Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6407:1998

ISO 3873:1997

MŨ AN TOÀN CÔNG NGHIỆP

Industrial safety helmets

Lời nói đầu

TCVN 6407 : 1998 tương đương với ISO 3873 : 1977 với các thay đổi biên tập cho phép.

TCVN 6407 : 1998 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC94

Phương tiện bảo vệ cá nhân biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn

Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.

MŨ AN TOÀN CÔNG NGHIỆP

Industrial safety helmets

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật, phương pháp kiểm tra và ghi nhãn đối với mũ an toàn công nghiệp.

2 Lĩnh vực áp dụng

Những yêu cầu bắt buộc được áp dụng cho mũ an toàn dùng chung trong công nghiệp. Những tính năng kỹ thuật đưa thêm để lựa chọn chỉ áp dụng khi có đòi hỏi đặc biệt.

3 Định nghĩa

3.1 Mũ an toàn : loại mũ nhằm bảo vệ phần trên của đầu người đội chống lại những va đập.

3.2 Thân mũ : vật liệu cứng, nhẵn hoàn chỉnh tạo thành hình dáng cơ bản của mũ.

3.3 Lưỡi trai : phần cố định chìa ra của thân mũ phía trên mắt.

3.4 Vành mũ : vành bao quanh thân mũ.

3.5 Bộ phận bên trong : toàn bộ phần lắp ráp bên trong có tác dụng giữ cho mũ đúng vị trí trên đầu và tiêu hao năng lượng va đập. Thí dụ, gồm những chi tiết sau :

3.5.1 Băng cầu : phần của bộ phận bên trong quấn vòng quanh đầu ở vị trí nền hộp sọ.

3.5.2 Cầu mũ : bộ phận lắp ráp cố định hay có thể điều chỉnh của bộ phận bên trong tiếp xúc với đầu.

3.5.3 Đệm lót : vật liệu dùng để tăng cảm giác dễ chịu khi đội.

3.5.4 Bộ giảm chấn : những giải băng đỡ để tiêu hao lực va đập.

3.6 Đệm bảo vệ : vật liệu góp phần tiêu hao động năng khi bị va chạm.

3.7 Lỗ thông khí : lỗ ở thân mũ giúp lưu thông khí ở bên trong mũ.

3.8 Các chi tiết phụ của mũ : tất cả các phần bổ sung thêm dùng cho những mục đích riêng biệt như quai mũ, phần bảo vệ cổ, tấm choàng gáy, và các bộ phận đính vào mũ dùng cho đén và cáp đèn.

3.9 Chiều sâu bên trong : khoảng cách theo phương thẳng đứng từ mép dưới của băng cầu đến điểm cao nhất của đầu, hay của khuôn đầu.

3.10 Khe hở thẳng đứng : khoảng cách theo phương thẳng đứng từ đỉnh của khuôn đầu đến mặt trong của thân mũ.

3.11 Khe hở xung quanh : khoảng cách theo phương nằm ngang từ băng cầu đến mặt bên trong thân mũ hay đến bất cứ chỗ nào lồi ra của mặt trong thân mũ.

4 Yêu cầu về vật liệu và kết cấu

4.1 Vật liệu

Các khuyến nghị về chọn vật liệu được nêu trong phụ lục B.

4.2 Kết cấu chung

Các khuyến nghị về chọn kết cấu được nêu trong phụ lục B.

4.3 Thân mũ

Thân mũ cần có độ bền càng đồng đều càng tốt và không có điểm nào được gia bền đặc biệt. Điều này không loại trừ sự gia tăng dần độ dầy của thân mũ hoặc có các gân, các cơ cấu liên kết bộ phận bên trong. Ngoài ra không cho phép có sự gia bền cục bộ nào khác.

Bề mặt thân mũ phải nhẵn và tất cả các đường mép phải nhẵn và uốn tròn. Mặt nghiêng mép mũ phía trước không được cản trở việc đeo các loại kính bảo vệ.

4.4 Khe hở thẳng đứng

Khi đo trong những điều kiện quy định ở 6.4 khe hở thẳng đứng không được nhỏ hơn 25 mm và không được lớn hơn 50 mm.

4.5 Khe hở xung quanh

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6407:1998 (ISO 3873:1997) về mũ an toàn công nghiệp

  • Số hiệu: TCVN6407:1998
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1998
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản