NEO TÀU - YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG
Anchors - General specifications
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật chung cho các loại neo tàu thông dụng (kiểu Hall và Admiralty) dùng cho các phương tiện vận tải thủy.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại neo đặc biệt như neo Delta, neo Stevin …
2.1. Kết cấu, kích thước cơ bản và vật liệu của neo phải được quy định trong các bản thiết kế do các cơ quan có thẩm quyền xét duyệt.
2.2. Đối với các chi tiết qua gia công cắt gọt. Sai lệch phải đạt
Đối với các đường kính: H14, h14;
Đối với các kích thước khác:
2.3. Sai lệch các kích thước phủ bì không vượt quá ± 3%.
2.4. Sai lệch giữa khối lượng thực tế của neo so với khối lượng lý thuyết phải trong khoảng
2.5. Khối lượng của phần mỏ neo (bao gồm trục và chốt) phải lớn hơn 60% khối lượng toàn bộ của neo.
2.6. Các chi tiết đúc của neo phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Chiều sâu của các vết trên bề mặt không được vượt quá 3% chiều dày thân vật đúc nhưng không vượt quá 5mm;
b) Số lượng các vết rỗ, ngậm sỉ không vượt quá 3 trên diện tích 100cm. Không cho phép có các vết rổ, ngậm xỉ và khuyết tật có đường kính lớn hơn 5mm và chiều sâu lớn hơn 5% chiều dày thân vật đúc hoặc lớn hơn 8mm;
c) Tổng diện tích các khuyết tật không lớn hơn 5% diện tích bề mặt của chi tiết.
Các chi tiết đúc có khuyết tật vượt quá các quy định trên phải được sửa chữa bằng phương pháp hàn điện.
2.7. Chốt xoay của neo sau khi lắp ráp phải được hàn theo toàn bộ chu vi bên ngoài.
Kết cấu mối hàn theo TCVN 1691-75.
2.8. Độ cong vênh của cán neo không được vượt quá 3mm trên 1m chiều dài.
2.9. Sai lệch độ vuông góc giữa tâm các lỗ chốt với đường tâm của cán neo không được lớn hơn 2.
2.10. Neo sau khi thử nghiệm và đóng nhãn phải có biện pháp sơn chống gỉ. Lớp sơn phải nhẵn, đều không được bong tróc.
Chú thích: Nếu khách hàng yêu cầu cho phép neo xuất xưởng không cần sơn.
3.1. Kiểm tra kết cấu và kích thước của neo bằng các dụng cụ đo vạn năng hoặc chuyên dùng.
3.2. Các khuyết tật bề mặt của neo được kiểm tra bằng mắt hoặc các dụng cụ đo chuyên dùng.
3.3. Mác vật liệu được kiểm tra bằng các nguồn vật tư đầu vào của cơ sở sản xuất.
3.4. Mỏ neo và thân neo đúc kiểu Hall cũng như các loại neo đúc, neo hàn kiểu Admiralty có khối lượng từ 75kg trở lên phải được thử bằng cách cho rơi trên mặt sàn thép có chiều dày lớn hơn 50mm lát trên mặt đất nén hoặc bê tông.
3.5. Ngoài phép thử rơi quy định tại điều 2.4 các loại neo đúc hoặc hàn kiểu Admiralty phải được thử rơi trên hai đe thép tròn kết cấu, kích thước của đe thử cũng như tư thế rơi của neo được quy định trên hình 1.
Hình 1
3.6. Chiều cao rơi của neo được quy định trong bảng 1.
Chiều cao rơi là khoảng cách từ mặt sàn đến điểm thấp nhất của neo.
Bảng 1
Khối lượng neo, kg |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 22TCN 318:2003 về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ cơ cấu neo giữ đai an toàn của ôtô- yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8870:2011 về Thi công và nghiệm thu neo trong đất dùng trong công trình giao thông vận tải
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6474 - 4: 2007 về Qui phạm phân cấp và giám sát kỹ thuật kho chứa nổi – Phần 4: Hệ thống neo buộc định vị
- 1Tiêu chuẩn ngành 22TCN 318:2003 về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ cơ cấu neo giữ đai an toàn của ôtô- yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1691:1975 về mối hàn hồ quang điện bằng tay do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8870:2011 về Thi công và nghiệm thu neo trong đất dùng trong công trình giao thông vận tải
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6474 - 4: 2007 về Qui phạm phân cấp và giám sát kỹ thuật kho chứa nổi – Phần 4: Hệ thống neo buộc định vị
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5905:1995 về Neo tàu - Yêu cầu kỹ thuật chung
- Số hiệu: TCVN5905:1995
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1995
- Nơi ban hành: Bộ Bưu chính Viễn thông
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/10/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực