Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NGÀNH

22 TCN 318:2003

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ CƠ CẤU NEO GIỮ ĐAI AN TOÀN CỦA ÔTÔ- YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

 

HÀ NỘI 2003

Lời nói đầu

Tiêu chuẩn 22 TCN 318 - 03 được biên soạn trên cơ sở Quy định ECE 14-05, ECE 21, ECE 80 và R.E.3 của ECE.

Cơ quan đề nghị và biên soạn: Cục Đăng kiểm Việt Nam

Cơ quan trình duyệt: Vụ Khoa học Công nghệ - Bộ Giao thông vận tải

Cơ quan xét duyệt và ban hành: Bộ Giao thông vận tải

1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử đối với cơ cấu neo giữ đai cho người lớn ngồi trên ghế quay mặt về phía trước hoặc ghế quay mặt về phía sau của các loại ô tô chở người và ôtô chở hàng(1) được định nghĩa trong TCVN 6211:2003 (sau đây gọi tắt là xe)

Tiêu chuẩn này được áp dụng trong kiểm tra chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật các kiểu loại xe cơ giới (kiểm tra chứng nhận kiểu loại xe).

Chú thích: (1) Ô tô chở người và ô tô chở hàng cũng là loại M và N được định nghĩa trong TCVN 6552:1999 .

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 6211:2003 (ISO 3833-1997) Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa.

TCVN 6552:1999 (ISO 00362-1998) Âm học - Đo tiếng ồn do phương tiện giao thông đường bộ phát ra khi tăng tốc độ - Phương pháp kỹ thuật.

ECE 80-01/S1 Uniform provisions concerning the approval of seats of large passenger vehicles and of these vehicles with regard to the strength of the seats and their anchorages (Quy định thống nhất về chứng nhận kiểu loại của ghế, về độ bền của ghế và cơ cấu lắp đặt ghế ô tô khách cỡ lớn).

ECE 21 Uniform provisions concerning the approval of vehicle with regard to their interior fittings (Quy định thống nhất trong chứng nhận kiểu loại xe về các trang bị bên trong xe).

3. Thuật ngữ, định nghĩa

Các thuật ngữ để áp dụng trong phạm vi Tiêu chuẩn này được định nghĩa như sau:

3.1. Chứng nhận kiểu loại xe (Approval of a vehicle): chứng nhận một kiểu loại xe phù hợp với Tiêu chuẩn này về cơ cấu neo giữ đai an toàn;

3.2. Kiểu loại xe (Vehicle type): các xe cùng kiểu loại trong Tiêu chuẩn này gồm các xe có cùng những đặc điểm cơ bản sau đây: kích thước, công nghệ và vật liệu chế tạo các bộ phận của kết cấu xe hoặc của kết cấu ghế có trang bị cơ cấu neo giữ đai an toàn.

3.3. Cơ cấu neo giữ đai (Belt anchorages): bộ phận của kết cấu xe hoặc kết cấu ghế hoặc bộ phận bất kỳ khác của xe dùng để lắp đai an toàn chắc chắn.

3.4. Vị trí của cơ cấu neo giữ đai an toàn có hiệu quả (Effective belt anchorage): điểm được dùng để xác định có tính quy ước góc của từng phần đai an toàn với người đeo như nêu tại mục 5.4; là điểm mà dây đai phải mắc vào để tạo ra tư thế nằm trên thân người giống như tư thế đã định của đai khi đeo. Tuỳ thuộc vào cấu tạo phần cứng của đai an toàn lắp vào cơ cấu neo giữ đai mà điểm này có thể là hoặc không là điểm neo giữ đai an toàn thực tế.

3.4.1. Ví dụ:

3.4.1.1. Nếu một đai an toàn có phần cứng cố định hoặc xoay tự do được lắp vào cơ cấu neo giữ đai phía dưới thì vị trí của cơ cấu neo giữ đai an toàn có hiệu quả đối với tất cả các vị trí điều chỉnh ghế là điểm mà dây đai được lắp vào phần cứng đó;

3.4.1.2. Nếu phần dẫn hướng của dây đai được dùng trên kết cấu xe hoặc trên kết cấu ghế thì vị trí của cơ cấu neo giữ đai an toàn có hiệu quả là điểm giữa của bộ phận dẫn hướng tại vị trí mà dây đai tách khỏi bộ phận này về phía người đeo đai an toàn;

3.4.1.3. Nếu đai an toàn chạy trực tiếp từ người đeo đến cơ cấu cuốn dây đai lắp với kết cấu xe hoặc kết cấu ghế mà không có bộ phận dẫn hướng nằm giữa thì vị trí của cơ cấu neo giữ đai có hiệu quả là giao điểm của trục tang cuốn thu dây đai với mặt phẳng đi qua đường tâm của dây đai trên tang cuốn.

3.5. Sàn (Floor): phần ở dưới của thân xe nối với thành bên của xe, bao gồm các sườn, các khung xương và bộ phận gia cường khác nếu có, kể cả các bộ phận ở dưới sàn, như dầm dọc và dầm ngang.

3.6. Ghế (Seat): kết cấu riêng biệt hoặc một phần của kết cấu xe để cho một người lớn ngồi. Thuật ngữ này áp dụng cho cả ghế đơn hoặc một phần của ghế băng dùng cho một người lớn ngồi.

3.6.1. Ghế người cùng đi phía trước (Front passenger seat): ghế bất kỳ có điểm H trước nhất nằm trên hoặc trước mặt phẳng ngang thẳng đứng đi qua điểm R của người lái;

3.7. Nhóm ghế (Group of seats): ghế băng hoặc các ghế đơn liền kề nhau để cho

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn ngành 22TCN 318:2003 về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ cơ cấu neo giữ đai an toàn của ôtô- yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • Số hiệu: 22TCN318:2003
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
  • Ngày ban hành: 10/10/2003
  • Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo:
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản