Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6565:2006

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - KHÍ THẢI NHÌN THẤY ĐƯỢC (KHÓI) TỪ ĐỘNG CƠ CHÁY DO NÉN – YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU

Road vehicles – Emission of visible pollutants (smoke) from compression ignition engines – Requirements and test methods in type approval

Lời nói đầu

TCVN 6565:2006 thay thế TCVN 6565 : 1999 và TCVN 6568 : 1999

TCVN 6565:2006 được biên soạn trên cơ sở quy định của ECE 24-03, ECE 24-03/S1

TCVN 6565:2006 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 22 “Phương tiện giao thông đường bộ” biên soạn, Tổng cục tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - KHÍ THẢI NHÌN THẤY ĐƯỢC (KHÓI) TỪ ĐỘNG CƠ CHÁY DO NÉN – YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU

Road vehicles – Emission of visible pollutants (smoke) from compression ignition engines – Requirements and test methods in type approval

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định hai nội dung sau:

1.1. Yêu cầu và phương pháp thử khí thải nhìn thấy được (sau đây gọi là khói) trong phê duyệt kiểu động cơ cháy do nén (sau đây gọi là động cơ C.I.) và ô tô lắp đặt động cơ C.I. theo ba phần như sau:

- Phần I: Khói từ động cơ C.I. được sử dụng trên ô tô.

- Phần II: Lắp đặt động cơ C.I. đã được phê duyệt kiểu theo phần I lên ô tô.

- Phần III: Khói từ ô tô trang bị động cơ C.I. chưa được phê duyệt kiểu riêng biệt theo phần I.

1.2. Quy trình đo công suất hữu ích của động cơ C.I.

2. Thuật ngữ và định nghĩa

2.1. Thuật ngữ định nghĩa chung cho ba phần I, II và III

2.1.1. Công suất hữu ích (net power)

Công suất ở cuối trục khuỷu của động cơ, đo được trên băng thử (kW) bằng phương pháp đo quy định theo Phụ lục K của tiêu chuẩn này.

2.1.2. Động cơ (C.I) cháy do nén (compression ignition (C.I.) engine)

Động cơ hoạt động theo nguyên lý đốt cháy hỗn hợp cháy do nén (ví dụ, động cơ điêzen)

2.1.3. Thiết bị khởi động nguội (cold-start device)

Thiết bị làm tăng tạm thời lượng nhiên liệu cung cấp cho động cơ và làm cho động cơ khởi động dễ dàng.

2.1.4. Thiết bị đo độ khói (opacimeter):

Thiết bị đo liên tục hệ số hấp thụ ánh sáng của khí thải phát ra từ ô tô như quy định tại Phụ lục G của tiêu chuẩn này.

2.1.5. Tốc độ danh định lớn nhất (maximum rated speed)

Tốc độ lớn nhất cho phép khi đầy tải do bộ điều tốc khống chế.

2.1.6. Tốc độ danh định nhỏ nhất (minimum rated speed)

Một trong hai tốc độ được xác định tại 2.1.6.1 và 2.1.6.2 dưới đây.

2.1.6.1. Giá trị cao nhất trong ba tốc độ động cơ sau đây:

- 45 % tốc độ tương ứng với công suất hữu ích tối đa;

- 1000 vòng/phút.

- tốc độ nhỏ nhất cho phép bởi bộ điều khiển chế độ chạy không tải nhỏ nhất.

2.1.6.2. Hoặc tốc độ do nhà sản xuất đề nghị, thấp hơn tốc độ chọn 2.1.6.1 nêu trên.

2.2. Thuật ngữ định nghĩa riêng cho phần I

2.2.1. Phê duyệt kiểu động cơ C.I. (approval of a C.I engine) :

Phê duyệt kiểu động cơ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6565:2006 về Phương tiện giao thông đường bộ - Khí thải nhìn thấy được (khói) từ động cơ cháy do nén - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

  • Số hiệu: TCVN6565:2006
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 31/10/2006
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản