(ISO 6439 : 1990)
Water quality - Determination of phenol index - 4-aminoantipyrin spectrometric methods after distillation
Lời nói đầu
TCVN 6216 : 1996 hoàn toàn tương đương với ISO 6439 : 1990.
TCVN 6216 : 1996 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 147 Chất lượng nước biên soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.
CHẤT LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ PHENOL - PHƯƠNG PHÁP TRẮC PHỔ DÙNG 4 - AMINOANTIPYRIN SAU KHI CHƯNG CẤT
Water quality - Determination of phenol index - 4-aminoantipyrin spectrometric methods after distillation
Tiêu chuẩn này quy định những phương pháp dùng để xác định chỉ số phenol (3.2) trong nước uống, nước mặt và nước thải.
Sau khi chưng cất sơ bộ, mẫu được phân tích theo một trong hai phương pháp sau:
Phương pháp A (đo mẫu trực tiếp): phương pháp này cho phép xác định chỉ số phenol lớn hơn 0,1 mg/l trong pha nước (không chiết bằng clorofom), dùng phenol làm chất chuẩn.
Phương pháp B (chiết bằng clorofom): phương pháp này cho phép xác định chỉ số phenol khoảng từ 0,002 mg/l đến khoảng 0,10 mg/l nhờ cách chiết và làm giàu hợp chất màu vào clorofom, dùng phenol làm chất chuẩn.
Chú thích
1) Giới hạn phát hiện của cả hai phương pháp chưa đủ để đáp ứng giới hạn quy định trong Quy định (Directive) 80/778/EEC về nước uống.
2) Theo kết quả thử liên phóng thí nghiệm ở Đức, dùng phương pháp tương tự phương pháp B, giới hạn phát hiện dưới chỉ là 0,01 mg/l.
Tiêu chuẩn này được áp dụng cùng các tiêu chuẩn sau:
ISO 5667-1: 1908: Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu. TCVN 5992 : 1996 (ISO 5667 : 1982) Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 2: Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu.
TCVN 5993 : 1996 (ISO 5667-3:1985) Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 3: Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu.
Tiêu chuẩn này sử dụng những định nghĩa sau:
3.1 Các hợp chất phenol: Các dẫn xuất hidroxyl của benzen và đồng đẳng.
3.2 Chỉ số phenol: cố chỉ nồng độ, tính bằng miligam phenol trong một lít, của các hợp chất phenol dựa trên mức độ tạo màu của chúng với 4-aminoantipyrin theo phương pháp đã quy định.
4 Phương pháp A - Phương pháp đo màu trực tiếp
4.1 Nguyên tắc
Tách các hợp chất phenol khỏi tạp chất và chất bảo quản mẫu bằng chưng cất. Vì tốc độ bay hơi của các hợp chất phenol chậm nên thể tích phân cất phải bằng thể tích mẫu đem chưng cất.
Cho các hợp chất phenol chưng cất được phản ứng với 4-aminoantipyrin ở pH 10,0 ± 0,2 khi có mặt kali hexaxyanoferat (III) để tạo phầm màu antipyrin.
Đo độ hấp thụ của phẩm màu ở 510 nm. Chỉ số phenol được tính bằng miligam phenol (C5H5OH) trong lít.
Lượng tối thiểu phát hiện được tương đương với 0,01 mg phenol khi thể tích phần cất là 100 ml và dùng cuvét 50 nm.
4.2 Thuốc thử
Trong phân tích, chỉ dùng các thuốc thử tinh khiết phân tích và nước cất hoặc nước tinh khiết tương đương.
4.2.1 4-aminoantipyrin, dung dịch 20 g/l
Hoàn tan 2,0 g 4-aminoantipyrin (C11H13N2O) vào nước và định mức đến 100 ml. Chuẩn bị pha thuốc thử này ngay trước khi dùng.
Nếu thấy xuất hiệ
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6216:1996 (ISO 6439 : 1990)
- Số hiệu: TCVN6216:1996
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1996
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực