC ĐỊNH ĐỘ DẪN ĐIỆN RIÊNG
Soil quality - Determination of the specific electrical conductivity
Lời nói đầu
TCVN 6650 : 2000 hoàn toàn tương đương với ISO 11265 : 1994.
TCVN 6650 : 2000 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 190
Chất lượng đất biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
CHẤT LƯỢNG ĐẤT - XÁC ĐỊNH ĐỘ DẪN ĐIỆN RIÊNG
Soil quality - Determination of the specific electrical conductivity
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo thông thường để xác định độ dẫn điện riêng trong dịch chiết của đất. Tiến hành xác định để thu được chỉ số về hàm lượng chất điện phân trong đất có thể hoà tan trong nước.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại mẫu đất được làm khô trong không khí.
TCVN 4851 : 1989 (ISO 3696 : 1987) Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
ISO 7888 : 1994 Chất lượng nước - Xác định độ dẫn điện.
TCVN 6647 : 2000 (ISO 11464 : 1994) Chất lượng đất - Xử lý sơ bộ mẫu để phân tích lý - hoá.
Chiết các mẫu đất được làm khô trong không khí bằng nước ở nhiệt độ 20oC± 1oC theo tỷ lệ chiết 1 : 5 (m/V), để hoà tan các chất điện phân. Đo độ dẫn điện riêng của dịch chiết đã lọc và kết quả được hiệu chỉnh đến nhiệt độ 25oC.
Chú thích 1 - Định nghĩa về các kháI niệm sử dụng, xem ISO 7888.
Chỉ sử dụng các loại thuốc thử đạt độ tinh khiết phân tích.
4.1 Nước, có độ dẫn điện riêng không lớn hơn 0,2 mS/m ở nhiệt độ 25oC (nước đạt chất lượng hạng 2 của TCVN 4851 : 1989 (ISO 3696 : 1987).
4.2 Dung dịch kali clorua, c(KCl) = 0,1 mol/l.
Hoà tan trong nước (4.1) 7,456 g kali clorua, trước đó đã sấy khô 24 h ở 220oC± 10oC, và pha loãng bằng nước ở nhiệt độ 20oC đến 1 000 ml. Độ dẫn điện riêng của dung dịch này là 1 290 mS/m ở 25oC.
4.3 Dung dịch kali clorua, c(KCl) = 0,0200 mol/l.
Rót 200,0 ml dung dịch kali clorua (4.2) vào bình định mức 1000 ml và pha loãng bằng nước ở 20oC cho đến vạch mức. Độ dẫn điện riêng của dung dịch này là 277 mS/m ở 25oC.
4.4 Dung dịch kali clorua, c(KCl) = 0,0100 mol/l.
Rót 100,0 ml dung dịch kali clorua (4.2) vào bình định mức 1000 ml và pha loãng bằng nước ở 20oC cho đến vạch mức. Độ dẫn điện riêng của dung dịch này là 141 mS/m ở 25oC.
Tất cả các dung dịch kali clorua (4.2, 4.3 và 4.4) dùng để hiệu chuẩn phảI bảo quản trong chai gắn kín mà các chai đó không giảI phóng cation kiềm hoặc kiềm thổ làm ảnh hưởng đến độ dẫn điện của các dung dịch này.
Chú thích
2) Các chai bằng chất dẻo cũng thích hợp.
3) Đối với các chai đựng dung dịch kali clorua nên dùng nút chất dẻo để đậy vì nút thuỷ tinh sẽ bị gắn chặt vào chai.
4) Cho phép sử dụng các chuẩn về độ dẫn điện bán sẵn.
5 Thiết bị, dụng cụ và dụng cụ thuỷ tinh
5.1 Thiết bị đo độ dẫn điện, có độ chính xác 1 mS/m ở nhiệt độ 20oC bao gồm một điện cực đo độ dẫn, có bộ điều chỉnh dải đo và bộ điều chỉnh nhiệt độ tự động. Tốt nhất là dụng cụ đo độ dẫn điện có trang bị kèm bộ phận khống chế hằng số điện cực.
5.2 Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,01 g.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6648:2000 (ISO 11465 : 1993) về chất lượng đất - Xác định chất khô và hàm lượng nước theo khối lượng - phương pháp khối lượng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6649:2000 (ISO 11466 : 1995) về chất lượng đất - Chiết các nguyên tố vết tan trong nước cường thuỷ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6651:2000 (ISO 11274 : 1998) về chất lượng đất - Xác định đặc tính giữ nước - Phương pháp trong phòng thí nghiệm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6652:2000 (ISO 13877 : 1998 )về chất lượng đất - Xác định các hyđrocacbon thơm đa nhân - Phương pháp sử dụng sắc ký lỏng cao áp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6653:2000 (ISO 14238 : 1997) về chất lượng đất - Phương pháp sinh học - Xác định quá trình khoáng hoá nitơ và nitrit hoá trong đất và ảnh hưởng của hoá chất đến các quá trình này do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6654:2000 (ISO 10573 : 1995) về chất lượng đất - xác định hàm lượng nước trong vùng không bão hoà - phương pháp cực dò nơtron sâu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6647:2000 (ISO 11464 : 1994) về chất lượng đất - Xử lý sơ bộ đất để phân tích lý - hoá do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6648:2000 (ISO 11465 : 1993) về chất lượng đất - Xác định chất khô và hàm lượng nước theo khối lượng - phương pháp khối lượng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6649:2000 (ISO 11466 : 1995) về chất lượng đất - Chiết các nguyên tố vết tan trong nước cường thuỷ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6651:2000 (ISO 11274 : 1998) về chất lượng đất - Xác định đặc tính giữ nước - Phương pháp trong phòng thí nghiệm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6652:2000 (ISO 13877 : 1998 )về chất lượng đất - Xác định các hyđrocacbon thơm đa nhân - Phương pháp sử dụng sắc ký lỏng cao áp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6653:2000 (ISO 14238 : 1997) về chất lượng đất - Phương pháp sinh học - Xác định quá trình khoáng hoá nitơ và nitrit hoá trong đất và ảnh hưởng của hoá chất đến các quá trình này do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6654:2000 (ISO 10573 : 1995) về chất lượng đất - xác định hàm lượng nước trong vùng không bão hoà - phương pháp cực dò nơtron sâu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6650:2000 (ISO 11265 : 1994) về chất lượng đất - Xác định độ dẫn điện riêng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN6650:2000
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2000
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực